I. Mục tiêu .
1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm. rãi , nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười . Đoạn cuối đọc giọng nhanh hơn .Đọc phân biệt lời nhân vật (người dẫn chuyện , vị đại thần , viên thị vệ , nhà vua .)
2. Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu nội dung chuyện (phần đầu ): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán .
trường . bóng , còi . III. Các hoạt động dạy học . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức . 1. Phần mở đầu - Tập chung lớp , phổ biến nội dung bài học - Chạy nhẹ nhàng trên sân - Đi thành vòng tròn . 2. Phần cơ bản a, Môn thể thao tự chọn + Đá cầu : - Ôn tâng cầu bằng đùi - Thi tâng cầu bằng đùi + Ném bóng - Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị ngắm ném trúng đích - Thi ném bóng trúng đích . b, Trò chơi vận động . - Tổ chức cho hs chơi trò chơi dẫn bóng . - GV nêu luật chơi , cách chơi. 3. Phần kết thúc : - Tập chung học sinh - Nhận xét giờ học . - Dặn VN ôn kỹ các môn thể thao tự chọn. 5- 10 phút 20-22 phút . 7 phút 3-5 phút . * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình đá cầu * * * * Đội hình ném bóng trúng đích. * * * * * *. * * * * * * * .. * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 TOÁN TIẾT 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu. - Ôn tập các phép tính với các số tự nhiên - Vân dụng tính chất về số tự nhiên để giải toán . - Củng có 4 phép tính về số tự nhiên . II. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 2 hs lên bảng nêu tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân ? a, Giới thiệu bài : Ôn tập . b, Hướng dẫn thực hành . Bài 1 : Cho hs nêu đề bài . - Y/c hs làm trên phiếu . Bài 2 : Tính - Y/c hs nêu cách thực hiện phép tính. - Cho hs nhận xét chữa bài . Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất . - Cho hs lên bảng thi . - Cho hs nhận xét và tuyên dương . Bài 4 : Cho hs nêu bài toán . Hướng dẫn phân tích đề bài và t2 4 .Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học . - Dặn về nhà làm bài tập . - Hát . Kiểm tra sĩ số . 1 em tính 3167 x 204 Nếu m= 952 , n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 m : n = 952 : 28 = 34 - HS làm vào vở . cho hs lên bảng chữa 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147 29150 – 136 x 201 = 29150 – 27336 = 1814 - 2 hs lên bảng thi . 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4 ) = 36 x 100 = 3600 41 x 2 x 5 x 8 = (41 x 8 ) x (5 x 2 ) = 328 x 10 = 328 - HS làm vào vở . Bài giải . Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là + 76 = 395 (m) Cả 2 tuần của hàng bán được là : 319 + 395 = 174 (m) Số ngày mở cửa của cửa hàng là : 7 x 2 = 14 (ngày ) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là : 714 : 14 = 51 (m ) Đáp số : 51 m LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. Mục tiêu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu . Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu . - Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu . II. Đồ dùng dạy học . Phiếu học tập khổ to . III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn ? 3. Dạy bài mới : (32’) a, Giới thiệu bài : b, Phần nhận xét . Bài tập 1 : Nêu yêu cầu bài tập - Nhận xét bổ xung . Bài tập 2 : Cho hs nêu yêu cầu bài tập c, Ghi nhớ d, Luyện tập . Bài tập 1 : Cho hs nêu yêu cầu của bài Yêu cầu 1 số hs làm trên phiếu khổ to Nhận xét bài trên bảng . Bài 2 : Cho hs nêu yêu cầu của bài Y/c hs làm vào vở . 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học . - Dặn về nhà học bài . - Hát 2 em lên bảng đặt câu . - HS nêu yêu cầu cầu của bài Cả lớp tìm trạng ngữ + Bộ phận trạng ngữ : Đúng lúc đó bổ xung ý nghĩa thời gian cho câu - HS nêu miệng - Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào (Nếu đặt câu khi nào ở đầu câu thì có nghĩa là hớt hải về sự việc chưa diễn ra ) HS nêu ghi nhớ : 2-3 em Gạch dưới bộ phận trang ngữ chỉ thời gian trong câu . - Buổi sáng hôm nay, - Vừa mới ngày hôm qua , - Qua một đêm mưa rào , - Từ ngày còn ít tuổi , - Mỗi lần đứng trước các tranh , - Từ ngữ cho thêm : Mùa đông , Đến ngày đến tháng, KỂ CHUYỆN TIẾT 32: KHÁT VỌNG SỐNG . I. Mục tiêu . Rèn kỹ năng nói : - Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ hs hiểu được khát vọng sống - Hiểu được chuyện biết trao đổi với bạn về ý nghiã của chuyện . II. Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhậm thức: xác định giá trị bản thân. Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Làmchu bản thân: đảm nhận trách nhiệm. III. Đồ dùng dạy học . Tranh minh hoạ truyện . IV. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia ở giờ trước . 3. Dạy bài mới : (32’) a, Giới thiệu bài : Khát vọng sống b, Giáo viên kể chuyện . - GV kể lần 1 . - Kể lần 2 kết hợp kể bằng tranh . c, Hướng dẫn kể chuyện . * Kể trong nhóm . - Hướng dẫn hs kể từng đoạn trong nhóm 4 em - Cho hs thi kể trước lớp . - Nhận xét bình những bạn kể hay , hấp dẫn nhất . 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giừo kể chuyện - Tuyên dương những bạn kể hay , nhóm kể hay. - Dặn VN kể chuyện cho người thân nghe. - Hát . - 1 hs kể . - HS theo dõi . Hs quan sát tranh sgk . Đọc phần lời dưới mỗi tranh . - HS kể trong nhóm 4 em (Mỗi em kể 2-3 tranh), sau đó mỗ em kể toàn chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . HS thi kể từng đoạn của chuyện . 3- 4 hs thi kể toàn chuyện . Mỗi cá nhân kể xong nêu ý nghĩa của chuyện . ĐẠO ĐỨC TIẾT 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG . I. Mục tiêu . - Năm được nhiện vụ quyền hạn của trẻ em - Trả lời đúng các câu hỏi về quyền trẻ em II. Đồ dùng dạy học . - Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Vì sao phải bảo vệ môi trường ? - Nêu cách bảo vệ môi trường ? 3. Dạy bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu về một số quyền trẻ em . b,Hoạt động 1 : Hướng dẫn thảo luận . - Nêu những mốc quan trọng trong công ước về quyền trẻ em ? - Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận . - Gv nhận xét chung. C . Hoạt động 2: Cho hs làmviệc cá nhân. - Nêu 8 nội dung cơ bản của công ước - Nêu những nguyên tắc cơ bản của công ước ? - Nhận xét . 4. Củng cố dăn dò : (2’) - Nhận xét chung giờ học . - Hát 2 hs nêu . * HS thảo luận nhóm - Bản công ươc về quyền trẻ em do liên hiệp quốc cùng với đại diện H3 nước trên thế giới tiến hành - Công ước được hội đồng liên hiệp quốc chính thức thông qua ngày 20-11-1989Tính đến năm 1999đã có 191 nước ký và phê chuẩn công ước . - Việt Nam là nước đầu tiên ở châu á và thứ 2 trên thế giới đã phê chuẩn công ước ngày 20-2-1990. - Quyền được sống - Quyền được bảo vệ - Quyền được phát triển - Quyền được tham gia - Trẻ em được xác định là tất cả những người dưới 18 tuổi . - Tất cả các quyền và nghĩa vụ được nêu trong công ước . - Tất cả những hoạt động được thực hiện đều cần phải tính lợi ích tốt nhất của trẻ em . KHOA HỌC TIẾT 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG . I. Mục tiêu . Sau bài học hs biết : - Phân loại thực vật theo thức ăn của chúng . - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng . II. Đồ dùng dạy học . - Tranh minh hoạ sgk . III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Động vật cần già để sống ? 2. Dạy bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : Động vật ăn gì Hôm nay ta tìm hiểu bài b, Giảng bài : *Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của loài vật sống khác nhau + Mục tiêu : Phân loại thực vật theo thức ăn của chúng . Kể tê một số con vật và thức ăn của chúng . + Cách tiến hành : - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm . - Cho hs nhận xét đánh giá sản phẩm * Hoạt động 2 : Trò chơi “đó bạn con gì ?” + Mục tiêu : Những đặc điểm chính của con vật và thức ăn của nó . - Thực hành kỹ năng đặt câu hỏi loại trừ . + Cách tiến hành : - Cho hs phân loại con vật theo nhóm Lưu ý hs : Khi phân loại loài có sừng đứng cạnh nhau , loài dưới nước , loài trên cạn , loài bay lượn trên không - Cho hs nhận xét trò chơi xem nhóm nào phân loại nhanh và chính xác nhóm đó thắng . 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học - Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau - Hát . Hs nêu . *Hoạt động nhóm : 4 em Các nhóm tập hợp tranh ảnh các loại thức ăn khác nhau theo nhóm thức ăn của chúng : Nhóm ăn thịt . Nhóm ăn hạt . Nhóm ăn sâu bọ Nhóm ăn tạp . - Hs đeo hình một con vật bất kỳ mà mình sưu tầm được . + Những loài vật có 4 chân + Những loài vật có 2 chân . Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 64: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu. - Đọc trôi chảy lưu loát 2 bài thơ . Đọc dúng nhịp thơ - Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung , thư thái hào hứng . - Hiểu từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) -Đọc bài Vương quốc vắng nụ cười - Nêu câu hỏi sgk . 3. Dạy bài mới : (30’) a, Giới thiệu bài : Hôm nay ta tìm hiểu 2 bài thơ của Bác đó là bài Ngắm trăng và Không đề b, Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc Gv giải thích xuất sứ bài thơ Hướng dẫn cách đọc ngắt nhịp . - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài - Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh nào ? - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm của Bác với trăng ? - Bài thơ nói lên điều gì ? - Những từ ngữ nào nói lên Bác Hồ sáng tác bài thơ này ? -Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác ? - Hình ảnh ấy nói lên điều gì ? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm GV đọc diễn cảm và hướng dẫn hs đọc ngắt nhịp Gv nhận xét tuyên dương . 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học - Dặn về nhà học thuộc lòng - Hát- kiểm tra sĩ số . 2 em - 1 hs đọc hai bài thơ - HS nối tiếp nhau đọc 2 bài thơ 3-4 lượt kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ . - Luyện đọc theo cặp - 2-3 cặp đọc - Đọc toàn bài 2 em * HS đọc to toàn bài Ngắm trăng và trả lời câu hỏi - Ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù . - Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe của ngắm nhà thơ - Tình cảm của Bác với trang trong hoàn cảnh đặc biệt . - Trong thời kì kháng chiến chống Pháp gian khổ Bác đã sáng tác bài thơ này . - H/a khách đến thăm Bác trong con đường đầy hoa quân đến rừng sâu , chim rừng tung bay Dắt trẻ ra vườn tưới rau . Giữa bốn bề việc quân việc nước Bác vẫn sống bình dị yêu đời . 2 em đọc 2 bài thơ , nêu cách đọc diễn cảm . - HS luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm . Bình chọn những bạn đọc diễn cảm hay . TOÁN TIẾT 158: ÔN TẬP BIỂU ĐỒ . I. Mục tiêu . - Giúp học sinh rèn kỹ năng đọc phân tích và sử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - 1 hs lên giải bài tập 5 3. Bài mới : (32’) a, Giới thiệu bài : Ôn tập biểu đồ b, Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : Cho hs quan sát bảng Cả 4 tổ cắt được bao nhiêu ? Bài tập 2: Cho hs quan sát biểu đồ . - Trong 3 diện tích diện tích nào lớn nhất và bé nhất ? Bài 3 : Cho hs làm theo nhóm Cho các nhóm nêu kết quả . 4. Củng cố dặn dò : (2’) Nhận xét giờ học - Dặn VN làm bài tập trong vở bài tập . Hát - Cắt được 16 hình . 4 hình tam giác , 7 hình vuông , 5 hình chữ nhật - Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ hai 1 hình vuông ít hơn tổ hai 1 hình chữ nhật HS nêu : Hà Nội : 921 km2 Đà Nẵng : 1255 km2 TPHCM : 2005 km2 Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích HN 334 km2 HN kém TPHCM 1174 km2 HS nêu Trong tháng 12 cửa hàng bán 42 m vải hoa - Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả 129 m vải ÂN NHẠC TIẾT 32: HỌC HÁT BÀI TỰ CHỌN I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời của bài: Mơ ước ngày mai. II. Chuẩn bị. - Nhạc cụ. - Chép bài hát lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai". - GV giới thiệu bài hát, tên tác giả. - HS nghe. - GV hát mẫu bài hát lần 1. - HS nghe. - GV hát + vận động phụ hoạ. - HS nghe - GV đọc lời ca. - HS đọc đối thoại lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HD của GV. - GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến. - HS hát + gõ theo tiết tấu - HS hát + gõ theo phách. -> GV quan sát + HD thêm. - HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân. 4.Củng cố - Dặn dò : - chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN TIẾT 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu . - Củng cố kiến thức về đoạn văn - Thực hành vận dụng đoạn văn tả ngoại hình , tả hoạt động của con vật . II. Đồ dùng dạy học . - Tranh ảnh về 1 số con vật III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Đọc đoạn văn miêu tả con gà trống Gv nhận xét cho điểm . 3. Dạy bài mới : (32’) a, Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật . b, Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 : Cho hs nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn cho hs - Bài văn gồm mấy đoạn ? Bài 2 : Cho hs nêu y/c của bài . Hướng dẫn cho hs : Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật - GV nhận xét tuyên dương . 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học . - Dặn về nhà hoàn chỉnh đoạn văn . - Hát 2 em đọc - HS quan sát tranh minh hoạ con tê tê . - Quan sát đặc điểm ngoại hình , hoạt động của con tê tê. - gồm 6 đoạn Đoạn 1 : Mở bai : Giới thiệu chung con tê tê Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy Đoạn 3 : Miêu tả miệng, hàm ,lưỡi, tê săn mồi Đoạn 4: Miêu tả chân bộ móng Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của con tê tê Đoạn 6 : Tê tê là con vật có ích - HS quan sát 1 số con vật - HS viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả ngoại hình của con vật chú ý chọn tả đặc điểm riêng biệt . - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình . Cho hs nhậnn xét . Lựa chọn 1 số bài văn hay đọc cho hs tham khảo . LỊCH SỬ TIẾT 32: KINH THÀNH HUẾ . I. Mục tiêu . HS biết : - Sơ lược về quá trình xây dựng : Sự đồ sộ vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế . - Tự hào về Huế được cộng nhận là di sản văn hoá . II. Đồ dùng dạy học . Tranh ảnh về Huế . III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Nêu kết quả của việc nhà Nguyễn thành lập ? 3. Dạy bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : Kinh thành Huế . b, Giảng bài : * Hoạt dộng 1 : Thảo luận nhóm . Câu hỏi thảo luận - Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế ? - Thành có những gì ? - Giữa kinh thành có cái gì ? - GV kết luận : * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân . Cho hs đọc sgk phần còn lại . - Kinh thành Huế như thế nào so với ngày nay ? - Huế được công nhận như thế nào ? 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét gìơ học . - Dặn về nhà học bài. - Hát . - HS nêu . * HS đọc sgk từ đầu công trình kiến trúc . - Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn quân lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế . Những loại vật liệu như : đá, gỗ , vôi , gạch , ngói từ mọi miền đất nước đưa xề đây . - Có 10 cửa chính ra vào , bên trên của thành xây các vọng gác mác uốn cong . của nam có cột cờ cao 37 m . - Giữa kinh thành Huế có hoàng thành , của chính vào hoàng thành là Ngọ môn . * Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét bổ xung. * HS đoc sgk phần còn lại . - Được giữ nguyên vẹn như xưa . Giữ được những dấu tích của công trình lao động sáng tạo và tài hoa . - Ngày 11-12-1993 quần thể di tích cố đô Huế được UNUS COcông nhận là di sản văn hoá thế giới . Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012 TOÁN TIẾT 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ . I. Mục tiêu . - Giúp hs ôn tập củng cố khái niệm phân số : so sánh rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số . II . Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Kiểm tra bài tập ở nhà của hs 3. Dạy bài mới : (32’) a, Giới thiệu bài : Ôn tập về phân số . b, Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : Cho hs nêu đề bài Y/c hs điền và vở . Bài 2 : Viết tiếp phân số thích hợp Cho hs nhận xét . Bài 3 : Rút gọn phân số . Cho hs nêu cách rút gọn. Bài 4 : Quy đồng mẫu số các phân số . Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số ? Bài 5: Xắp xếp phân số theo thứ tự tăng dần . Nhận xét chữa bài . 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học . - Dặn về nà làm bài trong vở bài tập . Hát HS nêu miệng . là phân số chỉ số phần đã tô màu của hình c . - HS làm vào vở . 2 em lên bảng 1 HS làm vào vở . 2 hs lần lượt lên bảng Cả lớp làm vào vở . HS lên bảng và , b, và -HS làm vào vở LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 64: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU . I. Mục tiêu . - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân . - Nhận biết trang ngữ chỉ nguyên nhân trong câu , thêm trạng ngưc chỉ nguyên nhân cho câu . II. Đồ dùng dạy học . - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - HS nêu miệng bài tập 1 giờ trước 3. Dạy bài mới : (32’) a, Giới thiệu bài : Các em đã biết trang ngữ chỉ nơi chốn , trạng ngữ chỉ thời gian . Hôm nay b, Nhận xét . Bài tập 1+2 : Cho hs nêu yêu cầu của bài . - Trạng ngữ được in nghiêng trong câu sau trả lời cho câu hỏi gì ? c, Ghi nhớ : SGK d. Luyện tập . Bài 1 : Cho hs nêu yêu cầu của bài Bài 2 : điền các từ nhờ , vì hoặc tại vì vào chỗ trống . - Cho hs làm trên phiếu thi xem tổ nào làm nhanh , đúng . - Nhận xét tuyên dương những nhóm làm đúng nhanh 4. Củng cố dặn dò : ( 2’) - Nhận xét giờ học . - Dặn về nhà học bài . - Hát 2 hs nêu - HS nêu đề bài - Suy nghĩ và làm bài tập . HS phát biểu : Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ xung cho ý nghĩa , nguyên nhân : Vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng . Trạng ngữ : Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng . HS nêu - HS đọc yêu cầu cảu bài - Trạng ngữ : a, Chỉ 3 tháng sau, nhờ siêng năng ,cần cù, b, Vì rét , c, Tại Hoa, a, Vì học giỏi , Nam được cô giáo khen . b, Nhờ bác lao công , sân trờng lúc nào cũng sạch sẽ . c, Tại vì mải chơi , Tuấn không làm bài tập . THỂ DỤC TIẾT 64: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. NHẢY DÂY. I, Mục tiêu: - Ôn và học mới một số nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và học mới. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị dây nhảy, cầu. III, Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Tổ chức cho hs khởi động. 2, Phần cơ bản: a, Môn tự chọn: - Đá cầu: + Ôn đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân. + Học chuyền cầu (bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người. b, Nhảy dây. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Thi vô địch tổ tập luyện. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc, hát - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 18-22 phút 3-5 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * - Tập theo đội hình hàng ngang, theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển.Khoảng cách giữa em nọ tới em kia là 1,5 m. - Hs tập luyện theo đội hình hai hàng ngang quay mặt vào nhau giữa hai hàng cách nhau 2 m. - Hs tập cá nhân theo đội hình vòng tròn. - Hs các tổ thi đua. * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ TIẾT 32: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM . I. Mục tiêu . Học song bài này hs biết : - Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí . Nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai hác cát trắng ở ven biển . - Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt cá đến xuất khẩu hải sản của nước ta . - Chỉ trên bản đồ VN vùng khai tác dầu khí , đánh bắt hải sản ở nước ta - 1 số nguyên nhân cạn kiệt vùng hải sản và ô nhiễm môi trường . - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển khi tham quan nghỉ mát ở vùng biển . II. Đồ dùng dạy học Bản đồ TNVN Tranh ảnh về khai thác dầu khí , khai tác hải sản . III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Nêu vai trò của biển , đảo và quần đảo nươc ta ? 3. Bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : b, Giảng bài : 1.Khai thác khoáng sản * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Tài sản quan trọng nhất của nước ta là gì ? - Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở biển VN ở đâu để làm gì ? - Tìm trên bản đồ nơi đang khai thác khóng sản đó ? 2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản . * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . - Nêu dẫn chứng biển nước ta có nhiều hải sản ? - Hoạt động đánh bắt hải sản ở nước ta diễn ra như thế nào ? Nơi nào khai thác nhiều hải sản ? - Ngoài việc đánh bắt hải sản ND ta còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ? Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường ? GV nêu : Ngoài ra làm cạn kiệt nguồn hải sản còn do đánh bắt cá bằng mìn điện , làm tràn dầu khí Kết luận : SGK 4. Củng cố dặn dò: (2’ ) - Nhận xét giờ học . - Dặn hs VN học bài . - Hát - 2 hs nêu . * HS dựa vào tranh ảnh sgk và vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi. - Dầu mỏ và khí đốt Dầu khí để phục vụ trong nước và xuất khẩu . Ngoài ra còn khai thác cát trắng để sản xuất thuỷ tinh . -1 số em báo cáo kết quả làm việc theo cặp + HS chỉ trên bản đồ TNVN * HS thảo luận nhóm 4 em - Biển ươc ta có hàng nghìn loài cá như : Cá chim , thu , nhụ , hồng , cá song có hàng chục loài tôm như tôm he , tôm hùm và các loài hải sản như hải sản sâm , bào ngư - Diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam , đánh bắt nhiều nhất ở ven biển từ Quảng Ngãi vào Kiên Giang - Nhiều vùng nuôi các loại cá tôm và hải sản khác như đồi mồi , ngọc trai - Do đánh bắt cá bừa bãi . * Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . các nhóm khác nhận xét bổ xung . MĨ THUẬT TIẾT 32: VẼ TRANG TRÍ . TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH . I.Mục tiêu - Quan sát trang trí và tạo dáng . Trang trí chậu cảnh - Biết trang trí chậu cảnh theo ý thích . II. Đồ dùng dạy hoc. - Mẫu trang trí - 1 số bài vẽ trang trí của hs năm trước . II. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Kiểm tra bài vẽ của hs ở nhà 3. Bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : b, Giảng bài * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Cho hs quan sát mẫu + Tranh vẽ gì ? + Chậu cảnh dùng để làm gì ? - Chậu cảnh có nhiều kiểu dáng , kích cỡ khác nhau , có nhiều kiểu trang trí khác nhau . * Hoạt động 2 : Tạo dáng và trang trí . + Tạo dáng : Hướng
Tài liệu đính kèm: