I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
2, Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả.
3, Hiểu ý nghĩa của hoa phượng hoa học trò, đối với học sinh đang ngồi trên ghế nhà
trường.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về hoa phượng.
III, Các hoạt động dạy học:
tra dầu mỡ -Khi không dùng tắt quạt + 1 em đọc . - HS tham khảo nội dung ghi nhớ và trả lời. - Dấugạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( ông khách và cậu bé ) trong đối thoại . b. Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của cá sấu trong câu văn ) c.Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết đê bảo quản quạt được bền . - HS nêu ghi nhớ - 3 em nhắc lại - HS đọc thầm và tìm - HS nêu Tác dụng của dấu gạch ngang : a, Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa - xcan là một viên chức tài chính ) b, Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa- xcan ) - Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dấu chỗ bắt đầu nói của Pa-xcan - Dấu gạch ngang thứ 2 : đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố ) - HS làm vào vở - 3 hs làm trên phiếu khổ to . Cả lớp làm vào vở . - làm xong 1 số trình bày bài của mình Lớp nhận xét và chữa bài trên bảng . KỂ CHUYỆN TTIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC . I .Mục tiêu . 1 . Rèn kỹ năng nói : - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu chuyện , đoạn chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật , ý nghĩa ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác . - Hiểu và trao đổi được với các bạn nội dung ý nghĩa câu chuyện . 2 . Rèn kỹ năng nghe : Lắng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . II. Đồ dùng dạy học . - Tiêu chuẩn đánh giá - Hs : Một số chuyện ca ngợi cái đẹp hoặc đấu tranh giữa cái xấu cái đẹp . III. Các hoạt động dạy học . 1, ổn định tổ chức : (2’) 2 , Kiểm tra bài cũ : (5’) - 1 HS kể chuyện : Con vịt xấu xí 3. Dạy bài mới : (30’) a. Giới thiệu bài : Kể chuyện đã nghe đã đọc b. Hướng dẫn hs kể chuyện Đề bài : Kể một câu chuyện em đã được nghe được đọc ca ngợi cái đẹp . Phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện cái ác . * Hướng dẫn hs tìm hiểu y/c của đề - GV gạch chân dưới từ quan trọng - Nhắc hs tìm một số chuyện ở ngoài sgk. * Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu truyện. - GV ghi tên những câu chuyện các em kể lên bảng để cả lớp bình chọn . 4. Củng cố- dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học . - Tuyên dương những hs kể chuyện hay . - 1 em đọc đề bài - HS nối tiếp đọc gợi ý 2,3 sgk - HS quan sát tranh sgk - HS nối tiếp nhau giới thiệu truyện , nhân vật trong truyện ‘ - HS từng cặp kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . + Thi kể trước lớp . Kể xong cả lớp cùng đối thoại nhân vật , ý nghĩa của truyện . - Lớp nhận xét những hs kể hay hấp dẫn . ĐẠO ĐỨC TIẾT 23: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG. I, Mục tiêu: 1, Hiểu: - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. 2, Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II. Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. III, Đồ dùng dạy học: - Bộ thẻ ba màu: xanh, đỏ, trắng. IV, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Vì sao phải lịch sự với mọi người? - Nêu một vài biểu hiện thể hiện lịch sự với mọi người. 3.Dạy học bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài : b. Giảng bài : *Tình huống sgk. - Cho các nhóm thảo luận. - Nhận xét, trao đổi về ý kiến của hs. - Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. c. Bài tập 1: - Cho hs thảo luận nhóm đôi. - Gv cùng hs trao đổi. - Kết luận: tranh 1,3 sai; tranh 2,4 đúng. d,Bài tập 2: - Cho hs thảo luận nhóm. xử lí tình huống. -Trao đổi nhận xét về cách xử lí tình huống. * Ghi nhớ sgk. đ, Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu: điều tra về công trình công cộng ở địa phương. - Chuẩn bị bài sau. - 2Hs nêu. - Hs thảo luận nhóm theo 4 câu hỏi sgk. - Hs trình bày. - Hs thảo luận nhóm. - Hs nhận ra những việc làm đúng. - Hs thảo luận xử lí tình huống. - Hs trình bày. - Hs đọc ghi nhớ sgk. KHOA HỌC TIẾT 45: ÁNH SÁNG. I, Mục tiêu: - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. II, Đồ dùng dạy học. - Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván,.. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Âm thanh trong cuộc sống có tác hại gì đến sức khoẻ của con người? 3. Dạy học bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1 :Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. MT: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. - Hình 1,2 sgk. C, Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng MT: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Tổ chức trò chơi: “Dự đoán đường truyền của ánh sáng” - Kết luận: ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. d. Hoạt động 3:Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật: MT: Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua. - Tổ chức cho hs làm thí nghiệm và ghi lại kết quả. - Kết luận: sgk. đ, Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào? MT: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. - Mắt nhìn thấy vật khi nào? - Tổ chức cho hs làm thí nghiệm như sgk. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs thảo luận nhóm dựa vào hình 1,2 sgk. - Hs đại diện nhóm trình bày: +Vật tự phát sáng: + Vật được chiếu sáng: - Hs chơi trò chơi. - Hs làm thí nghiệm theo nhóm. + Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua: +Các vật chỉ cho một phần ánh sáng điqua: + Các vật không cho ánh sáng đi qua: - Hs nêu. - Hs làm thí nghiệm. Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012. TẬP ĐỌC TIẾT 46: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ . I. Mục tiêu : 1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài thơ . Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm dịu dàng , đầy tình yêu thương . 2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước . II. Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích cực. III. Đồ dùng dạy học . - Tranh minh hoạ bài thơ . IV. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - 3 hs đọc bài Hoa học trò và trả lời câu hỏi . 3. Bài mới : (30’) a. Giới thiệu bài : Trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước gian khổ . Người phụ nữ dân tộc Tà -ôi vừa lao động sx vừa làm ra lúa gạo để nuôi bộ đội b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc . - Gv giải nghĩa thêm : Tai là tên em bé dân tộc Tà- ôi - GV đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài . - Em hiểu như thế nào là những em bé lớn trên lưng mẹ ? - Người mẹ làm những công việc gì ? - Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? - Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con ? - Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ là gì ? - Bài thơ ca ngợi điều gì ? * Hướng dẫn đọc diễn cảm . - GV đính bảng khổ thơ 1 và hứơng dẫn đọc diễn cảm . - Gv Tuyên dương – Cho điểm 4.Củng cố – dặn dò : (3’) - Nhắc lại nội dung bài - Liên hệ thực tế - Dặn chuẩn bị giờ sau. - Hát - 1 hs khá đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ 3- 3 lần kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ : Lưng đưa nôi , tim hát thành lời , A- kay . + Luyện đọc theo cặp . + Đọc toàn bài 2 em * HS đọc thầm toàn bài . - Phụ nữ miền núi đi đâu làm gì cũng thường địu con theo . Những em bé có lúc ngủ trên lưng mẹ . Có thể nói các em lớn trên lưng mẹ . - Nuôi con khôn lớn , giã gạo nuôi bộ đội , tỉa bắp trên nương . - góp phần vào công cuộc chống Mỹ cứu nước của toàn dân tộc . * HS đọc thầm toàn bài . - lưng đưa nôi , tim hát thành lời , mẹ thương A – kay . Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng . Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau con lớn vunh chày lún sân . - Tình yêu thương của người mẹ đối với con đối với cách mạng . - ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của nười phụ nữ Tà - ôi trong cuọc kháng chiến chống Mỹ cứu nước . - 2 hs nối tiếp đọc 2 khổ thơ và nêu cách đọc nhấn giọng một số từ ngữ - HS luyện đọc diễn cảm . - Thi đọc diễn cảm . - HS Nhận xét bình những bạn đọc hay. * Nhẩm đọc học thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng : 3- 4 em TOÁN TIẾT 113: LUYỆN TẬP CHUNG . I. Mục tiêu . - Giup hs củng cố về : + Dấu hiệu chia hết cho 5 . Khái niệm ban đầu của phân số . So sánh phân số + Kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ , phép nhân , phép chia các số tự nhiên. + Một số đặc điểm hình chữ nhật , hình bình hành và tính diện tích hình CN, hình bình hành . II. Các hoạt động dạy học . ổn định tổ chức : (2’) Kiểm tra bài cũ : (5’) - 2 hs lên bảng . -So sánh phân số và 3. Bài mới : (30’) a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung. b. Giảng bài : Bài 1 : Trong các số sau đây số nào chia hết cho 5 : 5456, 7650, 5145 , 6752 - Yêu cầu hs nhắc lại điều kiện để chia hết cho 5 Bài 2 : Viết 3 phân số bằng phân số b, Viết 3 phân số bằng phân số Bài 3 : Đặt tính rồi tính . Cho hs làm vào vở . - Cho hs nhận xét Bài 4 : Cho hs nêu đề bài . - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? - Cho hs nhận xét – chữa . 4. củng cố – dăn dò : (3) -Nhận xét giờ học . - Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập - Hs nêu y/c của bài - cả lớp làm vào vở. 1hs lên bảng a, Số chia hết cho 5 : 7650 , 5145 - Hs nêu đề bài . Cả lớp làm vào vở - HS lên bảng. - 2 hs lên bảng 53687 86254 + 14215 - 22315 67902 63939 - Các phép tính sau tiến hành T2 Hình bình hành ABCD Độ dài đáy: 4dm Chiều cao : 34cm Giải Đổi 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành ABCD là: 40 x 34 = 1360 ( dm2) Đáp số : 1360 dm2 ÂM NHẠC : TIẾT 23: HỌC HÁT BÀI CHIM SÁO . I.Mục tiêu . - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Cho hs tập cách hát có luyến xuống, mỗi tiếng là hai móc đơn (một phách) - Qua bài hát, nhắn nhủ các em càng thêm yêu các loài chim và biết bảo vệ chúng . II, Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng, băng đĩa nhạc, - Thanh phách, III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: ( 2’) - Giới thiệu bài hát: Chim sáo 2, Phần hoạt động: (30’) - Gv giới thiệu bài hát chim sáo dân ca Khơ- me (Nam Bộ ) - Gv mở băng bài hát cho hs nghe. - Gv chia lời bài hát thành 5 câu hát. - Hướng dẫn hs tập hát từng câu hát. - Gv lưu ý hs chỗ luyến xuống bằng 2 nốt nhạc của một phách, 2 chỗ cuối câu ngân dài ba phách. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm. - Kể tên những bài hát về loài chim ? - Kể tên các bài dân ca nam Bộ mà em biết ? 3, Phần kết thúc: (3’) - Hs hát lại bài hát. - Gv đọc bài thơ viết về mẹ cho hs nghe. - Hs quan sát ảnh chân dung nhạc sĩ. - Hs nghe bài hát. - Hs đọc lại lời bài hát. - Hs học hát theo hướng dẫn của gv. - Hs hát kết hợp gõ theo phách. - Hs hát kết hợp gõ theo nhịp. - HS kể - HS kể TẬP LÀM VĂN TIẾT 45: LUYỆN TẬP TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu . 1. Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa quả ) tronh những đoạn văn mẫu . 2. Viết một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả . II. Đồ dùng dạy học . - Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1. III. Các hoat động dạy học . 1.ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gv nhận xét – cho điểm . 3. Bài mới : (30’) a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Cho hs đọc y/c của bài . - Cho hs trao đổi theo cặp . - Gv dán tờ phiếu ghi sẵn lời giải bài tâp 1 . *Bài tập 2 : - GV chọn 4-5 bài chấm điểm . 4. Củng cố - dặn dò : (3’) - Nhận xét giờ học . - VN hoàn chỉnh lại bài tập 2 . - Hát - 1 hs đọc đoạn văn tả lá hay gốc của cái cây em yêu thích . - 1em nói về cách tả trong đoạn văn bài đọc thêm : Bàng thay lá . - HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài 1với 2 đoạn văn : Hoa sầu đâu , Quả cà chua . - HS trao đổi với nhau nêu nhận xét về cách miêu tả của t/giả trong mỗi đoạn văn . - HS phát biểu ý kiến – Nhận xét bổ xung. a, Đoạn tả hoa sầu đâu : - Tả chùm hoa , không tả từng bông hoa vì hoa sầu đâu nhỏ mọc thành từng chùm , có cái đẹp của cả chùm . Tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh - DùngTN hình ảnh để thhể hiện tình cảm của tác giả : Hoa nở như cười , bao nhiêu thứ đó bấy nhiêu thương yêu say 1 thứ men gì . b, Đoạn tả quả cà chua . - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả - tả cà chua ta quả sum xuê với những hình ảnh so sánh (quả lớn , quả bé như đàn gà mẹ đông con ) - Hình ảnh nhân hoá : Quả leo nghịch ngợm - HS nhìn phiếu nói lại . - HS đọc y/c đề bài . Suy nghĩ tả một loài hoa , thứ quả mà em thích . - HS viết vào vở . 1 số em trình bày bài của mình . LỊCH SỬ TIẾT 23: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ . I. Mục tiêu . Học song bài này hs biết : - Các tác phẩm thơ , công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê nhất là Nguyễn Trãi , Lê Thánh Tông , nội dung khái quát của tác phẩm các công trình đó . - Đến thời Hậu Lê vă học và khoa học phát triển hơn giai đoạn trước . - Dưới thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ . II.Các hoạt động dạy học . 1.ổn định tổ chức : (2’) Kiểm tra bài cũ : (3’) + Thời Hậu Lê quan tâm đến giáo dục như thế nào ? + Nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê là gì? 3. Dạy bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài :Thời Hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục nên văn học , khoa học thời Hậu Lê rất phát triển b, Giảng bài . * Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân . - Hướng dẫn hs lập bảng thống kê về nội dung , tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu thời Hậu Lê . - GV phát phiếu - Hát - 2 hs nêu - HS điền vào phiếu . Tác giả Tác phẩm Nội dung - Nguyễn Trãi - Lý Tử Tấn . - Nguyễn Mộng Tuân - Hội Tao Đàn - Nguyễn Trãi . - Lý Tử Tấn. Nguyễn Húc Bình ngô đại cáo - Các tác phẩm thơ - Ức Trai thi tập - Các bài thơ - Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc - Ca ngợi công đức nhà vua - Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước . * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân Cho hs lập bảng thống kê về công trình khoa họctiêu biểu thời Hậu Lê - Thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ ,nhà khoa học tiêu biểu nhất ? * Kết luận : (sgk) 4. Củng cố – dăn dò : (2’) - Nhận xét giờ học - Dặ về nhà học bài . * Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . - HS dựa vào bảng thống kê mô tả lại nội dung và các tác giả , tác phẩm văn thơ tiêu biểu thời Hậu Lê . - HS lập bảng thống kê và báo cáo kết quả . - HS dựa vào bảng thống kê mô tả lại - Nguyễn Trãi , Lê Thánh Tông - HS nêu kết luận Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012. TOÁN TIẾT 114; PHÉP CỘNG PHÂN SỐ . I. Mục tiêu . Giúp học sinh : - Nhận biết phép cộng 2 phân số cùng mẫu số . - Biết cộng 2 phân số cùng mẫu số . - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng 2 phân số . II. Đồ dùng dạy học . - Mỗi hs chuẩn bị 1 băng giấy hình chữ nhật chiều dài 30cm , rộng 10 cmvà bút màu . III. Các hoạt động dạy học . 1.ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 1 hs lên bảng làm bài 1d - GV nhận xét – cho điểm 3. Bài mới : (30’) a, Giới thiệu bài : Phép cộng phân số b. Giảng bài : * Thực hành trên băng giấy - 1 hs đọc VD + Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau ? + Bạn Nam tô màu mấy phần ? + Bạn nam tô màu tiếp mấy phần ? + Bạn nam tô màu tất cả bao nhiêu phần ? GV kết luận : Nam tô màu băng giấy . * Hướng dẫn hs thực hiện phép cộng Trên băng giấy bạn Nam đã tô màu băng giấy . Vậy - Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? VD : c. Thực hành . Bài 1 : Cho hs đọc đề bài - Cho hs nhận xét . Bài 2 : Tính chất giao hoán + Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng của chúng như thế nào ? Bài số 3 : Cho hs đọc đề bài Hướng dẫn phân tích đề và t2 - Cho hs nhận xét 4. Củng cố – dặn dò : (3’) - Nhắc lại cách cộng 2 phân số cùng mẫu số. -Nhận xét giờ học . - Hát + HS lấy băng giấy : Gờp đôi băng giấy 3 lần để băng giấy thành 8 phần bằng nhau. - 8 phần bằng nhau . + HS tô màu lần lượt rồi băng giấy . băng giấy - HS nhận xét cách thực hiện . + Cộng 2 tử số với nhau giữ nguyên mẫu số. - HS thực hiện - Cả lớp giải vào vở .2 hs lên bảng - HS nêu y/c đề bài Viết tiếp vào chỗ chấm - Cả lớp viết bảng con - Tổng của chúng không thay đổi . - HS tóm tắt và giải vào vở Tóm tắt Ô tô thứ nhất chuyển : số gạo Ô tô thứ 2 chuyển : số gạo Cả 2 ô tô chuyển : ? số gạo Bài giải Cả 2 xe chuyển được số gạo trong kho là : (số gạo ) Đáp số :số gạo LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁI ĐẸP . I.Mục tiêu. - Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp . - Biết nêu các hoàn cảnh sử dụng các từ ngữ đó - Tiếp tục mở rộng , hệ thống hoá vốn từ , nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp , biết đặt câu với các từ đó . II. Đồ dùng dạy học , - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 . - Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 3,4 III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em bé và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang. 3. Dạy bài mới : (30’) a, Giới thiệu bài : b, Giảng bài :Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Cho hs đọc đề bài . - GV chốt lại ý kiến đúng - Hát - 2 hs kể - 1 em đọc đề bài - HS trao đổi theo cặp . - HS phát biểu ý kiến Tục ngữ Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài Hình thức thống nhất nội dung. Tố gỗ hơn tốt nước sơn + Người thanh nói tiếng cũng thanh . Chuông kêu khẽ đánh cũng kêu . + Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt mà bắt hình dong.. mới ngon + Bài tập 2 : - Gọi 1 hs giỏi làm mẫu - Nêu 1 số trường hợp có thể dùng câu : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Bài tập 3,4 : - GV phát phiếu cho 3 nhóm - Cho hs thi đặt câu 4. Củng cố – dặn dò : (3’) - Nhận xét giờ học . - Về nhà viết bài tập 4 vào vở . - HS nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng . - HS nêu y/c của bài - HS suy nghĩ và làm miệng . - HS nhận xét * các nhóm thảo luận và thi tìm từ thi xem nhóm nào tìm nhanh , đúng và nhiều từ nhóm đó thắng . + Tuyệt vời , tuyệt diệu , tuyệt trần , mê hồn, kinh hồn , mê ly , vô cùng , không tả xiết - HS thi đặt câu . THỂ DỤC TIẾT 46: BẬT XA . PHỐI HỢP CHẠY NHẢY . TRÒ CHƠI CON SÂU ĐO . I. Mục tiêu . - Học động tác bật xa . Yêu cầu thực hiên động tác cơ bản đúng . - Trò chơi “Con sâu đo ”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách chủ động. II. Địa điểm phương tiện . - Sân trường, - Còi , phương tiện dụng cụ luyện tập bật xa . III. Các hoạt động dạy học . 1.Phần mở đầu : - Tập chung lớp . Phổ biến nội dung bài học . - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên . - Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ - Tập bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản : a, Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản . - Học động tác bật xa - Cho hs khởi động trước khi tập - GV bật mẫu : Hướng dẫn giải thích - Cho hs thực hiện thử - HS tiến hành bật nhảy b. Trò chơi: con sâu đo . - GV nêu tên trò chơi . cách tiến hành chơi. - Cho hs 1 nhóm ra làm mẫu . - Cho hs tiến hành chơi. 3. Phần kết thúc . Chạy chậm thả lỏng tích cực . Hít thở sâu. - GV hệ thống toàn bài . -Nhận xét đánh giá giờ học . Định lượng 8- 10 phút 20- 22 phút 3-5 phút ĐH Tổ chức * * * * * * * * * * * * * * * * ĐH Luyện tập * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ TIẾT 23: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH . I. Mục tiêu . - Biết chỉ vị trí TP Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam . - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP Hồ Chí Minh . - Dựa vào bản đồ , tranh ảnh bảng số liệu để tìm kiến thức . II. Đồ dùng dạy học . - Bản đò hành chính , bản đồ giao thông VN - Bản đồ TP HCM. - Tranh ảnh về TP Hồ Chí Minh . III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Nêu nguyên nhân để đồng bằng Nam Bộ có nền công nghiệp phát triển mạnh ? - Kể tên 1 số chợ nổi trên sông của đồng bằng Nam Bộ ? 3. Bài mới : (28’) a. Giới thiệu bài : Thành phố Hồ Chí Minh. b. giảng bài : 1. Thành phố lớn nhất cả nước * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp . - Chỉ vị trí TP HCM trên bản đồ Việt Nam. * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - TP HCM nằm trên sông nào ? TP có bao nhiêu tuổi ? TP mang tên Bác từ năm nào ? - TP tiếp giáp với những tỉnh nào ? Từ TP HCM đi đến các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào ? - Hãy so sánh diện tích và dân số TP HCM với các TP khác ? +GV kết luận : 2.Trung tâm kinh tế văn hoá khoa học lớn . * Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm - Kể tên các ngành công nghiệp của TP HCM ? - Nêu dẫn chứng TP HCM là trung tâm kinh tế lớn của cả nước ? - Nêu dẫn chứng TP HCM là trung tâm văn hoá , khoa học lớn ? - Chốt lại câu trả lời đúng . 4. Củng cố – dặn dò : (2’) - T 2 nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hát - 2 HS nêu - 2 HS chỉ * Thảo luận - TP nằm bên sông Sài Gòn có trên 300 năm tuổi . Năm 1976TP được mang tên Bác Hồ - Quan sát TP HCM trên lược đồ - HS nêu - Diện tích lớn nhất trong các TP. Dân cư đông nhất * Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . Các nhóm khác nhận xét - bổ xung. - HS dựa vào tranh ảnh SGK vốn hiểu biết thảo luận nhóm . - Điện , luyện kim , cơ khí , điện tử , hoá chất , SX vật liệu xây dựng , dệt may .. - Các ngành công nghiệp lớn đa dạng hoạt động thương mại phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn . Sân bay Tân Sơn Nhất là sân bay quốc tế .Cảng Sài Gòn là cảng biển lớn nhất của cả nước . - Có nhiều viện nghiên cứu , trường đại học * Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . - HS đọc phần tóm tắt cuối bài . MỸ THUẬT : TIẾT 23: TẬP
Tài liệu đính kèm: