Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 9 năm 2011

I, Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.)

2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

 

doc 24 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 9 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn HS luyện tập vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2.3. Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Ví dụ.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
Tìm trong bài Trung thu độc lập những từ ngữ cùng nghĩa với ước mơ.
- Nhận xét.
- Mơ tưởng có nghĩa như thế nào?
- Mong ước có nghĩa?
Bài 2:
Tìm thêm những từ cùng nghĩa với ước mơ.
- Nhận xét.
Bài 3: 
Ghi thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
( các từ ngữ: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.
Bài 4: 
Nêu ví dụ minh hoạ về mỗi loại ước mơ nói trên.
- Nhận xét.
Bài 5:
- Hiểu các thành ngữ như thế nào?
- Nhận xét.
- Yêu cầu học thuộc lòng các thành ngữ đó.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Ghi nhớ các từ cùng nghĩa với ước mơ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng trình bày
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc lại bài Trung thu độc lập.
- HS thảo luận nhóm tìm các từ cùng nghĩa với ước mơ: mơ tưởng, mong ước.
- HS giải nghĩa từ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- các từ cùng nghĩa với ước mơ: 
a, M: ước muốn b, M: mơ ước.
ước ao, ước mong mơ tưởng, mơ mộng
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài tập:
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả,
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ, 
+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột,
- HS nêu yêu cầu.
- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các thành ngữ.
- HS trao đổi về ý nghĩa của các thành ngữ.
- HS đọc thuộc các thành ngữ.
KHOA HỌC
 TIẾT 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk trang 36,37.
III. Các hoạt động dạy học:
.
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?
3.Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
* MT: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
- Nhận xét.
- Kết luận: 
+ Không chơi đùa gần bờ ao, sông suối. 
+ Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. 
Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi:
* MT: Nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
- Nhận xét kết quả thảo luận của HS
- Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc đi bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
Hoạt động 3: Đóng vai.
* MT: Giúp HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về các tình huống
- Tổ chức cho HS đóng vai.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu các việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- HS chú ý kết luận.
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu những nơi nên đi bơi hoặc tập bơi.
- HS thảo luận để đóng vai.
- HS đóng vai, cả lớp cùng trao đổi về cách xử lí tình huống.
 KỂ CHUYỆN
 TIẾT 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- H.s chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân.Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ diệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết vắn tắt: Ba hướng xây dựng cốt truyện.
- Dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về ước mơ đẹp, nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- GV: câu chuyện các em kể phải là ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân của em.
C. Gợi ý kể chuyện:
a, Các hướng xây dựng cốt truyện:
- GV dán phiếu ghi ba hướng xây dựng cốt truyện.
- Yêu cầu HS nói về đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện.
b, Đặt tên cho câu chuyện:
- Dàn ý kể chuyện.
D. Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
- GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
4.Củng cố, dặn dò (5)
- Kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- HS đọc ba hướng xây dựng cốt truyện.
- HS nối tiếp nêu đề tài kể chuyện và chọn hướng xây dựng cốt truyện.
- HS đặt tên cho câu chuyện của mình, nối tiếp nêu tên câu chuyện.
- Đọc dàn ý kể chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp.
- HS tham gia kể chuyện trước lớp.
- HS chú ý tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét phần kể của bạn.
 ĐẠO ĐỨC
 TIẾT 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này , học sinh có khả năng:
1. Hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm. Cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Bộ thẻ 3 màu: xanh, đỏ, trắng.
- Các câu chuyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS nêu nội dung bài giờ trước
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài:
B. Kể chuyện: “ Một phút”
MT: Học sinh hiểu: thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm.
- GV kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi sgk.
- GV: Một phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
C. Bài tập 2:
MT: HS hiểu được sự cần thiết phải tiết kiệm thời giờ.
- Tổ chức cho h.a thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu: mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- GV kết luận chốt lại cách làm đúng.
Bài tập 2:
- GV đưa ra lần lượt các ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình thông qua màu sắc thẻ.
- Nhận xét.
- GV kết luận: Việc làm đúng: d; việc làm sai: a,b,c.
* Ghi nhớ: sgk.
4. Hoạt động nối tiếp.
- Liên hệ bản thân về việc sử dụng thời giờ.
- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS chú ý nghe kể.
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận nêu cách xử lí tinhd huống.
- HS bày tỏ ý kiến sau mỗi một ý mà GV đưa ra.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
 Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
 TẬP ĐỌC
 TIẾT 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biét đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-đát ( từ phấn khởi,thoả mãn chuyển dần sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận). Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ mới.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện; Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bài Thưa chuyện với mẹ.
- Nêu nội dung bài.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Điều ước của vua Mi-Đát được thực hiện.
- Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
- Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
Đoạn 2: Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
- Tại sao Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?
Đoạn 3: Vua Mi-đát rút ra bài học cho mình.
- Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GVhướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì?
- Chọn tiếng ước đứng đầu, đặt tên khác cho câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- 3 HS đọc và nêu nội dung bài
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1-2 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
- Xin thần làm cho mọi vật mình chạm phải đều hoá thành vàng .
- Cành sồi, quả táo đều biến thành vàng, vua nghĩ rằng mình là người sung sướng nhất trên đời.
- HS đọc đoạn 2.
- Vua không thể ăn uống được gì.
- HS đọc đoạn 3.
- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
- HS luyện đọc diễn cảm bài.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Người nào có lòng tham lam vô đáy như vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc. 
- HS đặt tên khác cho câu chuyện.
 TOÁN
 TIẾT 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
Thước kẻ, ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vẽ hai đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB, đi qua điểm C cho trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước - GV hướng dẫn thực hiện.
- GV vẽ mẫu.
- Lưu ý: Hướng dẫn HS liên hệ hai đường thẳng song song ở hình chữ nhật ABCD: AB song song với DC, AD song song với BC.
B. Thực hành:
MT: vẽ được đường thẳng song song với đường thẳng đã cho, qua một điểm.
Bài 1: Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD.
- Nhận xét.
Bài 2: Tam giác ABC, vuông tại A. Vẽ Ax song song với Bc, Cy song song với AB. Ax và Cy cắt nhau tại D. Nêu tên các cặp cạnh // trong tứ giác ADCB.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: ABCD có góc A,D vuông.
a, Vẽ đường thẳng đi qua B // AD cắt DC tại E.
b, Dùng ê ke kiểm tra góc E của tứ giác BEDA?
- Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Luyện tập vẽ hai đường thẳng //.
- Chuẩn bị bài sau.
 - Hát.
- 3 HS lên bảng 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS vẽ hình.
- HS dùng ê ke kiểm tra góc.
ÂM NHẠC
 TIẾT 9: ÔN BÀI HÁT:
 TRÊN NGỰA TA PHI NHANH. TĐN SỐ 2
I, Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, biết thể hiện tình cảm thông qua bài hát.
- HS hất kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, nhịp, phách. Tập biểu diễn bài hát.
- Đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời bài TĐN số 2: Nắng vàng.
II, Chuẩn bị:
- Một số động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Bảng phụ chép bài TĐN số 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Ôn bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh.
- TĐN số 2.
2. Phần cơ bản:
Nội dung 1: Ôn bài hát Trên ngựa ta phi nhanh.
- Chia lớp làm hai nhóm.
- Tổ chức hát, biểu diễn động tác phụ hoạ.
+ Động tác 1: động tác phi ngựa.
+ Động tác 2: tay trái dưa ra trước sang trái, tay phải đưa ra trước sang phải.
+ Động tác 3: động tác phi ngựa.
Nội dung 2: Bài TĐN số 2: Nắng vàng.
- Bài tập đọc nhạc sgk.
- Nốt nhạc thấp nhất, nốt nhạc cao nhất trong bài?
- Trong bài có những nốt gì?
- Luyện đọc cao độ thang âm có trong bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc tiết tấu: đen trắng.
3, Phần kết thúc:
- Đọc bài TĐN 2 lần.
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- H ghi bài.
- HS chia nhóm để ôn.
- HS hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- HS theo dõi bài TĐN sgk.
- Nốt thấp nhất trong bài là nốt đồ
- Nốt cao nhất trong bài là nốt son.
- HS nêu.
- HS luyện đọc thang âm
- HS luyện đọc tiết tấu
- HS tập đọc bài tập đọc nhạc số 2.
 TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 17: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý sgk, biết kể một câu chuyện theo trình tự thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2.
- Ví dụ về cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể chuyện ở vương quốc tương lai theo trình tự thời gian, không gian.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
 Đọc trích đoạn kịch Yết Kiêu.
- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có nhân vật nào?
- Yết Kiêu là người như thế nào?
- Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?
Bài 2: 
Kể lại câu chuện Yết Kiêu theo gợi ý.
- GV viết tiêu đề 3 đoạn lên bảng.
- Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý sgk là kể theo trình tự nào?
- Lưu ý: Những câu đối thoại quan trọng có thể giữ nguyên văn, dưới dạng lời dẫn trực tiếp đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- GV giới thiệu mẫu chuyển thể lên bảng.
- GV lưu ý cách kể.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hoàn thành tiếp bài vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS lên bảng kể chuyện
- HS đọc đoạn kịch.
- Người cha và Yết Kiêu.
- Nhà vua và Yết Kiêu.
- Căm thù giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc.
- Trình tự thời gian.
- HS nêu yêu cầu.
- Trình tự không gian: sự việc diễn ra ở kinh đô rồi đến sự việc diễn ra ở quê hương Yết Kiêu.
- HS chú ý theo dõi.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- HS kể chuyện trước lớp.
 LỊCH SỬ
 TIẾT 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Sauk hi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang . Phiếu học tập của học sinh.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2) 
2 Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu nội dung ôn tập.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Nguyên nhân dẫn đến loạn 12 sứ quân.
- Loạn 12 sứ quân?
- GV: sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?
C. Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- Đinh Bộ Linh có công lao gì?
- Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Linh đã làm gì?
- GV giải thích: Hoàng – hoàng đế. Đại Cồ Việt – nước Việt Thái Bình yên ổn.
D. Chơi trò chơi: So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
- GV chuẩn bị các thẻ chữ.
-Yêu cầu sắp xếp và cài vào bảng cho hợp lí.
- Hát.
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS dựa vào sgk nêu.
- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi,
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn.
- Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 thống nhất giang sơn.
- Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái bình.
- HS chú ý nghe hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
 Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất.
Đất nước
Bị chia thành 12 vùng
Đất nước quy về một mối
Triều đình
Lục đục
Được tổ chức lại quy củ
Đời sống nhân dân
Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
4 Củng cố, dặn dò (5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
 TOÁN
 TIẾT 44: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
	Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ, ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3) 
- Vẽ hai đường thẳng 
- Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
3. Bài mới (30)
A. Vẽ hình chữ nhật chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
- GV hướng dẫn, vẽ mẫu.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy AD = 2 cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy BC = 2 cm.
+ Nối A với B. Ta được hình chữ nhận ABCD.
B. Thực hành:
MT: Vẽ được hình chữ nhật theo số đo cho trước.
Bài 1:
a, Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm.
b, Tính chu vi hình chữ nhật đó.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
a, vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm; BC = 3 cm.
b, AC = BD ?
- Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý theo dõi cách vẽ.
 A B 
 D C
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS vẽ hình
 M N
 Q P
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 ( 5+ 3) x 2 = 16 (cm)
- HS nêu yêu cầu.
+ HS vẽ hình.
+ AC = DC
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 18: ĐỘNG TỪ
I, Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái,của người, sự vật, hiện tượng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Bài tập 4 - Ước mơ:
- Xác định danh từ chung,riêng có trong bài
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Phần nhận xét:
Bài tập 1.2:
- Đọc đoạn văn.
- Tìm các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ, thiếu nhi, chỉ trạng thái của các sự vật.
- Các từ chỉ trạng thái, hoạt động của người, sự vật được gọi là động từ.
- Động từ là gì?
C. Ghi nhớ: sgk.
- Lấy ví dụ động từ.
D. Luyện tập:
Bài 1: 
Viết tên các hoạt động thường làm ở nhà, trường, gạch dưới các động từ.
- Nhận xét.
Bài 2:
 Gạch dưới động từ trong các đoạn văn dưới đây.
- Nhận xét.
 Bài 3: Trò chơi: Xem kịch câm.
- Chia HS làm hai nhóm.
- Tổ chức cho HS chơi:
Nhóm 1: Thể hiện hoạt động, làm động tác.
Nhóm 2: Nói tên hoạt động, động tác của hoạt động và động tác mà nhóm 1 thể hiện.
- Nhóm nào đúng, nhanh là nhóm thắng cuộc.
- Lưu ý: GV gợi ý chủ đề, đề tài cho HS.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Động từ là gi?
- Viết 10 động từ chỉ động tác.
- Chuẩn bị bài sau. 
- hát
- HS đọc đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm 4 tìm các từ theo yêu cầu.
+ Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: nghĩ, nhìn.
+ Từ chỉ hoạt động của thiếu nhi: thấy.
+ Từ chỉ trạng thái của các sự vật:
 Dòng thác: đổ ( xuống)
 Lá cờ: bay.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ ở nhà: M: quét nhà.
+ ở trường:M: làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các đoạn văn.
- Xác định động từ:
- HS chú ý cách chơi và luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
 ĐỊA LÍ
 TIẾT 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 
( khai thác sức nước, khai thác rừng).
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam.
- Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài học của HS.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài. 
B. Dạy bài mới: 
 Hoạt động 1: Khai thác sức nước:
- Quan sát lược đồ hình 4.
- Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.
- Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
- Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lại lắm thác ghềnh?
- Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
- Xác định vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ.
Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ởTâyNguyên.
- Hình 6,7 sgk.
- Tây Nguyên có những loại rừng nào?
-Vì sao Tây Nguyên có các loại rừng khác nhau?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.
- Hình 8,9 10.
- Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?
- Gỗ được dùng làm gì?
- Kể tên các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?
- Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng Tây Nguyên?
- Thế nào là du canh du cư?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- HS quan sát hình.
- Sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng nai.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Làm thuỷ điện.
- HS xác định vị trí trên bản đồ.
- HS quan sát hình vẽ sgk.
- HS nêu.
- HS mô tả.
- HS nêu.
- HS nối tiếp nêu.
MĨ THUẬT
TIẾT 9: VẼ TRANG TRÍ: VẼ ĐƠN GIẢN HOA LÁ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được hình dáng, màu sắc, đặc điểm của một số loại hoa lá đơn giản, nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí.
- Học sinh biết cách vẽ đơn giản và vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá.
- Học sinh yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Một số hoa lá thật, một số ảnh chop hoa lá và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản.
- Giấy vẽ, vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài:
B. Quan sát, nhận xét.
- GVgiới thiệu một số hoa lá,ảnh chụp hoa lá.
- Hình 1 sgk.
- Nhận xét: tên, hình dáng, màu sắc?
- Kể tên một số hoa lá khác?
- GV giới thiệu hình các loại hoa lá được vẽ đơn giản, nhận xét xem có giống hay không?
C. Cách vẽ đơn giản hoa lá:
- Hình 2.3 sgk.
- Vẽ hình dáng chung của hoa lá.
- Vẽ các nét chính của cánh hoa, lá.
- Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết.
- Lưu ý: Có thể vẽ thêm trục đối xứng, lược bớt một số chi tiết rườm rà, vẽ nét mềm mại, và có thể vẽ màu theo ý thích.
D. Thực hành vẽ:
- Tổ chức cho HS vẽ.
E. Nhận xét, đánh giá.
- Chon một số bài vẽ, nhận xét, đánh giá.
- Xếp loại các bài vẽ.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS quan sát, nhận xét.
- HS kể tên một số hoa lá khác.
- Nhận xét các bài vẽ.
- HS quan sát hình sgk.
- HS chú ý cách vẽ.
- HS thực hành vẽ.
- HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
 TẬP LÀM VĂN
TIẾT 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc