Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 32

I. Mục tiêu .

 1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm. rãi , nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười . Đoạn cuối đọc giọng nhanh hơn .Đọc phân biệt lời nhân vật (người dẫn chuyện , vị đại thần , viên thị vệ , nhà vua .)

2. Hiểu các từ ngữ trong bài .

 - Hiểu nội dung chuyện (phần đầu ): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán .

 

doc 22 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường . bóng , còi .
III. Các hoạt động dạy học .
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp tổ chức .
1. Phần mở đầu 
- Tập chung lớp , phổ biến nội dung bài học 
- Chạy nhẹ nhàng trên sân 
- Đi thành vòng tròn .
2. Phần cơ bản 
a, Môn thể thao tự chọn 
+ Đá cầu : 
- Ôn tâng cầu bằng đùi 
- Thi tâng cầu bằng đùi 
+ Ném bóng 
- Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị ngắm ném trúng đích 
- Thi ném bóng trúng đích .
b, Trò chơi vận động .
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi dẫn bóng .
- GV nêu luật chơi , cách chơi.
3. Phần kết thúc :
- Tập chung học sinh 
- Nhận xét giờ học .
- Dặn VN ôn kỹ các môn thể thao tự chọn.
5- 10 phút 
20-22 phút .
7 phút
3-5 phút .
* * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * *
 *
 Đội hình đá cầu 
 * *
 * *
Đội hình ném bóng trúng đích.
* * * * * *.
* * * * * * * ..
* *
* * 
* *
* *
* *
 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
 TOÁN 
 TIẾT 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu.
 - Ôn tập các phép tính với các số tự nhiên 
- Vân dụng tính chất về số tự nhiên để giải toán .
- Củng có 4 phép tính về số tự nhiên .
II. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
 - Gọi 2 hs lên bảng nêu tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân ?
a, Giới thiệu bài : Ôn tập .
b, Hướng dẫn thực hành .
Bài 1 : Cho hs nêu đề bài .
- Y/c hs làm trên phiếu .
Bài 2 : Tính 
- Y/c hs nêu cách thực hiện phép tính. 
- Cho hs nhận xét chữa bài .
Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất .
- Cho hs lên bảng thi .
- Cho hs nhận xét và tuyên dương .
Bài 4 : Cho hs nêu bài toán .
Hướng dẫn phân tích đề bài và t2
4 .Củng cố dặn dò : (2’)
- Nhận xét giờ học .
- Dặn về nhà làm bài tập .
- Hát . Kiểm tra sĩ số .
1 em tính
3167 
 x 204
Nếu m= 952 , n = 28 thì 
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26 656
m : n = 952 : 28 = 34 
- HS làm vào vở . cho hs lên bảng chữa 
12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 
 = 147 
29150 – 136 x 201 = 29150 – 27336
 = 1814
- 2 hs lên bảng thi .
36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4 )
 = 36 x 100
 = 3600
41 x 2 x 5 x 8 = (41 x 8 ) x (5 x 2 )
 = 328 x 10
 = 328
- HS làm vào vở .
 Bài giải .
Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là 
+ 76 = 395 (m)
Cả 2 tuần của hàng bán được là :
 319 + 395 = 174 (m)
Số ngày mở cửa của cửa hàng là :
 7 x 2 = 14 (ngày )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là :
 714 : 14 = 51 (m )
 Đáp số : 51 m 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TIẾT 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU 
I. Mục tiêu.
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu . Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu .
- Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu .
II. Đồ dùng dạy học .
 Phiếu học tập khổ to .
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn ? 
3. Dạy bài mới : (32’)
a, Giới thiệu bài : 
b, Phần nhận xét .
Bài tập 1 : Nêu yêu cầu bài tập 
- Nhận xét bổ xung .
Bài tập 2 : Cho hs nêu yêu cầu bài tập
c, Ghi nhớ 
d, Luyện tập .
Bài tập 1 : Cho hs nêu yêu cầu của bài 
Yêu cầu 1 số hs làm trên phiếu khổ to 
Nhận xét bài trên bảng .
Bài 2 : Cho hs nêu yêu cầu của bài 
Y/c hs làm vào vở .
4. Củng cố dặn dò : (2’)
- Nhận xét giờ học .
- Dặn về nhà học bài .
- Hát 
2 em lên bảng đặt câu .
 - HS nêu yêu cầu cầu của bài 
Cả lớp tìm trạng ngữ 
+ Bộ phận trạng ngữ : Đúng lúc đó bổ xung ý nghĩa thời gian cho câu 
- HS nêu miệng 
- Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào
(Nếu đặt câu khi nào ở đầu câu thì có nghĩa là hớt hải về sự việc chưa diễn ra )
HS nêu ghi nhớ : 2-3 em 
Gạch dưới bộ phận trang ngữ chỉ thời gian trong câu .
- Buổi sáng hôm nay, 
- Vừa mới ngày hôm qua ,
- Qua một đêm mưa rào ,
- Từ ngày còn ít tuổi ,
- Mỗi lần đứng trước các tranh , 
- Từ ngữ cho thêm :
 Mùa đông , 
Đến ngày đến tháng,
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 32: KHÁT VỌNG SỐNG .
I. Mục tiêu .
 Rèn kỹ năng nói : 
- Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ hs hiểu được khát vọng sống 
- Hiểu được chuyện biết trao đổi với bạn về ý nghiã của chuyện .
II. Giáo dục kĩ năng sống:
Tự nhậm thức: xác định giá trị bản thân.
Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
Làmchu bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
III. Đồ dùng dạy học .
 Tranh minh hoạ truyện .
IV. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia ở giờ trước .
3. Dạy bài mới : (32’)
a, Giới thiệu bài :  Khát vọng sống 
b, Giáo viên kể chuyện .
- GV kể lần 1 .
- Kể lần 2 kết hợp kể bằng tranh .
c, Hướng dẫn kể chuyện .
* Kể trong nhóm .
- Hướng dẫn hs kể từng đoạn trong nhóm 4 em 
- Cho hs thi kể trước lớp .
- Nhận xét bình những bạn kể hay , hấp dẫn nhất .
4. Củng cố dặn dò : (2’)
- Nhận xét giừo kể chuyện 
- Tuyên dương những bạn kể hay , nhóm kể hay.
- Dặn VN kể chuyện cho người thân nghe.
- Hát .
- 1 hs kể .
 - HS theo dõi .
Hs quan sát tranh sgk . Đọc phần lời dưới mỗi tranh .
- HS kể trong nhóm 4 em (Mỗi em kể 2-3 tranh), sau đó mỗ em kể toàn chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
HS thi kể từng đoạn của chuyện .
3- 4 hs thi kể toàn chuyện .
Mỗi cá nhân kể xong nêu ý nghĩa của chuyện .
 ĐẠO ĐỨC 
TIẾT 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG .
I. Mục tiêu .
 - Năm được nhiện vụ quyền hạn của trẻ em 
- Trả lời đúng các câu hỏi về quyền trẻ em 
II. Đồ dùng dạy học .
- Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
 - Vì sao phải bảo vệ môi trường ?
 - Nêu cách bảo vệ môi trường ?
3. Dạy bài mới : (28’)
a, Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu về một số quyền trẻ em .
b,Hoạt động 1 : Hướng dẫn thảo luận .
- Nêu những mốc quan trọng trong công ước về quyền trẻ em ?
- Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận .
- Gv nhận xét chung. 
C . Hoạt động 2: Cho hs làmviệc cá nhân.
- Nêu 8 nội dung cơ bản của công ước 
- Nêu những nguyên tắc cơ bản của công ước ?
- Nhận xét .
4. Củng cố dăn dò : (2’)
- Nhận xét chung giờ học .
- Hát 
2 hs nêu .
* HS thảo luận nhóm 
- Bản công ươc về quyền trẻ em do liên hiệp quốc cùng với đại diện H3 nước trên thế giới tiến hành 
- Công ước được hội đồng liên hiệp quốc chính thức thông qua ngày 20-11-1989Tính đến năm 1999đã có 191 nước ký và phê chuẩn công ước .
- Việt Nam là nước đầu tiên ở châu á và thứ 2 trên thế giới đã phê chuẩn công ước ngày 20-2-1990. 
- Quyền được sống 
- Quyền được bảo vệ 
- Quyền được phát triển 
- Quyền được tham gia  
- Trẻ em được xác định là tất cả những người dưới 18 tuổi .
- Tất cả các quyền và nghĩa vụ được nêu trong công ước .
- Tất cả những hoạt động được thực hiện đều cần phải tính lợi ích tốt nhất của trẻ em . 
KHOA HỌC
 TIẾT 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG .
I. Mục tiêu .
 Sau bài học hs biết :
- Phân loại thực vật theo thức ăn của chúng .
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng .
II. Đồ dùng dạy học .
 - Tranh minh hoạ sgk .
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Động vật cần già để sống ?
2. Dạy bài mới : (28’)
a, Giới thiệu bài : Động vật ăn gì Hôm nay ta tìm hiểu bài 
b, Giảng bài : 
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của loài vật sống khác nhau 
+ Mục tiêu : Phân loại thực vật theo thức ăn của chúng . Kể tê một số con vật và thức ăn của chúng .
+ Cách tiến hành : 
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm .
- Cho hs nhận xét đánh giá sản phẩm 
* Hoạt động 2 : Trò chơi “đó bạn con gì ?”
+ Mục tiêu : Những đặc điểm chính của con vật và thức ăn của nó .
- Thực hành kỹ năng đặt câu hỏi loại trừ .
+ Cách tiến hành : 
- Cho hs phân loại con vật theo nhóm
Lưu ý hs : Khi phân loại loài có sừng đứng cạnh nhau , loài dưới nước , loài trên cạn , loài bay lượn trên không 
- Cho hs nhận xét trò chơi xem nhóm nào phân loại nhanh và chính xác nhóm đó thắng .
4. Củng cố dặn dò : (2’)
- Nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau
- Hát .
Hs nêu .
*Hoạt động nhóm : 4 em 
Các nhóm tập hợp tranh ảnh các loại thức ăn khác nhau theo nhóm thức ăn của chúng :
Nhóm ăn thịt .
Nhóm ăn hạt .
Nhóm ăn sâu bọ 
Nhóm ăn tạp .
- Hs đeo hình một con vật bất kỳ mà mình sưu tầm được .
+ Những loài vật có 4 chân 
+ Những loài vật có 2 chân .
 Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
 TẬP ĐỌC 
 TIẾT 64: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu.
 - Đọc trôi chảy lưu loát 2 bài thơ . Đọc dúng nhịp thơ 
- Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung , thư thái hào hứng .
- Hiểu từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
 -Đọc bài Vương quốc vắng nụ cười
- Nêu câu hỏi sgk . 
3. Dạy bài mới : (30’)
 a, Giới thiệu bài : Hôm nay ta tìm hiểu 2 bài thơ của Bác đó là bài Ngắm trăng và Không đề 
b, Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc 
Gv giải thích xuất sứ bài thơ 
Hướng dẫn cách đọc ngắt nhịp .
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
* Tìm hiểu bài
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh nào ?
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm của Bác với trăng ? 
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- Những từ ngữ nào nói lên Bác Hồ sáng tác bài thơ này ?
-Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác ?
- Hình ảnh ấy nói lên điều gì ?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm 
GV đọc diễn cảm và hướng dẫn hs đọc ngắt nhịp 
Gv nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố dặn dò : (2’)
- Nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà học thuộc lòng 
- Hát- kiểm tra sĩ số .
2 em 
- 1 hs đọc hai bài thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc 2 bài thơ 3-4 lượt kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ . 
- Luyện đọc theo cặp 
- 2-3 cặp đọc 
- Đọc toàn bài 2 em 
* HS đọc to toàn bài Ngắm trăng và trả lời câu hỏi 
- Ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù .
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ 
 Trăng nhòm khe của ngắm nhà thơ 
- Tình cảm của Bác với trang trong hoàn cảnh đặc biệt .
- Trong thời kì kháng chiến chống Pháp gian khổ Bác đã sáng tác bài thơ này .
- H/a khách đến thăm Bác trong con đường đầy hoa quân đến rừng sâu , chim rừng tung bay  Dắt trẻ ra vườn tưới rau .
Giữa bốn bề việc quân việc nước Bác vẫn sống bình dị yêu đời .
2 em đọc 2 bài thơ , nêu cách đọc diễn cảm .
- HS luyện đọc diễn cảm 
- Thi đọc diễn cảm .
Bình chọn những bạn đọc diễn cảm hay .
TOÁN
 TIẾT 158: ÔN TẬP BIỂU ĐỒ .
I. Mục tiêu .
 - Giúp học sinh rèn kỹ năng đọc phân tích và sử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ 
II. Đồ dùng dạy học 
 Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- 1 hs lên giải bài tập 5 
3. Bài mới : (32’)
 a, Giới thiệu bài : Ôn tập biểu đồ 
b, Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1 : Cho hs quan sát bảng 
Cả 4 tổ cắt được bao nhiêu ?
Bài tập 2: Cho hs quan sát biểu đồ .
- Trong 3 diện tích diện tích nào lớn nhất và bé nhất ?
Bài 3 : Cho hs làm theo nhóm 
Cho các nhóm nêu kết quả .
4. Củng cố dặn dò : (2’)
Nhận xét giờ học 
- Dặn VN làm bài tập trong vở bài tập .
Hát 
- Cắt được 16 hình . 4 hình tam giác , 7 hình vuông , 5 hình chữ nhật 
- Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ hai 1 hình vuông ít hơn tổ hai 1 hình chữ nhật 
HS nêu :
Hà Nội : 921 km2
Đà Nẵng : 1255 km2
TPHCM : 2005 km2
Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích HN 334 km2
HN kém TPHCM 1174 km2
HS nêu 
Trong tháng 12 cửa hàng bán 42 m vải hoa 
- Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả 129 m vải 
ÂN NHẠC
 TIẾT 32: HỌC HÁT BÀI TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
	- Hát đúng giai điệu và lời của bài: Mơ  ước ngày mai.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ.
- Chép bài hát lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai".
- GV giới thiệu bài hát, tên tác giả.
- HS nghe.
- GV hát mẫu bài hát lần 1.
- HS nghe.
- GV hát + vận động phụ hoạ.
- HS nghe
- GV đọc lời ca.
- HS đọc đối thoại lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- HS hát theo HD của GV.
- GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến.
- HS hát + gõ theo tiết tấu
- HS hát + gõ theo phách.
-> GV quan sát + HD thêm.
- HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
4.Củng cố - Dặn dò :
- chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I. Mục tiêu .
 - Củng cố kiến thức về đoạn văn 
 - Thực hành vận dụng đoạn văn tả ngoại hình , tả hoạt động của con vật .
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh ảnh về 1 số con vật 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Đọc đoạn văn miêu tả con gà trống 
Gv nhận xét cho điểm .
3. Dạy bài mới : (32’)
a, Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật .
b, Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1 : Cho hs nêu yêu cầu của bài 
- Hướng dẫn cho hs 
- Bài văn gồm mấy đoạn ? 
Bài 2 : Cho hs nêu y/c của bài .
Hướng dẫn cho hs : Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật 
- GV nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố dặn dò : (2’)
- Nhận xét giờ học .
- Dặn về nhà hoàn chỉnh đoạn văn .
- Hát 
2 em đọc 
- HS quan sát tranh minh hoạ con tê tê .
- Quan sát đặc điểm ngoại hình , hoạt động của con tê tê. 
- gồm 6 đoạn 
Đoạn 1 : Mở bai : Giới thiệu chung con tê tê 
Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy 
Đoạn 3 : Miêu tả miệng, hàm ,lưỡi, tê săn mồi 
Đoạn 4: Miêu tả chân bộ móng 
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của con tê tê 
Đoạn 6 : Tê tê là con vật có ích 
- HS quan sát 1 số con vật 
- HS viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả ngoại hình của con vật chú ý chọn tả đặc điểm riêng biệt .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình .
Cho hs nhậnn xét . 
Lựa chọn 1 số bài văn hay đọc cho hs tham khảo .
LỊCH SỬ
 TIẾT 32: KINH THÀNH HUẾ .
I. Mục tiêu .
 HS biết :
- Sơ lược về quá trình xây dựng : Sự đồ sộ vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
- Tự hào về Huế được cộng nhận là di sản văn hoá .
II. Đồ dùng dạy học .
 Tranh ảnh về Huế .
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Nêu kết quả của việc nhà Nguyễn thành lập ?
3. Dạy bài mới : (28’)
a, Giới thiệu bài : Kinh thành Huế .
b, Giảng bài :
* Hoạt dộng 1 : Thảo luận nhóm .
Câu hỏi thảo luận 
- Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế ?
- Thành có những gì ?
- Giữa kinh thành có cái gì ? 
- GV kết luận :
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .
Cho hs đọc sgk phần còn lại .
- Kinh thành Huế như thế nào so với ngày nay ?
- Huế được công nhận như thế nào ?
4. Củng cố dặn dò : (2’)
- Nhận xét gìơ học . 
- Dặn về nhà học bài.
- Hát .
- HS nêu .
* HS đọc sgk từ đầu  công trình kiến trúc .
- Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn quân lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế . 
Những loại vật liệu như : đá, gỗ , vôi , gạch , ngói từ mọi miền đất nước đưa xề đây .
- Có 10 cửa chính ra vào , bên trên của thành xây các vọng gác mác uốn cong . của nam có cột cờ cao 37 m .
- Giữa kinh thành Huế có hoàng thành , của chính vào hoàng thành là Ngọ môn .
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
* HS đoc sgk phần còn lại .
- Được giữ nguyên vẹn như xưa . Giữ được những dấu tích của công trình lao động sáng tạo và tài hoa .
- Ngày 11-12-1993 quần thể di tích cố đô Huế được UNUS COcông nhận là di sản văn hoá thế giới .
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
TOÁN
TIẾT 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ .
I. Mục tiêu .
- Giúp hs ôn tập củng cố khái niệm phân số : so sánh rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số .
II . Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
 - Kiểm tra bài tập ở nhà của hs 
3. Dạy bài mới : (32’)
a, Giới thiệu bài : Ôn tập về phân số .
b, Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1 : Cho hs nêu đề bài 
Y/c hs điền và vở .
Bài 2 : Viết tiếp phân số thích hợp 
Cho hs nhận xét .
Bài 3 : Rút gọn phân số .
Cho hs nêu cách rút gọn. 
Bài 4 : Quy đồng mẫu số các phân số .
Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số ?
Bài 5: Xắp xếp phân số theo thứ tự tăng dần .
Nhận xét chữa bài .
4. Củng cố dặn dò : (2’)
- Nhận xét giờ học .
- Dặn về nà làm bài trong vở bài tập .
Hát 
HS nêu miệng .
 là phân số chỉ số phần đã tô màu của hình c .
- HS làm vào vở . 2 em lên bảng 
1
HS làm vào vở . 2 hs lần lượt lên bảng 
Cả lớp làm vào vở . HS lên bảng
 và 
 , 
b, và 
-HS làm vào vở 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 64: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU .
I. Mục tiêu .
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân .
- Nhận biết trang ngữ chỉ nguyên nhân trong câu , thêm trạng ngưc chỉ nguyên nhân cho câu .
II. Đồ dùng dạy học .
- Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
 - HS nêu miệng bài tập 1 giờ trước
3. Dạy bài mới : (32’) 
 a, Giới thiệu bài : Các em đã biết trang ngữ chỉ nơi chốn , trạng ngữ chỉ thời gian . Hôm nay 
b, Nhận xét .
Bài tập 1+2 : Cho hs nêu yêu cầu của bài .
- Trạng ngữ được in nghiêng trong câu sau trả lời cho câu hỏi gì ?
c, Ghi nhớ : SGK 
d. Luyện tập .
Bài 1 : Cho hs nêu yêu cầu của bài 
Bài 2 : điền các từ nhờ , vì hoặc tại vì vào chỗ trống .
- Cho hs làm trên phiếu thi xem tổ nào làm nhanh , đúng .
- Nhận xét tuyên dương những nhóm làm đúng nhanh 
4. Củng cố dặn dò : ( 2’)
- Nhận xét giờ học .
- Dặn về nhà học bài .
- Hát 
2 hs nêu 
- HS nêu đề bài 
- Suy nghĩ và làm bài tập .
 HS phát biểu : Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ xung cho ý nghĩa , nguyên nhân : Vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng .
Trạng ngữ : Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng .
HS nêu 
- HS đọc yêu cầu cảu bài 
- Trạng ngữ : 
a, Chỉ 3 tháng sau, nhờ siêng năng ,cần cù, 
b, Vì rét , 
c, Tại Hoa, 
a, Vì học giỏi , Nam được cô giáo khen .
b, Nhờ bác lao công , sân trờng lúc nào cũng sạch sẽ .
c, Tại vì mải chơi , Tuấn không làm bài tập .
 THỂ DỤC
TIẾT 64: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. NHẢY DÂY.
I, Mục tiêu:
- Ôn và học mới một số nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và học mới.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị dây nhảy, cầu.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:	
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho hs khởi động.
2, Phần cơ bản:
a, Môn tự chọn:
- Đá cầu:
+ Ôn đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn 
chân.
+ Học chuyền cầu (bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người.
b, Nhảy dây.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Thi vô địch tổ tập luyện.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc, hát
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
3-5 phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
- Tập theo đội hình hàng ngang, theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển.Khoảng cách giữa em nọ tới em kia là 1,5 m.
- Hs tập luyện theo đội hình hai hàng ngang quay mặt vào nhau giữa hai hàng cách nhau 2 m.
- Hs tập cá nhân theo đội hình vòng tròn.
- Hs các tổ thi đua.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
ĐỊA LÍ
TIẾT 32: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM .
I. Mục tiêu .
 Học song bài này hs biết :
 - Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí . Nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai hác cát trắng ở ven biển .
 - Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt cá đến xuất khẩu hải sản của nước ta .
- Chỉ trên bản đồ VN vùng khai tác dầu khí , đánh bắt hải sản ở nước ta 
- 1 số nguyên nhân cạn kiệt vùng hải sản và ô nhiễm môi trường .
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển khi tham quan nghỉ mát ở vùng biển .
II. Đồ dùng dạy học 
Bản đồ TNVN 
Tranh ảnh về khai thác dầu khí , khai tác hải sản .
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Nêu vai trò của biển , đảo và quần đảo nươc ta ? 
3. Bài mới : (28’)
a, Giới thiệu bài : 
b, Giảng bài : 
1.Khai thác khoáng sản 
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
- Tài sản quan trọng nhất của nước ta là gì ? 
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở biển VN ở đâu để làm gì ? 
- Tìm trên bản đồ nơi đang khai thác khóng sản đó ?
2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản .
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm .
- Nêu dẫn chứng biển nước ta có nhiều hải sản ? 
- Hoạt động đánh bắt hải sản ở nước ta diễn ra như thế nào ? Nơi nào khai thác nhiều hải sản ? 
- Ngoài việc đánh bắt hải sản ND ta còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ? 
Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường ? 
GV nêu : Ngoài ra làm cạn kiệt nguồn hải sản còn do đánh bắt cá bằng mìn điện , làm tràn dầu khí 
Kết luận : SGK 
4. Củng cố dặn dò: (2’ )
- Nhận xét giờ học .
- Dặn hs VN học bài .
- Hát 
- 2 hs nêu .
* HS dựa vào tranh ảnh sgk và vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi.
- Dầu mỏ và khí đốt 
Dầu khí để phục vụ trong nước và xuất khẩu . Ngoài ra còn khai thác cát trắng để sản xuất thuỷ tinh .
-1 số em báo cáo kết quả làm việc theo cặp
+ HS chỉ trên bản đồ TNVN 
* HS thảo luận nhóm 4 em 
 - Biển ươc ta có hàng nghìn loài cá như : Cá chim , thu , nhụ , hồng , cá song có hàng chục loài tôm như tôm he , tôm hùm và các loài hải sản như hải sản sâm , bào ngư 
- Diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam , đánh bắt nhiều nhất ở ven biển từ Quảng Ngãi vào Kiên Giang 
- Nhiều vùng nuôi các loại cá tôm và hải sản khác như đồi mồi , ngọc trai 
- Do đánh bắt cá bừa bãi .
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . các nhóm khác nhận xét bổ xung .
MĨ THUẬT
 TIẾT 32: VẼ TRANG TRÍ . 
 TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH .
I.Mục tiêu
 - Quan sát trang trí và tạo dáng . Trang trí chậu cảnh 
 - Biết trang trí chậu cảnh theo ý thích .
II. Đồ dùng dạy hoc.
 - Mẫu trang trí 
 - 1 số bài vẽ trang trí của hs năm trước .
II. Các hoạt động dạy học . 
1. ổn định tổ chức : (2’)	
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
 - Kiểm tra bài vẽ của hs ở nhà 
3. Bài mới : (28’)
a, Giới thiệu bài : 
b, Giảng bài 
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- Cho hs quan sát mẫu 
+ Tranh vẽ gì ? 
+ Chậu cảnh dùng để làm gì ? 
- Chậu cảnh có nhiều kiểu dáng , kích cỡ khác nhau , có nhiều kiểu trang trí khác nhau .
* Hoạt động 2 : Tạo dáng và trang trí .
+ Tạo dáng : 
Hướng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan32.doc