I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu,.
- Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cum từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
2. Đọc – hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nức của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 26 sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
dinh dưỡng. - HS thảo luận theo cặp các yêu cầu. - HS trình bày. - HS chú ý cách chơi. - HS tham gia chơi thử và chơi thật . - HS nêu mục Bạn cần biết – sgk. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 TOÁN: TIẾT 17: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - Luyện vẽ hình vuông. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2). 2. Kiểm tra bài cũ (3). - Chữa bài tập luyện tập thêm. - Nhận xét. 3. Hướng dẫn luyện tập (30) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết số, so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1: a. Viết số bé nhật có 1.2.3 chữ số. b. Viết số lớn nhật có 1.2.3 chữ số. - Chữa bài. nhận xét. - Tìm thêm các số lớn nhất và nhỏ nhất có 4,5,6 chữ số. Bài 2: a. Có bao nhiêu số có 1 chữ số? b. Có bao nhiêu số có 2 chữ số? - GV hướng dẫn tìm số các số có 2 chữ số. - nhận xét, đánh giá. Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. M: 859...67 < 859 167. (Ta xét : hàng trăm.) Nên có: 859 067 < 859 167. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: tìm số tự nhiên x biết: a. x < 5 b. 2 < x < 5. - Chữa bài. nhận xét. Bài 5:Tìm số tròn chục x biết: 68 < x < 92. - Chữa bài. nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS tìm thêm các số lớn nhất và bé nhất có 4,5,6 chữ số. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS chú ý quan sát mẫu. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định giá trị của x. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định giá trị của x. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 7: TỪ GHÉP – TỪ LÁY. I. Mục tiêu: - Hiểu được từ ghép, từ láy là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt. Từ ghép là từ gồm những tiễng có nghĩa ghép lạ với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại với nhau. - Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ. - Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển, giấy, bút dạ. III. Các hạot động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ chủ đề nhân hậu - đoàn kết. - Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? 3. Dạy học bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phần nhận xét: - Cho ví dụ : a. Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau b. Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim. - Xác định những từ phức trong Vd? - Tìm những từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành? - Tìm từ phức do những tiếng có âm, vần lặp lại tạo thành? - Kết luận: Những từ do các tiếng ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau gọi là từ láy. 2.3. Phần ghi nhớ: sgk. - Lấy ví dụ về từ ghép, từ láy? 2.4, Phần luyện tập: Bài 1: Xếp các từ phức sau thành hai nhóm: từ ghép và từ láy. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau: ngay, thẳng, thật. - Chữa bàI. nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện thêm . - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc ví dụ. - từ phức: truyện cổ, thầm thì, ônh cha. chầm chậm,cheo leo, lặng im, se sẽ. - Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha. lặng im. - Từ phức do những tiếng có âm ,vần lặp lại tạo thành: thầm thì, chầm chậm.. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS lấy ví dụ. - HS nêu yêu cầu của bài. + ghi nhớ, đền thờ, bờ bãI. tưởng nhớ. +nô nức. - HS nêu yêu cầu của bài. + Ngay: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ. + Thẳng: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đứng, thẳng đuột,.. + Thật: chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình,.. KỂ CHUYỆN TIẾT 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kẻ của GV và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với cử chỉ nét mặt điệu bộ. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kể lại câu chuyện đã nghe đã đọ về lòng nhân hậu. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh, giới thiệu câu chuyện. 3.2. Kể chuyện: - GV kể chuyện: + Lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện. + Lần 2: Kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ. 3.3. Kể lại câu chuyện: a. Tìm hiểu truyện: - Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi sgk: + Trước sự bạo ngược của vua. dân chúng phản ứng bằng cách nào? + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? + Trước sự đe doạ của vua. thái độ của mọi người như thế nào? + Vì sao vua phải thay đổi thái độ? b. Hướng dẫn kể chuyện: - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm. - Nhận xét, đánh giá. c, Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ? - Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ hay muốn thử thách các nhà thơ mà thay đổi thái độ? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Tổ chức cho HS thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 4, Củng cố, dặn dò: - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý nghe GV kể . - HS chú ý quan sát tranh. - HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sgk. - HS kể chuyện trong nhóm 3. - Một vài nhóm kể chuyện trước lớp. - HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu truyện. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS tham gia thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ĐẠO ĐỨC: TIẾT 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP. ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong học tập và trong cuộc sống. II. Tài liệu và phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) -Em hiểu thế nào là vượt khó trong học tập? - Nêu một số tấm gương vượt khó trong học tập? - Nhận xét. 3. Dạy bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 2: Thảo luận nhóm. - Chia lớp làm 6 nhóm. - Thảo luận xử lí tình huống. - Nhận xét, khen ngợi những HS biết vượt khó trong học tập. Bài tập 3: Thảo luận nhóm 2. - Trao đổi với bạn về việc em đã vượt khó trong học tập. - Nhận xét. Bài 4: - Tổ chức cho HS cả lớp trao đổi ý kiến. - Nhận xét. 3.3. Kết luận chung: - Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. - Để học tập tốt cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn đó. 4, Các hoạt động nối tiếp (5) - Hướng dẫn HS tự thực hiện theo phần thực hàng sgk. - Chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận nhóm. - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi theo cặp. - Một vài cặp trình bày. - HS trao đổi ý kiến chung cả lớp. - HS nhắc lại nội dung kết luận chung. - HS chú ý phần thực hành sgk. Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: TIẾT 8: TRE VIỆT NAM. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình , bão bùng, luỹ thành, nòi tre, lạ thường, lưng trần. - Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nghỉ đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp nội dung cảm xúc. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu ý nghĩa của các từ khó: tự, luỹ, thành, áo cộc, nòi tre, nhường. - Hiểu nội dung của bài: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. 3. Học thuộc pòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài – trang 41 sgk. - Tranh ảnh về cây tre. - Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài Một người chính trực. - Nêu nội dung bài. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - GV chia đoan: 4 đoạn. - GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam? - GV: Không ai biết tre có tự bao giờ, tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con ngươi từ ngàn xưa. tre là bầu bạn của người Việt Nam. Đoạn 2. 3: -Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người? - Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình yêu thương đồng loại? - Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? - Em thích hình ảnh nào của cây tre hoặc búp măng? Vì sao? Đoạn 4: - Đoạn thơ kết thúc bài có ý nghĩa gì? - Điệp từ được sử dụng để nói lên sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài. - Nhận xét tuyên dương HS. 4, Củng cố, dặn dò: - Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì? - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2. 3 lượt. - HS đọc trong nhóm 4. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS đọc đoạn 1. - HS nêu các câu thơ. - HS đọc thầm đoạn 2.3. - Chi tiết: Không đứng khuất mình bóng râm. - Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân, tay ôm tay níu tre gần nhau thêm,.. - Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, chưa lên đã thẳng như chông lạ thường, - HS nêu . - HS đọc đoạn 4. - ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre. - HS đọc nối tiếp đoạn một lượt. - HS chú ý cách đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. - HS thi đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ. TOÁN: TIẾT 18: YẾN - TẠ - TẤN. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến ,tạ, tấn. - Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn với kilôgam. - Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu đơn vị đo yến, tạ, tấn. a. Yến: - Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học? - Để đo vật nặng hơn ta dùng đơn vị là yến. 10 kg = 1 yến; 1 yến = 10 kg. - Một người mua 10 kg tức là mua mấy yến? b. Tạ: - Để đo các vật năng hàng chục yến ta dùng đơn vị đo là tạ. 10 yến = 1 tạ; 1tạ = 10 yến. 1 tạ = ? kg - GVđưa ra một vài ví dụ để HS đổi đơn vịđo. c, Tấn: 10 tạ = 1 tấn; 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến; 1 tấn = ? yến. 1 tấn = ? kg. - GV lấy thêm ví dụ. 3.3. Luyện tập: Mục tiêu: Thực hành đổi các đơn vị đo khối lượng,làm tính với các đơn vị đo khối lượng Bài 1: Viết vào chỗ chấm: - tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 3: Tính: - hướng dẫn HS làm tính với các số đo khối lượng. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 4: - hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - HS chú ý để nắm được mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và với các đơn vị đã học. - Tức là mua 1 yến. 1 tạ = 100 kg. 1 tấn = 100 yến; 1 tấn = 1000 kg. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: Con bò nặng 2 tạ. Con gà nặng 2 kg Con voi nặng 2 tấn. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện tính số đo khối lượng. - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của bài. - Tóm tắt và giải bài toán. ÂM NHẠC TIẾT 4: HỌC HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE. KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC. I. Mục tiêu: - HS hát đúng và thuộc bài Bạn ơi lắng nghe. - Biết bài Bạn ơi lắng nghe lá dân ca của dân tộc Ba na ( Tây Nguyên). - Nắm đợc nội dung câu chuyện: Tiếng hát Đào Thị Huệ II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. - Băng bài hát. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Phần mở đầu: - Nghe cao độ các nốt: Đô, mi. son, la. - Đọc lại bài tập cao độ và tiết tấu. - Giới thiệu bài hát Bạn ơi lắng nghe. - Mở băng bài hát. 2. Phần hoạt động: A. Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe. - GV chép lời bài hát lên bảng. - yêu cầu đọc lời bài hát. - Dạy hát từng câu. - Gợi ý HS nhận xét về các tiết nhạc. B. Hát và đệm: - Hát kết hợp gõ đệ hoặc vỗ tay theo tiết tấu. - Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp - phách. 2.3. Kể chuyện âm nhạc: - GV kể câu chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào Thị Huệ. - Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay? - Câu chuyện xảy ra vào giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? 3. Phần kết thúc: - GV mở băng, cả lớp hát cùng băng nhạc. - Bài tập bổ sung. - HS nghe. - HS đọc bài tập cao độ và tiết tấu. - HS đọc lời bài hát. - HS học hát theo hớng dẫn của GV. - HS nhận xét: + Tiết nhạc 1 và 2 gần giống nhau ( khác ở cuối tiết) + Tiết nhạc 3 và 4 gần giống nhau ( khác ở cuối tiết) - HS thực hiện. - HS chú ý nghe câu chuyện. - HS trả lời. TẬP LÀM VĂN: TIẾT 7: CỐT TRUYỆN. I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là cốt truyện. - Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến,kết thúc. - Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện. - Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dãn dựa vào cốt truyện. II. Đồ dùng dạy học: - Băng giấy viết các sự việc ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Một bức thư thường gồm những phần nào? Nêu nội dung của từng phần? - Yêu cầu HS đọc bức thư đã viết. 3. Dạy học bàimới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nhận xét: - GV đưa ra ví dụ như sgk. - Theo em thế nào là sự việc chính? - Yêu cầu đọc lại câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, tìm các sự việc chính? - Nhận xét, bổ sung. - Chuỗi các sự việc chính đó được gọi là cốt truyện. - Cốt truyện là gì? - Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu tác dụng của từng phần? 3.3. Ghi nhớ: sgk. - Đọc câu chuyện Chiếc áo rách, tìm cốt truyện của câu chuyện ấy. 3.4, Luyện tập: Bài 1: Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt truyện của câu chuyện Cây khế? - Nhận xét. Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại câu chuyện Cây khế. - Tổ chức cho HS kể chuyện. - Nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Cốt truyện là gì?Cốt truyện gồm mấyphần? - HS đọc ví dụ trên bảng. - Sự việc chính là sự việc quan trọng quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và ý nghĩa nữa. - HS đọc câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, tìm các sự việc chính. - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Cốt truyện gồm ba phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS đọc câu chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS sắp xếp các sự việc để được cốt truyện của câu chuyện Cây khế. - HS dựa vào cốt truyện, kể lại câu chuyện Cây khế. - HS nêu. LỊCH SỬ: TIẾT 4: NƯỚC ÂU LẠC. I. Mục tiêu: - HS biết nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua. nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình sgk. - phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) : Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Trình bày hiểu biết của em về nhà nước Văn Lang. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Cuộc sống của người Âu Việt. - Cuộc sống của người Âu Việt có gì giống với cuộc sống của người Lạc Việt? - GV: Cuộc sống của người Âu việt và người Lạc việt có điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. 3.3. Nhà nước Âu Lac: - Xác định vị trí đóng đô của nhà nước Âu Lạc trên lược đồ? - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? - GV giới thiệu trên lược đồ. - GV giới thiệu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa. - GV kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Vì sao cuộc xâm lược cảu quân Triệu Đà lại thất bại? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc? 4, Củng cố, dặn dò (5) - Khái quát về buổi đầu dựng nước. - Chuẩn bị bài sau. - HS dựa vào sgk nêu. - HS xác định trên lược đồ. - HS so sánh. - HS chú ý nghe. - HS nêu. Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 TOÁN TIẾT 18: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được tên gọi. kí hiệu, độ lớn của đềcagam, héctôgam. Quan hệ của đềcagam, héctôgam và gam với nhau. - Nắm được tên gọi. kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Thực hiện phép tính các đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu đềcagam, héctôgam. a. Đềcagam: 1 đềcagam = 10 gam. đềcagam kí hiậu là: dag. b. Héctôgam: 1 héctôgam = 100 gam. Héctôgam kí hiệu là: hg. 3.3. Bảng đơn vị đo khối lượng: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học? - Những đơn vị nhỏ hơn kg? - Những đơn vị lớn hơn kg? 1 dag = ? g 1 hg = ? dag - Tương tự như vậy, GV giúp HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó? 3.4, Luyện tập: Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, bước đầu biết đổi các đơn vị đo khối lượng. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: Tính: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: , = ? - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bàI. nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò (5) - nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý theo dõi. 10 g = 1 dag. 1 hg = 1 dag = 100 g. - HS kể tên các đơn vị đo khối lượng. - HS nêu để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. - Gấp kém nhau 10 lần. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tính các đơn vị đo khối lượng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS đọc đề bài. - Xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP – TỪ LÁY. I. Mục tiêu: - Nhận diện được từ ghép, từ láy trong câu văn, đoạn văn. - Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ láy: láy vần, láy cả âm và vần. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển. - Bảng bài tập 1.2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Lấy ví ụ về từ ghép, từ láy? - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: Luyện tập về từ ghép, từ láy. 3.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu so sánh hai từ ghép: Bánh trái và bánh rán. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Chép các từ ghép ( in đậm) trong cá câu văn sau vào bảng phân loại từ ghép. - Giải thích tại sao lại xếp các từ vào bảng như vậy? Bài 3: Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp: - Chữa bài. nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4. + Bánh trái: có nghĩa tổng hợp, chỉ bao quát chung. + Bánh rán: có nghĩa phân loại. chỉ một loại bánh. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dáng, màu sắc. + Từ ghép có nghĩa phân loại: Đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay. - HS giải thích lí do. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần. Từ láy có hai tiếng giống nhau cả âm đầu và vần. Nhút nhát Lao xao, lạt xạt Rào rào, he hé. 4, Củng cố, dặn dò (5) - Có những loại từ ghép nào? - Có những loại từ láy nào? - Chuẩn bị bài sau. ĐỊA LÍ TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN. I. Mục tiêu: - HS trình bày được những đặc điển tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản ( nếu có). III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (2) 2.Kiểm tra bài cũ (3) - Đặc điểm về cuộc sống, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 3. Dạy bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Trồng trọt trên đất dốc: - Người dân Hoàng Liên Sơn trồng những cây gì? ở đâu? - Yêu cầu tìm vị trí địa điểm H1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Ruộng bậc thang làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? 3.3. Nghề thủ công truyền thống: - Tổ chức cho HS thảo luận các nội dung: + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? 3.4, Khai thác khoáng sản: - Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn? - Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất, để làm gì? - Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân. - Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? -Ngoài khai thác khoáng sản người dân vùng núi Hoàng Liên Sơn còn khai thác thứ gì? 4, Củng cố, dặn dò (5) - Người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Họ làm nghề nào là chính? - Chuẩn bị bài sau. - Họ trồng lúa. ngô, chè trên nương rẫy,ruộng bậc thang. - Họ còn trồng lanh để dẹt vảI. trồng rau, trồng cây ăn quả. - Làm trên sườn núi dốc. - Làm ruộng bậc thang để giữ nước, chống xói mòn. - Ruộng bậc thang để trồng lúa nước. - HS thảo luận nhóm. - HS nêu: sản phẩm dệt may, thêu, đan, rèn đúc, - Màu sắc hoa văn tực rỡ, độc đáo, bền đẹp. - Apatít, đồng, chì, kẽm, - Apatít được khai thác nhiều để sản xuất phân lân. - HS mô tả quy trình. - HS nêu. - Ngpài ra người dân HLS còn khai thác những s
Tài liệu đính kèm: