Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 22 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng phuquy Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đoạn văn dưới đây.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây mà em thích, trong đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào có đặc điểm gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định các câu kể Ai thế nào? là câu 1,2,4,5.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định chủ ngữ của các câu tìm được.
+ Hà Nội/
+ Cả một vùng trời/
+ Các cụ già/
+ Những cô gái thủ đô/
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu: chủ ngữ cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
- Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xác định câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn: câu 3,4,5,6,8.
- HS xác định chủ ngữ của từng câu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết.
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 22: CON VỊT XẤU XÍ.
I. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong sgk, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
2, Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhậ xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kể câu chuyện về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia.
- Nhận xét.
3.Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Kể chuyện:
- Gv kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ tự câu chuyện.
- Gv nhận xét, chốt lại thứ tự tranh: 2-1-3-4.
+ Thiên nga ở lại trong đàn vịt trong hoàn cảnh nào?
+ Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng đàn vịt? Vì sao nó lại cảm thấy như vậy?
+ Thái độ của thiên nga như thế nào khi được bố mẹ đón về?
Bài 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể trong nhóm.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này?
- Gv và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS nghe gv kể chuyện kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách sắp xếp tranh và trình bày nội dung truyện ứng với từng tranh.
+ Nó còn quá nhỏ, yếu ớt không thể cùng bố mẹ bay về phương Nam tránh rét.
+ Nó cảm thấy buồn nắm khi ở cùng đàn vịt, vì nó không có ai làm bạn, vịt mẹ thì bận bịu .
+ Nó vô cùng sưng sướng , nó quên hết mọi buồn bã, lưu ưuyến chia tay với đàn vịt con.
- HS kể chuyện theo nhóm 4 từng đoạn của câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp trả lời câu hỏi.
 ĐẠO ĐỨC
 TIẾT22: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Hiểu vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
- Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
- Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- Kĩ năng ứng sử lịch sự với mọi ngời.
- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi va lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
- Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
III. Tài liệu và phương tiện:
- Bìa: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai.
IV. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- Nhận xét.
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu : Biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người bất lịch sự.
* Cách tiến hành :
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Gv và HS cả lớp nhận xét.
- Gv chốt lại :
+ ý kiến đúng: c, d.
+ ý kiến sai: a,b,đ.
b. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
- Nhận xét, trao đổi về các vai diễn.
* Kết luận: Gv đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa:
 “Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
4. Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
- Hát.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện các nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- HS các nhóm lên đóng vai.
- HS cả lớp cùng trao đổi.
- HS đọc thuộc câu ca dao.
KHOA HỌC
TIẾT 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. 
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng làm tín hiệu: tiếng trống, tiếng còi xe,...)
- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị theo nhóm:
- 5 chai, cốc giống nhau; tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống, tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
- Một số băng đĩa cát xét.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
a. Khởi động: Trò chơi Tìm từ diễn tả âm thanh.
- Chia HS làm hai nhóm.
- Cách chơi: Một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia phải tìm từ diễn tả âm thanh đó.
- Tổ chức cho HS chơi.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống.
* Cách tiến hành:
- Hình sgk 86.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm.
- Gv tập hợp ý kiến của HS.
b. Hoạt động 2: Nói về âm thanh ưa thích và âm thanh không ưa thích.
* Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái đọ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng đánh giá.
* Cách tiến hành :
- Gv gợi ý để HS nêu.
- Nêu lí do tại sao thích và tại sao không thích âm thanh đó.
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại âm thanh. 
* Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và thái độ trân trọng.
* Cách tiến hành:
- Em thích nghe bài hát nào? Do ca sĩ nào thể hiện?
- Nêu cách ghi lại âm thanh hiện nay?
d. Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ:
* Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh có thể nghe cao, thấp (trầm, bổng) khác nhau.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm làm nhạc cụ.
- Tổ chức cho các nhóm biểu diễn nhạc cụ.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS chơi trò chơi.
- HS quan sát hình sgk.
- HS trao đổi theo nhóm nêu được vai trò của âm thanh.
+ Âm thanh rất cần cho con người, nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc,.
- HS thảo luận nhóm 2, nêu:
+ Âm thanh ưa thích:
+ Âm thanh không ưa thích:
- HS nêu lí tại sao thích và tại sao không thích.
- HS nêu tên bài hát mình thích.
- HS thảo luận nhóm 4 nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
- HS đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy dần.
- HS biểu diễn các nhạc cụ đó.
 Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012.
 TẬP ĐỌC
TIẾT 44: CHỢ TẾT.
I, Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giầu màu sắc, vui vẻ,hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài:
Cảm thụ và hiểu được vẻ đẹp bài thơ: Bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài .
- Tranh ảnh chợ tết nếu có.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bài Sầu riêng và nêu nội dung bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc
- Chia đoạn: 
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Gv đọc mẫu.
b,Tìm hiểu bài:
- Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao?
- Bên cạnh dáng vẻ riêng đó, những người đi chợ Tết có điểm chung gì?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
- Nội dung bài.
c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Gv gợi ý giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS đoc và nêu nội dung bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc trong nhóm.
- 1 vài nhóm trước lớp.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,...
- Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon ton, các cụ già chống gậy bước lom khom,..
- Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
- Các từ ngữ: trắng, đỏ, hồng, lam, xanh biếc, thăm, vàng tía, son.
- Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh, ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết.
- HS chú ý luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- HS tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
 TOÁN
TIẾT 108: LUYỆN TẬP.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
- Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- Thực hành sắp xếp ba phân số cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: So sánh hai phân số sau.
MT: Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:So sánh các phân số sau với 1. 
MT:Củng cố, về so sánh phân số với 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
MT:Thực hành sắp xếp phân số.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu yêu cầu.
- HS so sánh:
a, > . b, <
c, 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
+ Phân số > 1 là: ; ; .
+ Phân số < 1 là: ; ; .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a, ; ; ; b, ; ; .
c, ; ; ; c, ; ; ;
 ÂM NHẠC
 TIẾT 22: ÔN BÀI HÁT: BÀN TAY MẸ. TĐN SỐ 6.
I, Mục tiêu:
- HS hát chuẩn xác bài hát và biết thể hiện một vài động tác phụ hoạ.
- HS đọc thang âm Đô-rê-mi-son với âm hình tiết tấu có nốt trắng, nốt đen và móc đơn.
II, Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Tập một vài động tác phụ hoạ.
- Thanh phách, song loan.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu nội dung tiết học.
2, Phần hoạt động:
a. Ôn tập bài hát Bàn tay mẹ.
- Tổ chức cho HS ôn tập:
- Gv cho HS nghe trích đoạn một vài bài hát viết về mẹ.
b. Tđn số 6.
- Nhận xét về bài Tđn:
+ Nhịp?
+ Cao độ?
+ Hình nốt?
+ Âm hình tiết tấu chung?
3, Phần kết thúc:
- HS hát lại bài hát Bàn tay mẹ.
- Nêu cảm nhận khi hát?
- Tập đọc bài Tđn số 6.
- Ôn bài hát: Bàn tay mẹ.
- Tđn số 6.
- HS hát ôn bài hát.
- HS đứng hát kết hợp thể hiện một vài động tác phụ hoạ.
- HS thể hiện bài hát theo nhóm, tổ, cá nhân.
- HS nhận xét về bài tập đọc nhạc:
+ Nhịp 2
+ Cao độ Đô-rê-mi-son.
+ Nốt trắng, đen, móc đơn.
- HS đọc cao độ.
- HS tập gõ tiết tấu của bài.
- HS đọc bài tập đọc nhạc và ghép lời.
- HS hát bài hát.
 TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI.
I, Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
- Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung bài tập 1a,b.
- Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1d,c.
- Tranh ảnh một số loài cây.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc dàn ý tả một cây ăn quả theo 1-2 cách đã học.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc lại 3 bài văn: Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo và nhận xét:
a,Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào?
b, Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
c, Chỉ ra các hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích. Theo em hình ảnh so sánh và nhân hoá này có tác dụng gì?
- Gv liệt kê các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong 3 bài văn.(dán lên bảng)
d, Bài văn nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?
e, Miêu tả một loài cây và miêu tả một cây có gì giống và khác nhau?
- Gv nhận xét, chốt lại .
Bài 2: Quan sát một cây và ghi lại những điều quan sát được.
- Gv treo tranh, ảnh một số loài cây.
- Gv và HS nhận xét kết quả quan sát của HS.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm 3 bài văn.
- HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi:
Bài văn
Trình tự q/s
Giác quan
Bãi ngô
Theo từng thờikì
Thị giác, khứu giác, vị giác, thính giác.
Sầu riêng
Theo từng bộ phận
Cây gạo
Theo từng thờikì
- HS nối tiếp nêu các hình ảnh so sánh, nhân hoá mà các em thích.
- HS nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh, nhân hoá.
- HS nêu:
+ Bãi ngô: miêu tả một loài cây.
+ Sầu riêng: miêu tả một loài cây.
+ Cây gạo: miêu tả một cái cây.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu tên cây đã quan sát.
- HS ghi lại những điều quan sát được.
- HS trình bày.
 LỊCH SỬ
 TIẾT 22: TRƯỜNG HỌC THỜI LÊ.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm với giáo dục; tổ chức dậy hoạ, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nền nếp hơn.
- Coi trọng sự tự học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh Vinh quy bài tổ và Lễ xướng danh (nếu có)
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Việc tổ chức quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời hậu Lê :
- Nội dung sgk.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì?
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?
* GV nêu: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo.
b. Hoạt động 2: Những việc làm để khuyến khích việc học tập:
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- Gv giới thiệu tranh ảnh, hình sgk về Khuê Văn Các, Vinh quy bài tổ, Lễ xướng danh.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS đọc sgk.
- HS thảo luận nhóm.
- Lập Văn Miếu, xây dựng và mở rộng Thái Học Viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách....
- Nho giáo, lịch sử và các vương triều phương Bắc.
- 3 năm có một kì thi Hương, thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại.
- Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào biêa đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu.
- HS quan sát tranh nhận thấy nhà Hậu Lê rất coi trọng giáo dục.
 Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012.
 TOÁN
 TIẾT 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số).
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- So sánh hai phân số sau: và .
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. So sánh hai phân số khác mẫu số:
- So sánh hai phân số và .
- Làm thế nào để so sánh được?
- Gv tổ chức cho HS so sánh hai phân số:
+ So sánh trên hai băng giấy( không thuận tiện)
+ So sánh bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
b. Thực hành:
Bài 1: So sánh hai phân số:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Củng cố về rút gọn phân số và so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Giải bài toán có lời văn liên quan đến so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS so sánh.
- HS nêu phương án so sánh hai phân số đó.
- HS thảo luận, so sánh hai phân số trên băng giấy. Kết quả:< .
- HS so sánh hai phân số theo gợi ý của gv.
= ; = .
Nên < hay < .
- HS phát biểu bằng lời cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a, và 
= ; = nên < hay < 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a, và 
= nên < hay < 
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Vậy: Hoa ăn nhiều hơn Mai( > )
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 TIẾT 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP.
I, Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Biết sử dụng các từ để đặt câu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 1-2.
- Bảng phụ viết nội dung B bài tập 4, thẻ từ cột A bài tập 4.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh làm nài tập:
Bài 1: Tìm các từ:
a, Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
b, Thể hiện nét đẹp tâm hồn tính cách của con người.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm các từ:
a, Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật.
b, Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.
- Nhận xét.
Bài 3: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài 1,2.
- Nhận xét.
Bài 4: Điền các từ ngữ hoặc cụm từ ở cột A vào những chỗ trống thích hợp ở cột B.
- Tổ chức cho HS thi đua theo 3 nhóm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS đọc đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 4 tìm các từ ghi vào phiếu.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4 tìm từ ghi vào phiếu.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đặt câu.
- HS nối tiếp đọc câu đã đặt.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
 THỂ DỤC
TIẾT 44: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI: ĐI QUA CẦU.
I, Mục tiêu:
- Kiểm tra nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi: Đi qua cầu.Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị bàn ghế, dây nhảy, kẻ sân khu vực kiểm tra.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
2. Phần cơ bản:
a, Bài tập rlttcb:
- Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- Mỗi lần kiểm tra 3-4 em.
- đánh giá: HTT: đúng từ 6 lần trở lên.HT: cơ bản đúng 3-5 lần. CHT:
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đ qua cầu.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Gv nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- HS chơi làm hai đội
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung: nhận xét kết quả kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
16-17 phút
2-3 phút
4-6 phút
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 5
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 5
.
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 5
 ĐỊA LÍ:
TIẾT 44: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.
I, Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn quả, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Nêu được một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Dựa vào tranh ảnh, kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp. nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Trình bày những đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- Gv mô tả thêm về vườn cây trái ở đồng bằng Nam Bộ.
* Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, xuất khẩu lúa gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới.
b. Hoạt động 2: Nơi nuôi trồng và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước:
- Gv giải thích thêm về: thuỷ sản, hải sản.
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
- Kể tên thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
-Thuỷ sản của đồng bằng đượctiêu thụ ởđâu?
- Gv mô tả thêm về việc nuôi cá tôm ở đồng bằng này.
- Tổ chức cho HS xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người:
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS trình bày.
- Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
- Cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- HS kể tên: 
- Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền mũi tên :
+ Đồng bằng lớn nhất
+ Đất đai màu mỡ 
+ Khí hậu nóng ẩm , Vựa lúa,vựa trái cây 
+ nguồn nước dồi dào ,lớn nhất cả nư

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc