I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. hoặc các tiếng dễ lẫn do ảnh h¬ưởng của phư¬ơng ngữ: An-đrây-ca. hoảng hốt, nấc lên, nức nở.
- Đọc trôi chảy đ¬ược toàn bài. ngát nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụ từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện, nhân vật.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dàn vặt.
- Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với ng¬ười thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
+ Đóng hộp. + Ướp lạnh.( tủ lạnh) + Làm mắm. + Làm mứt. + Ướp lạnh. + Ướp muối. - HS chú ý nghe. - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. - HS nêu. - Học sinh làm việc với phiếu học tập. Tên thức ăn Cách bảo quản. 1. 2. . - HS chú ý theo dõi. Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011. TOÁN TIẾT 27: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên. - Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số TBC. II. Các hoạt động dạy học: . 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập. 3. Hớng dẫn HS luyện tập (30) Bài 1: - Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước, liền sau của một số? - Yêu cầu HS hoàn thành bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm: - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: Củng cố về số đo thời gian. - Chữa bài. nhận xét. Bài 5: Tìm số tròn trăm x, biết: 540 < x < 870 - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hớng dẫn luyện tập thêm. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tìm số liền trớc, liền sau. - HS làm bài: a. 2 835 918 b. 2 835 916. c, Đọc số: Nêu giá trị của chữ số 2. - HS nêu yêu cầu của bài.HS làm bài: a. 475 936 > 475 836. b. 903 876 < 913 000. c, 2 tấn 750 kg = 2750 kg. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a. Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp: 3a. 3b. 3c. b. Lớp 3a có 18 HS giỏi toán. Lớp 3b có 27 HS giỏi toán. Lớp 3c có 21 HS giỏi toán... - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a. 2000 – XX b. 2005 – XXI c, Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài. x là số tròn trăm với 540 < x < 870 thì x chỉ có thể là 600, 700. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 11: DANH TỪ CHUNG – DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết đợc danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh vua Lê Lợi. Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Danh từ là gì? Lấy ví dụ về danh từ. 3. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Phần nhận xét: Bài 1:Tìm từ ứng vớinghĩa của từ cho phù hợp: - Tổ chức cho HS làm bài trên phiếu học tập. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. Nghĩa Từ. a. Dòng nớc chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè qua lại được. b. Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nớc ta. c, Ngời đứng đầu nhà nước phong kiến. d, Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh lập ra nhà Lê ở nớc ta. Sông Cửu Long Vua Lê lợi Bài 2: So sánh sự khác nhau về nghĩa giữa các từ: a – b;c – d. - GV: Những từ gọi chung một sự vật, một vật gọi là danh từ chung, gọi tên riêng của vật gọi là danh từ riêng. Bài 3: So sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau? C. Ghi nhớ: sgk. - LấyVD về danh từ chung và danh từriêng. D. Luyện tập: Bài 1: Xác định danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn. - Nhận xét. Bài 2: Viết tên ba bạn nam, ba bạn nữ ở trong lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm . - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định: a.b: chỉ chung. c,d: chỉ riêng. - HS nêu. - HS đọc ghi nhở sgk. - HS lấy ví dụ. - HS nêu yêu cầu. - Danh từ chung:núi. dòng, sông, dãy,mặt,.. - Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn,.. - HS nêu yêu cầu. - HS viết tên các bạn trong lớp. KỂ CHUYỆN TIẾT 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã đợc nghe, được đọc. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã được nghe, được đọc nói về lòng tự trọng. - Hiểu truyện, trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức tự rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng tự trọng. 2. rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về lòng tự trọng. - Bảng phụ viết gợi ý 3. tiêu chuẩn đánh giá. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kể câu chuyện dẫ nghe, đã đọc về lòng trung thực. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: * Tìm hiểu yêu cầu của đề + Xác định trọng tâm của đề. + Gợi ý sgk: - Tự trọng là gì? - Nêu tên câu chuyện nói về tự trọng. + Giới thiệu câu chuyện chọn kể. * Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - GV đa ra tiêu chuẩn đánh giá. - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò: (5) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đọc đề bài. - HS xác định trọng tâm của đề. - HS đọc gợi ý sgk. - HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện chọn kể. - HS kể chuyện trong nhóm3. trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét phần kể của bạn và của mình. ĐẠO ĐỨC TIẾT 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - HS nhận thức được: các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn để có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. II. Tài liệu, phơng tiện: - 1 micrô không dây để chơi trò chơi phóng viên. - Một số đồ dùng hoá trang để đóng tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hớng dẫn luyện tập. Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. - Nội dung tiểu phẩm: có 3 nhân vật: Hoa. bố Hoa. mẹ Hoa. - Tổ chức cho HS thảo luận để đóng vai. - Các nhóm đóng vai. - Trao đổi ý kiến: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa. bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? + Nếu là Hoa em sẽ giải quyết ra sao? - GV kết luận: Mỗi gia đình đều có vướng mắc riêng, là con cái trong gia đình các em phải tìm cách tháo gỡ, giải quyết vướng mắc cùng bố mẹ. Phải biết bày tỏ ý kiến rõ ràng, lễ độ. Hoạt động 2: Trò chơi: Phóng viên. - GV nêu cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi . - Nhận xét về cách bày tỏ ý kiến của HS trong khi chơi. - Kết luận: Mỗi ngời đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 3: Bài tập 4 sgk. - Tổ chức cho HS hoàn thành bài tập. - Nhận xét. * Kết luận chung: 4. Củng cố, dặn dò: (5) - Phát biểu ý kiến của em về các vấn đề xung quanh bản thân. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS chú ý theo dõi nội dung tiểu phẩm. - HS thảo luận nhóm về tiểu phẩm. - Một vài nhóm đóng vai tiểu phẩm. - Các nhóm cùng trao đổi ý kiến về tiểu phẩm. - HS chú ý . - HS chú ý cách chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi. - HS chú ý. - HS hoàn thành bài tập. Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC TIẾT 12: CHỊ EM TÔI I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lễ phép, lần nói tiếng tặc lưỡi. giận dữ, năn nỉ, sững sờ. - Đọc trôi chảy toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tặc lưỡi. yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng. - Hiểu nội dung câu chuyện: Cô chị hay nói dối đã tình ngộ nhờ có sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi ngời đối với mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi đoạn văn, câu đoan cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. 3. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Cô chị xin phép ba đi đâu? - Cô chị có đi học nhóm thật không? - Em đoán xem cô chị đi đâu? - Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều lần cha? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần nh vậy? - Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào? - Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? Đoạn 2: - Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối? - Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết cô hay nói dối? - Thái độ của người cha lúc đó nh thế nào? Đoạn 3: - Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô chị tỉnh ngộ? - Sau khi ba biết, thái độ của cô chị thay đổi nh thế nào? - Câu chuyện muốn nói với ta điều gì? c, Đọc diễn cảm: - Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò: (5) - Vì sao chúng ta không nên nói dối? - Em hãy đặt tên khác cho truyện. - Chuẩn bị bài sau. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc đoạn theo nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. -1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS đọc đoạn 1. - Cô chị xin phép ba đi học nhóm. - Cô không đi học nhóm mà đi chơi. đi xem ca nhạc cùng bạn bè,.. - Cô đã nói dối nhiều lần ( không nhớ nổi) - Vì ba rất tin tưởng ở cô nên cô đã nói dối đợc nhiều lần. - Cô ân hận nhng rồi tặc lưỡi cho qua. - Cô cảm thấy ân vì phụ lòng tin của ba. - HS đọc đoạn 2. - Cô em đã nói dối ba. rồi đi lướt qua trớc mặt cô chị, cô chị thấy vậy tức giận bỏ về. - Cô chị nghĩ ba sẽ mắng mỏ, thêm chí đánh hai chị em. - Cha chỉ buồn dầu khuyên hai chị em cố gắng học học giỏi. - HS đọc đoạn 3. - Vì cô chị nghĩ rằn gem mình đã bắt chước mình nói dối nên cô tình ngộ. - Cô không bao giờ nói dối nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. - Nội dung bài: - HS chú ý nghe hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. TOÁN TIẾT 28: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Củng cố về: - Số liền trớc, số liền sau của một số. - So sánh số tự nhiên. - Đọc biểu đồ hình cột, đổi đơn vị đo thời gian. - Giải bài toán có lời văn về tìm số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập của HS. 2. Hớng dẫn luyện tập. Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A. B. C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Biểu đồ chỉ số sách các bạn đã đọc trong một năm. - Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. Bài 3: - Hớng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hớng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a. D d, C b. B. e, C. c, C. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. + Hiền đã đọc 33 quyển sách. + Hoà đã đọc 40 quyến sách. + Hoà đọc nhiều hơn Thục: 40 – 25 = 15 ( quyển sách) + Trung đọc ít hơn thực 3 quyển sách - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Ngày thứ hai cửa hàng bán đợc: 120 : 2 = 60 ( m vải) Ngày thứ ba cửa hàng bán đợc: 120 x 2 = 240 ( m vải) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được: ( 120 + 60 + 240) : 3 = 140 ( m vải). Đáp số: 140 m vải. ÂM NHẠC TIẾT 6: TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1 GIỚI THIỆU NHẠC CỤ DÂN TỘC I. Mục tiêu: - H,s đọc được bài tập đọc nhạc số 1. thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng. -Phân biệt được các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên:Đàn nhị,đàn tam,đàn tứ,đàn tì bà II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Hình vẽ các nhạc cụ, bài tập cao độ, tiết tấu, TĐN số 1. - Thanh phách, sách vở nhạc. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức (2) 2. Phần mở đầu (3) - ôn bài tập tiết tấu tiết 5. - Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1: Son La Son. 3. Phần nội dung (30) A. Nội dung 1: - Luyện đọc cao độ: Đô, rê, mi. son, la. - Luyện tập tiết tấu TĐN số 1: Son la son và bài tập phát triển. B. Nội dung 2: - GV giới thiệu nhạc cụ dân tộc: đàn nhị, đàn tam, đan tứ, đàn tì bà. -Tổ chức cho HS nghe băng trích đoạn nhạc do từng nhạc cụ diễn tấu. 4. Phần kết thúc.(5) - Hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1. - Nhận xét tiết học. - HS ôn bài tập tiết tấu tiết trớc. - HS luyện đọc cao độ các nốt: đô, rê, mi. son, la. - HS luyện tập vỗ tay hoặc gõ phách, có thể dùng tiếng tượng thanh. + Nói tên nốt. + Vỗ tay, gõ tiết tấu. + Đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu. + Ghép lời ca. - HS quan sát hình ảnh các nhạc cụ dân tộc. - HS nghe băng. TẬP LÀM VĂN TIẾT 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ. I. Mục tiêu: - Hiểu được những lỗi mà thầy, cô giáo đã chỉ ra trong bài. - Biết cách sửa lỗi do GV chỉ ra: về bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả. - Hiểu và biết được lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài Tập làm văn. - Phiếu học tập cá nhân có sẵn nội dung: Các loại lỗi Lỗi sai Sửa lỗi. Lỗi chính tả Lỗi dùng từ Lỗi về câu Lỗi diễn đạt Lỗi về ý. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Trả bài: - GV trả bài cho HS. - Nhận xét chung về kết quả làm bài: + Ưu điểm: + Nhược điểm: 3. Hướng dẫn HS sửa lỗi: - GV hớng dẫn HS sửa lối trên phiếu. - Yêu cầu: Đọc lại lời nhận xét của GV; đọc các lỗi sai trong bài. viết ra phiếu và sửa lỗi. - GV liệt kê một số lỗi phổ biến, sửa chung cho cả lớp. - GV đọc một số bài văn, đoạn văn hay cho cả lớp nghe. 4. Củng cố, dặn dò: - Viết thư gửi cho bạn bè, người thân. - Chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ TIẾT 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( Năm 40) I. Mục tiêu: - HS biết vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: B. Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: - GV chỉ tên vùng giáp Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nước ta dới ách đô hộ của Hán. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 tìm nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - GV: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra. nguyên nhân sâu xa là do lòng căm thù giặc của Hai Bà Trng. B. Diễn biến cuộc khởi nghĩa: - Lược đồ. - GV: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diẽn ra trên một phạm vi rộng. Lược đồ chỉ phản ánh khu vực nổ ra khởi nghĩa. - Yêu cầu trình bày lại diễn biến của khởi nghĩa. D. ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - GV: Sau hơn hai trăm năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nước ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 4. Củng cố, dặn dò: (5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý nghe. - HS thảo luận nhóm. - Nguyên nhân: do căm thù giặc - HS quan sát lược đồ. - HS chú ý. - HS trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa. - HS thảo luận nhóm để thấy được ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa. Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 TOÁN TIẾT 29: PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Cách thực hiện phép cộng ( không nhớ và có nhớ). - Kĩ năng làm tính cộng. II/ Các HĐ dạy- học: 1/ GT bài: ghi đầu bài. 2/ Củng cố cách thực hiện phép cộng: - Gv ghi bảng. 22 183 + 18 501. 22 183 + 18 501 40 684 - Gv ghi 15 463 + 41 234. 15 463 + 41 234 56 697 ? Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào/ - Gọi 1HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện . - Đặt tính, cộng theo thứ tự từ phải-> trái. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp, nêu cách TH. - Đặt tính viết SH nọ dưới SH kia sao cho các CS ở cùng hàng viết thẳng cột với nhau, viết "+" vào giữa 2 số và kẻ gạch ngang. - Tính : Công theo thứ tự từ phải-> trái. - 4 HS nêu. 2/ Thực hành: Bài 1(T39):?Nêu yêu cầu? - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. b/ 2 968 3 917 a/ 4 682 5 247 + + + + 6 524 5 267 2 035 2 741 9 492 9 184 6 717 7 988 ?Bài1 củng cố KT gì? - Phép cộng có nhớ và không nhớ. Bài 2(T39):?Nêu yêu cầu? b/ 186 954 793 575 + + 247 436 6 425 434 390 800 000 Bài 3(T39) - 1HS đọc đề. - PT đề, nêu K/H giải. Tóm tắt. Cây lấy gỗ:325 154 cây Cây ăn quả: 60 830 cây ? cây Bài 4(T39):?Nêu yêu cầu? a/ x- 363= 975 - HS làm vào vở. Bài giải. Số cây huyện đó trồng được là: 325 164 + 0 830 = 385 994( cây ). Đ/ S: 385 994 cây. b/ 207 +x =815 x = 975 + 363 x = 815 - 207 x = 1 338 x = 608. - GV chấm 1 số bài . 3/ Tổng kết - dặn dò: ? Hôm nay học bài gì? ? Nêu cách TN phép cộng? - NX giờ học. BTVN: bài 1a, 2a ( T39). . ------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 12 : MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng. - Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1.2.3. - Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Viết 5 danh từ chung gọi tên các sự vật. - Viết 5 danh từ riêng chỉ tên riêng của người. sự vật xung quanh. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hớng dẫn làm bài tập: Bài 1: Cho các từ: Tự tin, tự ti. tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. - Chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: Xếp từ thành hai nhóm. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Đặt câu với 1 từ trong bài tập 3. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS viết các danh từ chung, riêng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: 1- tự trọng 2- tự kiêu 3- tự ti 4- tự tin 5- tự ái 6- tự hào. - HS nêu yêu cầu. - HS dùng từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ. - HS nối từ với nghĩa của từ cho phù hợp. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Trung: ở giữa Trung: một lòng một dạ Trung thu, trung bình, trung tâm Trung thành, trung nghĩa. trung thực, trung hậu, trung kiên. - HS đặt câu với từ ở bài 3. - HS đọc câu đã đặt. ĐỊA LÍ TIẾT 6: TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu: - HS biết vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên. - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh và các tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Trình bày hiểu biết của em về vùng trung du Bắc Bộ. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Tây Nguyên, xứ sở của các cao nguyên xếp tầng. - GV giới thiệu vị trí của các cao nguyên trên bản đồ. - Tây Nguyên là vùng đất cao,rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - Xác định vị trí của các cao nguyên trên lợc đồ. - Xếp các cao nguyên từ thấp đến cao. - Đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên? - Nhận xét. C. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. - GV giới thiệu bảng số liệu mùa mưa và mùa khô. - ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? mua khô vào những tháng nào? - ở Tây Nguyên có mấy mùa trong một năm, là những mùa nào? - Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên? - GV tóm tắt ý chính. 3. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS quan sát bản đồ. - HS xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ. - HS sắp xếp dựa vào bảng phân tầng của các cao nguyên. Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên. - HS nêu dựa vào tranh ảnh về các cao nguyên. - HS xem bảng số liệu. - Mùa ma là tháng: 5,6,7,8,9,10. - Mùa khô là tháng: 11.1A.2.3.4. - Có hai mùa: mùa mưa và mùa khô. - HS mô tả: có những ngày ma kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn mưa trắng xoá. Mùa khô: trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở, nứt nẻ. MĨ THUẬT TIẾT 6: VẼ THEO MẪU: VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU I. Mục tiêu: - HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng hình cầu. - HS biết cách vẽ và vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích. - HS yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Chuẩn bị: - Mẫu một vài loại quả dạng hình cầu. - Tranh ảnh, bài vẽ quả dạng hình cầu. - Giấy, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hớng dẫn quan sát, nhận xét. - Mẫu quả dạng hình cầu. - Đó là quả gì? - Nhận xét gì về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng loại quả? - Tìm thêm các loại quả dạng hình cầu mà em biết? Miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của chúng? C. Hớng dẫn vẽ: - GV đa ra hình gợi ý cách vẽ. - Hớng dẫn cách sắp xếp bố cục trong tờ giấy vẽ. D. Thực hành: - Lu ý: + Có thể vẽ theo mẫu của tổ. + Quan sát kĩ mẫu để nhận ra đặc điểm của mẫu trớc khi vẽ. - GV quan sát để hướng dẫn bổ sung. Nhận xét, đánh giá. - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá. - Lựu chọn một số bài vẽ để nhận xét. - Xếp loại các bài vẽ. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Quan sát hình dáng, màu sắc các loại quả. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát mẫu. - HS nhận xét quả mẫu. - HS tìm thêm các loại quả dạng hình cầu. - HS quan sát hìn gợi ý cách vẽ, nhận ra các bức vẽ. - HS bày mẫu của tổ. - HS thực hiện vẽ theo mẫu. - HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá - HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn. Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 TẬ
Tài liệu đính kèm: