I, Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui,tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
- Hiểu từ ngữ mới trong bài: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
- Có được những ước mơ trong cuộc sống.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
thừa số chưa biết, nêu cách tìm. - HS làm bài. a,X x 34 =714 X = 714 : 34 X = 21 b,tiến hành tương tự . LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI. I, Mục tiêu: - HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. - Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong sgk. - Giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi – lời giải bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: 1 . ổn định tổ chức : ( 2 ) 2 . Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) - Nêu ghi nhớ tiết trước. - Nhận xét. 3 . Dạy học bài mới : ( 30 ). a.Giới thiệu bài:Gắn với chủ điểm tiếng sáo diều .Tiết học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về đồ chơi , trò chơi . b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nêu tên đồ chơi, trò chơi. - GV treo tranh lên bảng. - Yêu cầu HS tìm và nêu. - Nhận xét. Bài 2: - Tổ chức cho HS làm bài với phiếu học tập. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 4: Tìm từ ngữ miêu tả. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ. - Nhận xét. 4., Củng cố, dặn dò: ( 3 ) - Hướng dẫn luyện tập thêm, ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm. - Nhận xét tiết học. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi. HS chỉ tranh minh hoạ và nói -Tranh 1 :Đồ chơi diều ,trò chơi thả diều -Tranh 2 :Đồ chơi đầu sư tử ,rước đèn . -Tranh 3,4,5,6 (tiến hành tương tự ) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc trên phiếu học tập theo nhóm. - Các nhóm trình bày bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân, HS trình bày trước lớp. -Trò chơi bạn trai ưa thích :Đá bóng ,đấu kiếm cờ tướng . - Trò chơi bạn gái ưa thích :Búp bê ,nhảy dây ,trồng nụ - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. - HS đọc các từ tìm được: say mê, hào hứng, ham thích, ham mê, say sưa,... KỂ CHUYỆN TIẾT 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những convật gần gũi với trẻ em. I, Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu câu chuyện (đoạn truyện), trao đổi được với các bạn về tính cách của nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. 2, Rèn kĩ năng nghe:Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II, Đồ dùng dạy học: - 1 số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Bảng lớp với sẵn đề bài. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : ( 2 ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) - Kể câu chuyện Búp bê của ai. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: ( 30 ) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: *, Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề. - Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em - GV giới thiệu tranh sgk. - Truyện nào có nhân vật là đồ chơi, truyện nào có nhân vật là con vật? - GV gợi ý một vài câu chuyện. c.Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện: - Tổ chức cho HS kể chuyện, trao đổi theo nhóm 2. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay hấp dẫn, câu chuyện hay. 4. Củng cố, dặn dò: ( 3 ) - Luyện tập kể chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. -1 em kể - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh sgk. - HS nối tiếp nói tên câu chuyện định kể, giới thiệu về nhân vật trong câu chuyện đó. - Chú Đất Nung - Chú lính chì dũng cảm ,Võ Sỹ Bọ Ngựa ,Chú mèo hia - HS kể chuyện, trao đổi theo cặp. - 1 vài cặp kể chuyện trước lớp. - HS tham gia thi kể chuyện trước lớp. ĐẠO ĐỨC TIẾT 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO. ( tiếp theo) I, Mục tiêu: - Hiểu: Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh. HS phải kính trọng và biết ơn, yêu quý thầy cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo cô giáo. II, Tài liệu và phương tiện: - Sgk đạo đức. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán . III, Các hoạt động dạy học: 1 .ổn định tổ chức : (2 ) 2 . Kiểm tra bài cũ: ( 3 ) - Nêu ghi nhớ. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: ( 28 ) *Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.( bài tập 4,5) - Tổ chức cho HS viết, vẽ, kể chuyện, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Tổ chức cho HS trình bày các bài hát, thơ, tục ngữ nói về công lao của các thầy cô giáo. - Nhận xét. *Hoạt động 2:Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ: - Yêu cầu mỗi HS làm một tấm bưu thiếp. - Lưu ý: Nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ tấm bưu thiếp đã làm. * Kết luận: - Cần phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. - Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. * Hoạt động3 : Hoạt động nối tiếp: - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS trình bày những tác phẩm đã chuẩn bị. - HS hát, đọc thơ,... có nội dung đề cao công lao của các thầy,cô giáo. - HS làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo. - HS nhắc lại. KHOA HỌC TIẾT 29: TIẾT KIỆM NƯỚC. I, Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk 60, 61. - Giấy vẽ tranh. III, Các hoạt động dạy học: 1 .ổn định tổ chức : ( 2 ) 2 . Kiểm tra bài cũ: ( 4 ) 2 em - Nêu những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: ( 27 ) a . Giới thiệu bài: b. Giảng bài: *Hoạt động 1 : . Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. MT: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. - Hình vẽ sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2: + Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước? + Lí do cần phải tiết kiệm nước? - Thực tế việc dùng nước của bản thân, gia đình và người dân địa phương như thế nào? - Kết luận: * Hoạt dộng 2 : Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước: MT: Bản thân học sinh cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng tiết kiệm nước. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm: 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước, tìm ý cho bức tranh, phân công vẽ tranh. - Tổ chức cho HS trưng bày tranh vẽ và trình bày bản cam kết tiết kiệm nước thông qua tranh. - Nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: ( 2 ) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS quan sát hình vẽ sgk. - HS thảo luận nhóm 2 xác định việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. + Nên làm: hình 1,3,5 + Không nên làm: hình 2,4,6. - HS nêu. - HS liên hệ thực tế và nêu. - HS thảo luận làm việc theo nhóm. - Các nhóm xây ựng bản cam kết, tìm ý cho bức tranh và vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. - Các nhóm trưng bày tranh của nhóm. Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC TIẾT 30: TUỔI NGỰA. I, Mục tiêu: - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài ở khổ thơ (2,3) miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: tuổi Ngựa, đại ngàn. Hiểu nội dung bài: Cậu bé tuổi ngựa rất thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Luôn luôn nhớ về mẹ, cha. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : (2 ) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ) - Đọc bài Cánh diều tuổi thơ. - Nêu nội dung bài. 3. Dạy học bài mới: ( 30 ) a . Giới thiệu bài: b . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *, Luyện đọc: - Chia đoạn: chia theo khổ thơ. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. - GV sửa phát âm, ngắt nghỉ hơi cho HS. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài thơ: - Bạn nhỏ tuổi gì? - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? - “ Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi đi đâu? - Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa? - Trong khổ thơ cuối “ Ngựa con” muốn nhắn nhủ với mẹ điều gì? - Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ, em sẽ vẽ như thế nào? - Nêu nội dung chính của bài? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV giúp HS tìm đúng giọng đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: ( 3 ) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. -2 HS đọc bài. - HS chia đoạn bài thơ. - HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2-3 lượt , kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ . - HS đọc bài trong nhóm 2. - HS chú ý nghe GV đọc bài. *HS đọc khổ thơ 1 - Tuổi Ngựa. - Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, tuổi thích đi. *HS đọc khổ thơ 2 Rong chơi qua miền trung du ,qua những cao nguyên đất đỏ , những rừng đại ngàn . * HS đọc khổ thơ 3 màu sắc trắng xoá của hoa mơ, hương thơm ngào ngạt của hoa huệ , gió nắng xôn xao trên cánh đồng * HS đọc khổ thơ 4 - Tuổi con là tuổi đi, nhưng mẹ đừng buồn dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - HS nêu ý tưởng của mình. - Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - HS tham gia thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. TOÁN TIẾT 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. ( tiếp) I, Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. II, Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức : ( 2 ) 2. Kiểm tra bài cũ(5 ) - Đặt tính và tính: 966 : 42 ; 450 : 35 - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: (30 ) a, Giới thiệu bài: b, Trường hợp chia hết: - GV đưa ra ví dụ: 8192 : 64 - Nêu cách thực hiện? - Yêu cầu học sinh thực hiện chia. - Nhận xét. - Yêu cầu HS nêu phép tính và kết quả thực hiện phép tính trên. - GV viết bảng: 8192 : 64 = 128. - Đây là phép chia hết. c, Trường hợp chia có dư. - GV lấy ví dụ: 1154 : 62 - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Nhận xét. - Đây là phép chia có dư. d, Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: .- Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: .- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tìm x. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc - Chữa bài, nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò: (3 ) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện2 HS 966 42 450 35 - HS thực hiện đặt tính và tính kết quả phép chia: 8192 : 64 - HS nhận ra đây là phép chia hết. 8192 64 - HS đặt tính và tính. - HS nhận ra sự khác nhau giữa kết quả của phép chia này với phép chia trên. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện tính. - HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: 3500 cái bút được số tá và còn dư số cái bút là: 3500 : 12 = 291 (tá) dư 8 cái. Đáp số: 291 tá dư 8 cái. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định thành phần chưa biết. - HS làm bài: a,75 x X = 1800 X = 1800 :75 X =24 b, 1855 : X = 35 X =1855 : 35 X = 53 ÂM NHẠC TIẾT 15: HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN. ÔN TẬP. I, Mục tiêu: - Ôn các bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả. - Hát đúng giai điệu, lời ca và tập hát biểu diễn. II, Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Sgk, nhạc cụ gõ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Gv giới thiệu nội dung bài, mục tiêu bài học. 2, Phần hoạt động: 2.1, Nội dung 1: Ôn bài hát đã học. - Nêu tên các bài hát đã học trong chơng trình lớp 4? - Tổ chức cho hs ôn lần lợt các bài hát. - Kiểm tra thể hiện các bài hát. 2.2, Học bài hát tự chọn: - Gv nêu tên bài hát ngoài chơng trình. - Gv giới thiệu lời bài hát. - Tổ chức cho hs học bài hát tự chọn. 3, Phần kết thúc: - Ôn các bài TĐN . - Chuẩn bị bài sau. - Hs lu ý nội dung bài học. - Hs nêu tên các bài hát đã học: + Em yêu hoà bình. + Bạn ơi lắng nghe + Trên ngựa ta phi nhanh. + Khăn quàng thắm mãi vai em. + Cò lả. - Hs hát ôn kết hợp thể hiện các động tác biểu diễn. - Một vài hs thực hiện yêu cầu kiểm tra. - Hs chú ý bài hát. - Hs đọc lời bài hát. - Hs nghe băng bài hát. - Hs tập hát theo hớng dẫn. TẬP LÀM VĂN TIẾT 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I, Mục tiêu: 1, Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả. 2, Hiểu vai trò của quan sát trong miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời kể với lời tả. 3, Luyện tập lập dàn ý của bài văn miêu tả (tả chiếc áo em đang mặc đến lớp hôm nay). II, Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung 1 của bài 2, viết lời giải bài 2. - 2 tờ phiếu để học sinh viết dàn ý bài 2. III, Các hoạt động dạy học: 1 ổn định tổ chức : (2 ) 2.Kiểm tra bài cũ :( 5 ) - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả? - Nhận xét. 3.Dạy học bài mới: (30 ) a, Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ luyện tập để nắm chắc cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật b , Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1:Cho bài văn: -Tìm phần mở bài ,thân bài và kết bài trong bài văn trên ? - Nhận xét phần trả lời của HS. - ởphần thân bài chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào ?. - Tác giả tả chiếc xe đạp bằng những giác quan nào ? -Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả ? - Nhận xét-bổ xung . Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Tả các áo cần nêu được những gì? - Mở bài, thân bài, kết bài, mỗi phần ấy nêu nội dung gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: ( 3 ) - Hướng dẫn HS luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc thầm bài văn chiếc xe đạp của chú Tư .Suy nghĩ và trả lời câu hỏi . - HS trả lời câu hỏi. HS làm việc theo nhóm 4 làm bài vào phiếu. - Các nhóm trình bày. + Tả bao quát chiếc xe đạp + Tả các bộ phận có đặc điểm nổi bật + Nói về tình cảm của chú Tư với xe - HS nêu - Chú yêu quý chiếc xe ,rất hãnh diện với nó . HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc đề bài, xác định các yêu cầu của bài. - Cần nêu được: dáng, kiểu, màu sắc, từng bộ phận. MB: giới thiệu chiếc áoem mặc đến lớp hôm nay . TB: Tả bao quát chiếc áo chiếc áo (kiểu dáng ,rộng hẹp ,vải ,màu ). KB: Tình cảm của em với chiếc áo. - 2 HS viết bài vào phiếu, HS làm bài vào vở. LỊCH SỬ TIẾT 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ. I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê. - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh Cảnh đắp đê dưới thời Trần. ( phóng to) III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : ( 2) 2 . Kiểm tra bài cũ: (3 ) - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh như thế nào? - Nhận xét. 3 Dạy học bài mới: ( 28 ) a . Giới thiệu bài: b. Giảng bài : * Hoạt động 1: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê. - Sông ngòi tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? - GV tóm tắt lại các ý: Hoạt động 2 : Tác dụng của đê điều. - Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong cuộc đắp đê? - Hệ thống đê điều có tác dụng gì? 4. Củng cố, dặn dò: (2 ) - ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu 2 em - HS đọc sgk và thảo luận nhóm -Thuận lợi :Cung cấp nước cho việc trồng cấy -Khó khăn :Lũ lụt thường xuyên xảy ra . - HS kể những điều mà các em thấy. - HS nêu: +Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê +Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê. * Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - HS trả lời câu hỏi . - Hệ thống đê dọc theo các con sông chính đều được xây đắp. - Giúp cho việc sản xuất nông nghiệp phát triển.Là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. - Trồng rừng, chống phá rừng,... Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011 TOÁN TIẾT 74: LUYỆN TẬP. I, Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán về phép chia có dư. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : (2 ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) - Yêu cầu tính: 1673 : 24 ; 3457 : 13 - Nhận xét. 3, Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. .855 :45 9009 :33 579 :36 - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3 :Cho HS đọc yêu cầi đề bài - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (3 ) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện tính. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS tính giá trị của biểu thức. a,4237x18–34578 =76266 –34578 = 41688 b, 46857+ 3444 : 28 = 46857 +123 = 46980 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. - Tóm tắt . 36 nan hoa : 1bánh xe 5260 nan hoa : ? bánh xe Bài giải: Mỗi xe đạp cần có số nan hoa là: 36 x 2 = 72 (nan hoa) Ta có:5260 : 72 = 73 dư 4. Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và dư 4 nan hoa. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI . I, Mục tiêu: 1, Học sinh biết giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình với người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác). 2, Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. II, Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và vài tờ phiếu viết yêu cầu của bài tập 1,2. - 4 tờ phiếu để HS làm bài tập 1 - 1 tờ phiếu viết sẵn kết quả so sánh ở bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: 1 ổn định tổ chức : (2 ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) - Nêu tên một số đồ chơi hoặc trò chơi có ích, có hại? - Nhận xét. 3 . Dạy học bài mới: ( 30 ) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập phần nhận xét : Bài 1: Tìm câu hỏi trong đoạn thơ? - Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép? Bài 2: - Yêu cầu đặt câu hỏi thể hiện phép lịch sự. - Nhận xét. Bài 3: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Để giữ phép lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào? c. Ghi nhớ: d. Luyện tập: Bài 1:Yêu cầu HS nêu đề bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu đọc câu hỏi trong đoạn văn? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Yêu cầu HS so sánh câu hỏi các bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi các bạn tự hỏi nhau không ? vì sao ? 4. Củng cố, dặn dò: ( 3 ) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? + Lời gọi: Mẹ ơi - HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài vào vở Ví dụ : -Thưa cô Cô có thích mặc áo dài không ạ ? . - HS nối tiếp đọc câu hỏi của mình. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS trả lời. - Tránh những câu hỏi có nội dung tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm 2. - Một vài nhóm trả lời. a.Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thầy trò b,Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thù địch . -HS đọc câu hỏi các bạn hỏi nhau + Chuyện gì xảy ra với cụ già thế nhỉ +Hay cụ đánh mất cái gì ? - câu hỏi của các bạn hỏi cụ già. +Thưa cụ , chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ? thích hợp hơn vì câu này tỏ thái độ tế nhị. THỂ DỤC TIẾT 30: KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂNCHUNG. TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC. I, Mục tiêu: - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện bài thể dục đúng thứ tự và kĩ thuật. - Trò chơi: Lò cò tiếp sức hoặc trò chơi thỏ nhảy. Yêu cầu chơi đúng luật. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Tổ chức cho HS giậm chân tại chỗ. 2, Phần cơ bản: a, Bài thể dục phát triển chung: - Ôn bài thể dục - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. b, Trò chơi vận động. - Trò chơi Lò cò tiếp sức hoặc Thỏ nhảy đã học ở lớp 2. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện thả lỏng. - Bật nhảy nhẹ nhàng kết hợp thả lỏng toàn thân. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 2-3 phút 18-22 phút 14-15 phút 4-5 phút 4-6 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS ôn bài thể dục: + GV điều khiển + Cán sự lớp điều khiển. - GV kiểm tra nhiều đợt, mỗi đợt 3 -5 học sinh. - GV đánh giá, xếp loại HS. - GV nêu tên trò chơi. - HS chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ:T 15 TIẾT 15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo ). I, Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bác Bộ. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : (2 ) 2 .Kiểm tra bài cũ: ( 3 ) - Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính ở đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: ( 27 ) a .Giới thiệu bài : b .Giảng bài : 1. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. - Em hiểu biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Khi nào một làng trở thành một làng nghề? kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - Hình vẽ sgk từ hình 9 đến 14. - Nêu thứ tự công đoạn tạo ra sản phẩm gốm? 2.Chợ phiên: - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - GV lấy ví dụ về chợ phiên. - Mô tả buổi chợ phiên theo tranh, ảnh. 4. Củng cố, dặn dò: (3 ) - Liên hệ tình hình sản xuất ở địa phương. - Nhận xét tiết học. - 2em - Dựa vào tranh ảnh vốn hiểu biết của bản thân để
Tài liệu đính kèm: