Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 18 năm 2011

I. Mục tiêu:

1, Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)

Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì I- lớp 4; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

2, Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

II. Giáo dục kĩ năng sống:

 

doc 18 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 18 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1,...
- HS lấy ví dụ số không chia hết cho 9 là 34, 58, 244, 7561,...
- Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 9.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
Số chia hết cho 9 trong các số đã cho là: 99, 108, 5643, 29385.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết số, đọc các số vừa viết được.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS điền số cho thích hợp.
 CHÍNH TẢ
 TIẾT 18: ÔN TẬP HỌC KÌ 1.
 (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1, Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
2, Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật trong các bài tập đọc qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
3, Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua các bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp với tình huống đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu tên bài tập đọc học thuộc lòng.
- Phiếu nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra nội dung bài trước của HS.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS bốc thăm tên bài.
- GV yêu cầu HS đọc bài, trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
( Kiểm tra khoảng 1/3 số học sinh của lớp)
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2:Đặt câu để nhận xét về các nhân vật đã học.
- Tổ chức cho HS đặt câu.
- Nhận xét.
Bài 3: Chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích, khuyên nhủ bạn?
- Gợi ý để HS đưa ra các tình huống sử dụng thành ngữ, tục ngữ nhằm mục đích khuyên nhủ, khuyến khích bạn.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn ôn tập thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra của GV.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đặt câu hỏi về các nhân vật.
- HS nối tiếp nêu câu đã đặt.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lựa chọn các thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích, khuyên nhủ bạn.
THỂ DỤC
 TIẾT 35: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY.
 TRÒ CHƠI: NHẢY LƯỚT SÓNG.
I. Mục tiêu:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị: còi, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
b. Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
- Lưu ý HS khi thực hiện động tác.
- HS ôn tập thực hiện động tác:
+ GV điều khiển HS ôn tập.
+ Cán sự lớp điều khiển.
+ HS ôn luyện theo hàng.
- HS chơi trò chơi.
c. Trò chơi vận động:
- Trò chơi Nhảy lướt sóng.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhắc nhở HS ôn luyện các nội dung ĐHĐN, RLTTCB đã học ở lớp 3.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
2-3 phút
18-22 phút
3-4 phút
8-10 phút
5-6 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011.
 TOÁN
 TIẾT 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a, Dấu hiệu chia hết cho 3.
- Số chia hết cho 3?
- Số không chia hết cho 3?
- Nhận xét.
- Dấu hiệu chia hết cho 3.
b, Luyện tập:
Bài 1: Trong các số, số nào chia hết cho 3?
- Nhận xét.
Bài 2: Trong các số, số nào không chia hết cho 3?
- Nhận xét.
Bài3: Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3
- Nhận xét.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống để được các số chia hết cho 3, không chia hết cho 9.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS lấy ví dụ số chia hết cho 3:
3 : 3 = 1; 9 : 3 = 3; 12 : 3 = 4;....
- HS lấy ví dụ số không chia hết cho 3:
4 : 3 = 1 dư 1; 383 : 3 = 127 dư 2;.....
- HS nhận xét về các số bị chia trong các phép chia cho 3.
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3- như sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết các số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 453; 249; 768.
- HS nêu yêu cầu.
- HS điền số vào ô trống để được các số chia hết cho 3, không chia hết cho 9 là: 
 564; 795; 2543.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ 1. 
 ( tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn ôn tập:
a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV tiếp tục thực hiện kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng những học sinh tiếp theo.
( khoảng 1/3 số học sinh của lớp)
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2:Cho đề tập làm văn sau: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền. Em hãy viết:
a, Mở bài theo kiểu gián tiếp.
b, Kết bài theo kiểu mở rộng.
- Yêu cầu HS nhắc lại về cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
- Yêu cầu đọc thầm lại truyện Ông trạng thả diều.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
- GV đọc một vài mở bài, kết bài hay, đúng cách cho HS nghe.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài bài tập 2.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu ghi nhớ về hai cách mở bài, hai cách kết bài.
- HS đọc thầm lại truyện Ông trạng thả diều.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc mở bài, kết bài đã viết.
KHOA HỌC
 TIẾT 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diến ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá nhanh, quá mạnh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 70, 71.
- Đồ làm thí nghiệm theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh ( 1to, 1 nhỏ), 2 cây nến, 1 ống thuỷ tinh, nến, đế kê ( như hình vẽ)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nhận xét bài kiểm tra học kì.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của ô xi đối với sự cháy.
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
* Cách tiến hành :
- Tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- Yêu cầu đọc mục thực hành sgk.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
- Tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- Yêu cầu đọc phần thực hành, làm thí nghiệm.
* Kết luận: để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS đọc mục thực hành sgk.
- HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
- HS các nhóm trình bày kết quả nhận xét được sau khi làm thí nghiệm.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS đọc sgk, tiến hành làm thí nghiệm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, giải thích hiện tượng xảy ra.
 KỂ CHUYỆN
 TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
 ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS kể và nêu lại nội dung bài giờ trước.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV tiếp tục kiểm tra đọc đối với những học sinh còn lại và những học sinh chưa đạt yêu cầu.
b, Hướng dẫn luyện tập:
Nghe – viết bài: Đôi que đan.
- GV đọc bài thơ.
- Nội dung bài thơ?
- Lưu ý cách trình bày bài thơ.
- GV đọc bài cho HS nghe – viết bài.
- GV đọc lại để học soát lỗi.
- Có thể thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
4. Củng cố,dặn dò(5)
- Ôn luyện thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau nghe.
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- HS chú ý nghe GV đọc bài thơ.
- HS đọc lại bài viết.
- HS nêu nội dung bài: 
- HS chú ý nghe – viết bài.
- HS tự chữa lỗi trong bài viết của mình.
 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 17: ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG .
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức.
- Củng cố những kĩ năng lựa chọn cách ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống và biết thực hiện các chuẩn mực đã học trong cuộc sống.
- Biết yêu thương ông bà, cha mẹ, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo và những người lao động, trung thực, vượt khó trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài học của HS.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh thực hành.
* Mục tiêu: Ôn tập, thực hành các kĩ năng đã học.
Bài 1: Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh về chủ đề 
“ Trung thực trong học tập”
- Hát.
- HS nêu yêu cầu.
-HS thực hiện nối ý ở cột A với ý ở cột B để được câu hoàn chỉnh. HS đọc các câu đó.
Cột A
Cột B
- Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra 
- Hỏi bạn trong gời kiểm tra
- Không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra
- Thà bị điểm kém
- Trung thực trong học tập
- Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài.
- giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến
- là thể hiện sự thiếu trung thực trong họctập
-giúp bạn mau tiến bộ.
-là thể hiện sự trung thực trong học tập.
Bài 2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng.
Tiết kiệm tiền của là:
a, ăn tiêu dè sẻn, nhịn ăn, nhịn mạc.
b, Sử dụng tiền của một cách hợp lí.
c, Chỉ sử dụng tiền của cho riêng mình.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Ôn tập thực thành thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng.
 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011.
 TẬP ĐỌC
 TIẾT 36: ÔN TẬP HỌC KÌ 1.
 ( tiết 3)
 I. Mục tiêu:
 - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
 - Ôn luyện về danh từ, động từ, tình từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
 - Một số phiếu bài tập 2.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Giới thiệu bài(3)
- Y/c HS nêu lại nội dung bài giờ trược
3. Bài mới(30)
A. Giới thiậu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Tiếp tục kiểm trs những HS còn lại trong lớp.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 2:
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Ôn tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc các câu văn đã cho.
- HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào phiếu.
+ Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu dí, Phù lá.
+ Động từ:dừng lại, chơi đùa.
+ Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- HS đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm.
- HS nối tiếp đọc câu hỏi đã đặt.
 TOÁN
 TIẾT 88: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Lấy ví dụ số chia hết cho 3 và số không chia hết cho 3.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Cho các số, số nào là số chia hết cho3, số nào là số chia hết cho 9, số nào chia hết cho 3 và không chia hết cho 9?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Với 4 chữ số 0; 6; 1; 2 hãy viết các số có ba chữ số chia hết cho 3, 9.
- Yêu cầu HS viết số.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS chọ các số theo yêu cầu dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
a, Số chia hết cho 3: 4563; 2229; 3576; 66816.
b, Số chia hết cho 9: 4563; 66816.
c, Số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9: 2229; 3576.
- HS nêu yêu cầu.
- HS điền số thích hợp.
a, 945 chia hết cho 9.
b, 255 chia hết cho 3.
c, 768 chia hết cho 3 và 2.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lựa chọn câu đúng/sai.
a, Đ
b, S
c, S
d, Đ
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
Các số viết được:
a, 612; 120; 261;
b, 102; 120; 201; 210.
 ÂM NHẠC
TIẾT 18: TẬP BIỂU DIỄN- KIỂM TRA ĐỊNH KÌ.
I. Mục tiêu:
1, Ôn tập các bài hát:
- Học thuộc các bài hát đã học ( 5 bài).
- Hát đúng giai điệu, lời ca và hát diễn cảm.
2, Ôn tập tđn
- Tập đọc thang âm 5 nốt: Đô-rê-mi-son-la,Đô-rê-mi-pha-son.
- Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen.
- Đọc đúng 4 bài tập đọc nhạc đã học.
3, Tập biểu diễn.
- Tập một số động tác đơn giản biểu diễn cho các bài hát phù hợp.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn tập các bài hát :
- GV tổ chức cho HS ôn lại các bài hát đã học.
- GV chú ý nghe, sửa sai cho HS.
b. Ôn tập tập đọc nhạc:
- Nêu tên các bài tập đọc nhạc đã học?
- Tổ chức cho HS ôn các hình tiết tấu của từng bài.
- Tổ chức cho HS thi đua đọc các bài tập đọc nhạc.
c. Tập biểu diễn:
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất các động tác biểu diễn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua biểu diễn.
- GV nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- Nhận xét tiết học.
- HS ôn lại các bài hát đã học:
+ Ôn theo tổ, nhóm, ...
- HS nêu tên 4 bài tập đọc nhạc đã học.
- HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài.
- HS ôn các bài tập đọc nhạc.
- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất các động tác biểu diễn.
- Các nhóm thi đua biểu diễn.
 TẬP LÀM VĂN
TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ 1.
 (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết nội dung phần ghi nhớ. 
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B Hướng dẫn ôn tập:
a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 2: Cho đề bài tập làm văn sau:
“ Tả một đồ dùng học tập của em”
a, Quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
- Nhận xét.
b, Viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Ôn tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: kiểm tra học kì I.
- Hát.
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc đề bài tập làm văn, xác định yêu cầu của đề.
- HS lựa chọn đồ dùng học tập để quan sát.
- HS chuyển ý quan sát thành dàn ý bài văn.
- 1 vài HS đọc dàn ý.
- HS viết mở bài và kết bài theo yêu cầu.
- 1 vài HS đọc mở bài và kết bài.
 LỊCH SỬ
 TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ 1.
 ( Đề do nhà trường ra)
 ------------------------------------------------------------------------------ 
 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011.
 TOÁN 
TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Vận dụng để nhận biết số chia hết cho 2,3,5,9 và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Lấy ví dụ chia hết cho 2,3,5,9.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766.Số nào:
a, Chia hết cho 2?
b, Chia hết cho 3?
c, Chia hết cho 5?
d, Chia hết cho 9?
- Nhận xét.
Bài 2:Trong các số, số nào :
a, Chia hết cho 2 và 5?
b, Chia hết cho 3 và 2?
c, Chia hết cho 2,3,5,9?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 5: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra học kì I.
- Hát.
- HS nêu và lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, 4568; 2050; 35766;
b, 7435; 2050; 
c, 7435; 2229; 35766; 
d, 35766.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a, 64620; 5270;
b, 57234; 64620
c, 64620.
- HS nêu yêu cầu.
- HS điền số vào ô trống:
a, 528 chia hết cho 3
b, 245 chia hết cho 3 và 5.
c, 603 chia hết cho 9
d, 354 chia hết cho 2 và 3.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tính giá trị của biểu thức.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- HS làm bài.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 36: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC.
 ( Đề do nhà trường ra)
 THỂ DỤC
TIẾT 36: SƠ KẾT HỌC KÌ 1.
TRÒ CHƠI: CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
- Sơ kết học kì I. Yêu cầu học sinh hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu-khuyết điểm trong tập luyện, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa.
- Trò chơi: Chạy theo hình tam giác hoặc trò chơi HS yêu thích. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị còi, dụng cụ kẻ sẵn vạch cho chơi trò chơi.
III. Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
2. Phần cơ bản:
a, Sơ kết học kì I.
- HS kể tên các nội dung đã luyện tập.
- Tổ chức cho HS ôn lại để củng cố một vài động tác trọng tâm.
b, Trò chơi vận động:
- HS chú ý nắm vững luật chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
- Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tiết tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
10-12 phút
5-6 phút
4-6 phút
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 *
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 *
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 *
 ĐỊA LÍ
 TIẾT 18: KỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ 1.
 ( Đề do nhà trường ra)
MĨ THUẬT
 TIẾT 18: VẼ THEO MẪU: TĨNH VẬT LỌ HOA – QUẢ.
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ hoa và quả về hình dáng, đặc điểm.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu; vẽ được màu theo ý thích.
- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II. Chuẩn bị:
- Một số mẫu lọ hoa và quả khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Giấy vẽ, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu tranh tĩnh vật hoa và quả.
- GV gợi ý cho HS nhận xét.
* Hoạt động 2 : Cách vẽ lọ hoa và quả:
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ.
- Yêu cầu HS nhận xét các bước vẽ trong hình gợi ý.
- GV chốt lại các bước vẽ.
* Hoạt động 3: Thực hành:
- Tổ chức cho HS thực hành vẽ theo mẫu.
- GV quan sát, bổ sung.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho HS trưng bày tranh vẽ.
- Gợi ý để HS nhận xét các bài vẽ.
- GV nhận xét, xếp loại các bài vẽ của HS.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hoàn thành bài vẽ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát mẫu.
- HS nhận xét về: hình dáng, kích thước, tỉ lệ giữa lọ hoa và quả.Độ đậm nhạt và màu sắc....
- HS quan sát hình gợi ý cách vẽ nhận ra các bước vẽ.
- HS nêu các bước vẽ.
- HS thực hành vẽ theo mẫu lọ hoa và quả.
- HS trưng bày bài vẽ.
- HS tự nhận xét đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011.
 TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 36: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VIẾT.
 ( Đề do nhà trường ra)
 TOÁN
 TIẾT 90: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ KÌ 1
 ( Đề do nhà trường ra)
 KHOA HỌC
TIẾT 36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ô xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 72,73.
- Tranh, ảnh về người bệnh thở bằng ô xi.
- Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Hãy nêu các thành phần của không khí?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
* Mụ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc