TOÁN (Tiết 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I - MỤC TIÊU:
Đọc, viết các số đến 100 000.
B iết phân tích cấu tạo số .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ kẻ BT2, bảng nhĩm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2/Bài mới:
Giới thiệu:
*Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
-GV viết số: 83 251, yêu cầu HS đọc số này
-Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm )
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào
-Gọi HS lên bảng điền vào chỗ chấm tiếp theo.
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3a viết được 2 số
3b làm dòng 1
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
-Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi.
3/Củng cố
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích, VD: 78 634.
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
4/Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
-HS để các dụng cụ lên bàn cho GV kiểm tra.
-Lắng nghe
-4HS đọc
-2 HS nêu (1 đơn vị, 5 chục , 2 trăm, 3 nghìn, 8 chục nghìn)
-2Hs: Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
.
-HS nêu ví dụ: 20, 30, 40, ; 100, 200, 300, ; 1000, 2000, 3000, .
-Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
-Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
-Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ Số 7000, 8000 là số tròn nghìn
+ Hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
-4 HS làm bài, lớp sửa bài
-2HS phân tích mẫu
-HS làm bài vo SGK, 1 em lm vo bảng phụ,lớp nhận xt, sửa kết quả
-Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài vo vở, 4 em lm vo bảng nhĩm,
HS sửa bi
-Chu vi:+Hình ABCD: 17cm
+Hình MNPQ: 24cm
+Hình GHIK: 20cm
-Gồm:4đơn vị, 3chục, 6trăm, 8 nghìn, 7 chục nghìn.
_VD: 50, 70, , 400, 800, . 3000, 6000, 8000,
hải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. -Lớp mang vở ra cho GV kiểm tra. - Lắng nghe - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Lắng nghe - 1 HS đọc trước lớp, HS dưới lớp lắng nghe. + Đoạn trích cho em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Đoạn trích cho em biết hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - Phát biểu: Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn - Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe, - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nghe GV đọc và viết bài - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong VBT. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài vàoVBT. - Lời giải: + Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. + Lá bang đang đỏ ngọn cây, Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài vào VBT. - Lời giải: Hoa ban - Lời giải: Hoa ban. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I – MỤC TIÊU: -Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)-NDGN. -Điền được các bộ phận cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu(muc lll). II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu); ghi nội dung BT1 -Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu: xanh, vần: đỏ, thanh: vàng) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập đầu năm học 2/Bài mới: Giới thiệu: - Để người khác hiểu người ta phải dùng tiếng nói bày tỏ.Để ghi lại lời nói đó là dung gì. - Để người ta hiểu ta phải viết trọn câu. Câu gồm có nhiều từ ngữ tạo thành.Và từ ngữ do tiếng tạo thành.Vậy tiếng được cấu tạo nên từ. Ta sẽ học bài hôm nay. - Giáo viên ghi: CẤU TẠO CỦA TIẾNG * Hướng dẫn bài mới. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng. - Từng khối vuông mang một tiếng. Các em hãy đếm cho cô . - Dòng 1 có mấy tiếng? - Dòng 2 có mấy tiếng? - Vậy cả hai câu có mấy tiếng? - Giáo viên nhận xét bằng cách dùng phấn màu tô các âm - vần – thanh. - Để đọc được tiếng Bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào?- Nêu tên từng phần. - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Giáo viên cho lớp xem khung Tiếng Âm đầu vần Thanh bầu bờ âu huyền Chia nhóm nhóm thảo luận Tiếng naò có đủ các bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Giáo viên rút ra ghi nhớ (SGK ) Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV phát cho mỗi HS 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn, tổ nào làm xong trước, tổ đó thắng. -Treo bảng phụ lên bảng, gọi HS lần lượt lên ghi ra các bộ phận của mỗi tiếng. Bài tập 2: GV hướng dẫn HS nhìn tranh minh hoạ để đoán tiếng, sau đó giải thích nghĩa của từng dòng: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao 3/Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. -Lắng nghe - 3 học sinh nhắc lại - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 - 1 học sinh đếm to và đọc - 6 tiếng -8 tiếng -14 tiếng -Âm đầu, vần và thanh - Lớp kẻ khung vào nháp Ghi các tiếng vào từng cột - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 HS trả lời. -thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống , nhưng, chung, một, giàn. -ơi - 4 học sinh đọc ghi nhớ - 1 học sinh đọc yêu cầu - Lớp làm vào nháp - Từng học sinh lên sửa - 1 học sinh đọc yêu cầu - Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời -Lắng nghe. MÔN: KHOA HỌC BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I/ -MỤC TIÊU: - THBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 4, 5 SGK. -Phiếu học tập nhóm. PHIẾU HỌC TẬP Những yếu tố cần thiết cho sự sống Con người Động vật Thực vật 1.Không khí X X X 2.Nước X X X 3.Ánh sáng X X X 4.Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng) X X X 5.Thức ăn(phù hợp với từng đối tượng) X X X 6.Nhà ở X 7.Tình cảm gia đình X 8.Phương tiện giao thông X 9.Tình cảm bạn bè X 10.Quần áo X 11.Trường học X 12.Sách báo X 13.Đồ chơi X (những thứ khác hs kể thêm) X III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập 2/Bài mới: Giới thiệu: Bài “Con người cần gì để sống” -Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống? -Ghi những ý kiến của hs lên bảng. -Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển? -Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: +Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. +Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí *Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp hs phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) -Phát phiếu học tập(Kèm theo) cho hs, hướng dẫn hs làm việc với phiếu học tập theo nhóm. -Hướng dẫn hs chữa bài tập. -Nhận xét đưa ra kết quả đúng. -Cho hs thảo luận cả lớp: +Như mọi sinh vật khác hs cần gì để duy trì sự sộng của mình? +Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì? 3/Củng cố: Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” -Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, phát mỗi nhóm 1 phiếu thể hiện những điều kiện cần có để duy trì sự sống và những điều kiện các em muốn có. -Yêu cầu hs chọn ra 10 thứ mà các em thấy cần mang theo khi đến hành tinh khác. -Hãy chọn ra 6 thứ cần hơn cả trong 10 thứ mang theo (còn lại nộp lại cho giáo viên) -Nhận xét trò chơi. 4/Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Lắng nghe -Kể ra(nhiều hs) -Tổng hợp những ý kiến đã nêu -Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận. -Lắng nghe. -Họp nhóm và làm việc theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập, hs bổ sung sửa chữa. -Thảo luận và trả lời câu hỏi. -Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. -Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. -Các nhĩm thực hiện trong thời gian 5 phút, nhĩm nào xong trước thì trình bày trước lớp và nêu kết quả, lớp bổ sung. -Lắng nghe. Tập đọc (Tiết 2) MẸ ỐM I – MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1-2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Hiểu NDbài: Tình cảm yêu thong sâu sắc và tấm long hiếu thảo của bạn nhỏ với người mẹ ốm( trả lời dược CH1, 2, 3; thuộc ít nhất 2 khổ thơ trong bài) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài và trả lời nội dung bài đọc. Nhận xét 2/Bài mới: *Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ. *. Luyện đọc: - Đọc lân 1: Luyện đọc từ khó - Đọc lân 2: Giải nghĩa từ khó GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.) -Đọc L 3 - GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài: - Những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa khơi trầu Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? - HS đọc toàn bài thơ và trả lời câu hỏi:- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm + Dùng bảng phụ chọn khổ 4 và 5 để HS đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu -Tuyên dương những HS đọc tốt. 3/. Củng cố: Cho HS nêu ý nghĩa của bài thơ 4/ Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -4 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi. -Lắng nghe -Lắng nghe Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. -Lắng nghe - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm. - Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ.) -Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào. -Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca. Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho con. -Lớp theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. -1HS nêu: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ khi mẹ bị ốm. -1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời -Lắng nghe TOÁN (TR5) TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: -Tính nhẩm, thực hiện được phép công, phép trừ có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị số của biểu thức. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 (tt) 2/Bài mới: *Giới thiệu: Thực hành *Bài tập 1: GV cho học sinh tính nhẩm *Bài tập 2b: Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức: + Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân & chia) + Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia + Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn. *Bài tập 3a,b :HS tự tính giá trị của biểu thức *Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi. 3/Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ -HS đứng tại chỗ nêu kq, lớp NX -HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào nháp, HS nhớ: +Làm từ trái sang phải. +Làm phép tính nhân - chia trước, cộng –trừ sau. +Làm phép tính trong dấu ngoặc đơn trước. -Lớp làm bài vào vơ, đứng tại chỗ nêu kq, lớp bổ sung. HS sửa bài -2HS nêu ĐỊA LÍ (Tiết 1) BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU: -Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. -Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II.CHUẨN BỊ: SGK Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Bài cũ 2/ Bài mới: *Giới thiệu: Làm quen với bản đồ. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp -GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam) GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp? Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân -Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? -Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm * GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau: -Tên của bản đồ có ý nghĩa gì? - Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế? - Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì? - Hoàn thiện bảng - GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại. - GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & bảng chú giải. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. 3/ Củng cố –Dặn dò: - Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? -Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. -Chuẩn bị bài sau: Dãy Hoàng Liên Sơn. -HS quan sát -HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng -Hình vẽ thu nhỏ -Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam. -Lắng nghe. - HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh. Đại diện HS trả lời trước lớp: Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh. Tính toán các khoản cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ. - HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện -Tên của bản đồ cho biết khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó thể hiện trên bản đồ. -Phía trên bản đồ là hướng Bắc, phía dưới là hướng nam, bên phải làhướng Đông, bên trái là hướng Tây -Tỉ lệ bản đồ cho biết khu vực được thể hiện tr6en bản đồ nhỏ hơn kích thước thực của nó bao nhiêu lần, phần lớn được biểu diễn dưới dạng tỉ số. - 1cm ứng với 20 000m trên thực tế. -Bảng chú giải hình 3 có những kí hiệu như: Sông, hồ, mỏ than, dầu, sắt, ,thủ đô, thành phố, biên giới quốc gia, Có tác dụng được thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. Tất cả các kí hiệu đó được giải thích trong bảng chú giải. - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô -Lớp lắng nghe. -2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. -Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. Một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. - Quốc gia VN, sông Hồng, thành phố HCM, thủ đô Hà Nội,. TẬP LÀM VĂN TIẾT1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I – MỤC TIÊU: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện . ( ND GHI NHỚ) -Bước đầu biết kể lại câu chuyện ngắn, có đầu, có cuối, liên quan đến một hai nhân vật và nói lean được một điều có ý nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phu: ghi sẵn nội dung các câu trả lời của HS ở nhận xét 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Bài mới: *Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào ? *Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2) Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể. + Nêu tên các nhân vật ? - Nêu các sự việc xảy ra và kết quả? *Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ -Ý nghĩa câu chuyện (GV chốt lại sau khi HS phát biểu) Bài 2: Bài văn “Hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao ? (TV-10). Gợi ý: - Bài văn có nhân vật không? - Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? - Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? - Vậy thế nào là văn kể chuyện? *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu có những nhân vật nào ? - Ý nghĩa của câu chuyện đó là gì? - GV (Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp bênh vực giúp đỡ người yếu đuối – lên án và kiên quyết xóa bỏ áp bức bất công). Bài 2: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ trên đường. - Nhân vật chính là ai ? - Vì thế em phải xưng hô như thế nào? - Nội dung câu chuyện là gì ? - Gồm những chuỗi sự việc nào? - GV ghi khi HS trả lời. 2/Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS thuộc, “ghi nhớ” Chuẩn bị: Nhân vật trong truyện. -Lắng nghe -2 HS nêu. - Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào bảng phụ rồi trình bày trước lớp. -Bà cụ, hai mẹ con bà nông dân. + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ.. + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn. + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cứu người. - Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - 2HS đọc to bài văn Thảo luận các câu hỏi gợi ý của GV. - Không. - Không. - Chỉ có độ cao chiều dài, đặc điểm địa hình khung cảnh của hồ. - So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba Bể – rút ra kết luận. + Bài này không phải là bài văn kể chuyện. Thảo luận nhóm rồi trả lời. Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ. Đọc yêu cầu đề bài. Nhóm chốt lại câu chuyện – thảo luận và trả lời: Các con vật được nhân hóa đó là Dế Mèn – Nhà Trò & họ hàng nhà Nhện. Ý nghĩa: Như bài tập đọc đã nêu. -5 HS kể cá nhân, lớp NX. (tham khảo bài sách hướng dẫn trang 38, 39. -Người phụ nữ bế con. -Em gọi bằng cô hoặc dì. -Em giúp cô (dì) ấy mang đồ đến trạm xe buýt. -HS tự kể. -Lắng nghe. MÔN : KĨ THUẬT (Tiết: 1) BÀI: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU A. MỤC TIÊU : -HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụđơn giản để cắt , khâu , thêu . - -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : *Giáo viên : Mẫu vải và chỉ các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; Phấn màu ; Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may, khâu , thêu *Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Bài cũ: Giới thiệu phân môn Kĩ thuật 4. 2/.Bài mới: *.Giới thiệu bài: Giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu (túi vải, khăn tay, vỏ gối)và nêu: đây là nhung74 sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để làm được những sản phẩm này, cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm gì? *.Phát triển: *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu a)Vải: -GV hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải. -Nhận xét các ý kiến. -Hướng dẫn hs chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha. b)Chỉ: -Hs đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1. -Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu. *Hoạt động 2:Hướng dẫn Hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo -Yêu cầu hs quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho hs quan sát thêm một số loại kéo.. -Yê
Tài liệu đính kèm: