Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 10 năm 2011

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu của HS.( trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy cac bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, dấu các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

- hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong sgk. Đọc diễn cảm đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.

II.Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.

- Phiếu bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng phuquy Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 10 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cố về:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác,
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
- Nhận xét.
3 Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
MT: Nêu được các góc vuông, nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình vẽ.
- GV vẽ hình.
- Nhận xét.
Bài 2:
MT: Xác định được đường cao của tam giác
- Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC?
- Vì sao AB là đường cao của tam giác ABC?
- Nhận xét.
Bài 3:
MT: Vẽ được hình vuông theo số đo cho trước.
- Yêu cầu HS vẽ hình.
- Nhận xét.
 Bài 4: 
MT: Vẽ hình chữ nhật theo số đo cho trước. Xác định được cặp cạnh song song, biết đọc tên hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình.
-HS xác định các góc nhộn, góc tù, góc bẹt,.
Có trong hình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ AH không phải là đường co của tam giác ABC, vì
+ AB là đường cao của tam giác ABC.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS vẽ hình
a)- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS vẽ hình chữ nhật.
 CHÍNH TẢ
 TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
 ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép.
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
- kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn ôn tập:
a, Hướng dẫn nghe viết chính tả:
- GV đọc bài Lời hứa.
- Giải nghĩa từ Trung sĩ
- Lưu ý HS cách viết các lời thoại.
- GV đọc bài cho HS viết.
- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
b, Dựa vào bài chính tả, trả lời sác câu hỏi
Bài tập 2:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
+ Em được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao trời đã tối em không về?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì?
+ Có thể đưa các bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
c, Quy tắc viết tên riêng.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
- Hát
- HS chú ý nghe.
- HS nghe để viết bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- Gác kho đạn.
- Vì đã hứa không bỏ vị trí khi chưa có người đến thay.
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Không được.
- HS theo dõi cách chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
- HS nêu yêu cầu.
- HS hoàn thành nội dung bảng quy tắc.
Ví dụ
Quy tắc viết
1.Tên người,t ên địa líViệt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
Nguyễn Hương Giang
2.Tên người, tên địa lí nước ngoài.
Lu-i Pa-xtơ
Bạch Cư Dị.
Luân Đôn.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
 TOÁN
TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho HS:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tình bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
B. Luyện tập :
Bài 1: a, Đặt tính rồi tính.
MT: Củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: a, Tính bằng cách thuận tiện nhất.
MT: áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: b,
MT: Nắm được đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi của HCN.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
MT: Giải bài toán có liên quan đén tính chu vi và diện tích của HCN.
- Hướng dãn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ các số có sáu chữ số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS êu các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- HS làm bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- Vẽ hình vuông cạnh 3 cm.
a, BIHC cũng là hình vuông.
b, DC vuông góc với BC; AD.
c, Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
 ( 3+ 3 +3) x 2 = 18 ( cm)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 
 ( tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn ôn tập:
a, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Tiếp tục kiểm tra khoảng 1/3 số HS.
b, Bài tập 2:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hát
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra như tiết trước.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, hoàn thành nội dung theo bảng.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
Một người chính trực
Những hạt thóc giống
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Chị em tôi
- GV yêu cầu 1 số HS đọc điễn cảm.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Những truyện kể vừa ôn có nội dung gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
KHOA HỌC
 TIẾT: ÔN TẬP: CON NGƯỜI – SỨC KHOẺ
 ( Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống những kiến thức đã học về chủ đề: Con người – sức khoẻ.
- HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu câu hỏi ôn tập.
- Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu nội dung ôn tập ở tiết trước.
- Nhận xét.
3.Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn ôn tập tiếp.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí?
MT: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.
- Yêu cầu HS trình bày một bữa ăn ngon, bổ.
- Thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng?
- Nhận xét phần trình bày của HS.
* Hoạt động 4: 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
MT: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.
- Tổ chức cho HS thảo luận về 10 lời khuyên.
- GV lưu ý HS: nên thực hiện theo 10 lời khuyên đó.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Khuyên mọi người trong gia đình thực hiện 10 lời khuyên của bác sĩ về dinh dưỡng hợp lí.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một bữa ăn ngon.
- HS tìm hiểu bữa ăn ngon là bữa ăn như thế nào.
- HS đọc 10 lời khuyên.
- HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện 10 lời khuyên.
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
 ( tiết 4)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng; Trên đôi cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1-2.
-Phiếu bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: 
Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm như bảng sau.
- Hát.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, hoàn thành bảng.
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ.
Từ cùng nghĩa: thương người,
Trung thực,..
ước mơ,
Từ trái nghĩa: độc ác,..
Dối trá,
Bài 2:
 Tìm thành ngữ hoặc tục ngữ trong mỗi chủ điểm và đặt câu với mỗi thành ngữ, tục ngữ ấy.
- yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
 Hoàn thành nội dung bảng sau:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu yêu càu của bài.
- HS tìm thành ngữ,tục ngữ có trong chủđiểm.
- HS đặt câu với thành ngữ,tụcn gữ tìm được.
- HS nối tiếp nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS hoàn thành nội dung bảng theo mẫu.
Dấu câu
Tác dụng
Dấu hai chấm
Dấu ngoặc kép
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét ý thức ôn tập của HS.
- Chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
 TIẾT 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
 ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. Cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Bộ thẻ ba màu.
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập thực hành:
Hoạt động 1: 
Bài tập 1.
MT: HS biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu xác định được các việc làm đúng thể hiện tiết kiệm thời giờ.
- Nhận xét.
+ ý kiến đúng: a, c, d.
+ ý kiến sai: b, đ, e.
Hoạt động 2: 
Bài tập 4.
- Tổ chức cho HS thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: 
Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm được.
- Tổ chức cho HS trình bày.
- Tổ chức cho HS trao đổi ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi HS chuẩn bị tốt.
* Kết luận chung:
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hợp lí có hiệu quả.
4. Hoạt động nối tiếp.
-Tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS xem xét các việc làm, lựa chọn việc làm đúng, sai.
- HS trình bày bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận theo cặp.
- Một vài cặp trao đổi trước lớp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trình bày các tranh, ảnh các tư liệu đã sưu tầm được.
- HS trao đổi về các tư liệu, tranh, ảnh,
- HS nêu lại kết luận.
 Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
 TẬP ĐỌC
 TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 
 ( tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
II. Đồ dụng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Phiếu bài tập 2.3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
 B. Hướng dẫn ôn tập:
a, Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng:
- GV tiếp tục kiểm tra lấy điểm những HS chưa đạt yêu cầu.
- Cho điểm.
b, Bài tập 2:
- Yêu cầu HS hoàn thành nội dung theo bảng sau.
- Nhận xét.
- Hát
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
Trung thu độc lập
Văn xuôi
ở vương quốc Tương lai
Kịch
Nếu chúng mình có phép lạ
Thơ
Đôi giày bat a màu xanh
Văn xuôi
Thưa chuyện với mẹ
Văn xuôi
Điều ước của vua Mi-đát
Văn xuôi
Bài tập 3:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài.
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Tôi
- Chị TPT Đội
- Lái
Đôi giày ba ta 
màu xanh
- Cương
- Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
- Vua Mi-đát
- Thần Đi-ô-ni-dốt
Điều ước của vua Mi-đát
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Các bài thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp các em hiểu điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
 TOÁN
 TIẾT 48: KIỂM TRA MỘT TIẾT
 ( Ban giám hiệu ra đề)
 ---------------------------------------------------- 
 ÂM NHẠC
 TIẾT 10: HỌC HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
I. Mục tiêu:
- HS nắm được giai điệu, tình cảm nhịp nhàng, vui tươi của bài hát.
- Hát đúng giai điệu và lời ca, tập thể hiện tình cảm bài hát.
- Qua bài hát, giáo dục HS vươn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tương lai của đất nước.
II. Chuẩn bị:
- 1 số tranh ảnh minh hoạ nội dung bài hát.
- 1 số nhạc cụ quen dùng: thanh phách, song loan, mõ,
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
1.1. Ôn tập:
1.2. Giới thiệu bài hát mới
- Kể tên một số bài hát viết về khăn quàng.
- Bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu, bài hát có tính chất vui tươi, nhịp nhàng, nhí nhảnh, hốn nhiên và rất dễ thương.
2. Phần hoạt động:
A. Dạy bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em.
- GV hướng dẫn HS hát từng câu.
- GV chú ý nghe, sửa sai cho HS.
B. Hát kết hợp hoạt động:
 - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Tập biểu diễn bài hát.
3, Phần kết thúc:
- Cả lớp hát lại 2 lần.
- Ôn luyện bài hát .
- 2 HS đọc bài TĐN số 2 Nắng vàng.
- 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh.
- HS kể tên.
- HS nghe băng bài hát.
- HS tập hát từng câu.
- HS hát kết hợp gõ đệm.
- HS hát kết hợp thực hiện một số động tác phụ hoạ.
 TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 + KIỂM TRA
 ( Ban giám hiệu ra đề)
 ---------------------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
TIẾT 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT.( 981)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt dộng dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đinh Bộ Lĩnh có công lao như thế nào trong buổi đầu độc lập của đất nước?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hoạt động 1:
- Yêu cầu đọc sgk.
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh như thế nào?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
C. Hoạt động 2:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược nước ta hay không?
D. Hoạt động 3:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS đọc sgk.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu.
- Một vài nhóm trình bày.
- HS cả lớp cùng trao đổi.
- Không.
- HS thuật lại diễn biến kháng chiến.
- Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
 Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
 TOÁN
TIẾT 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ và có nhớ).
- Áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập luyện thêm.
3. Bài mới (30)
A. Hướng dẫn thực hiện nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.
a, Phép nhân: 241 324 x 2
- GV viết phép nhân.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện nhân.
- Nhận xét gì về kết quả mỗi lần nhân so với 10?
- Phép nhân như vậy là nhân không nhớ.
b, Phép nhân: 136 204 x 4
- GV viết phép nhân.
- Yêu cầu HS thực hiện nhân.
- Phép nhân này là phép nhân có nhớ.
B. Luyện tập:
Bài 1:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:
- áp dụng tính nhân để tình giá trị của biểu thức.
- Yêu càu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: a,
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đặt tính
 241324
 x 2
 482648
 136204
 x 4
 544816
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tính giá trị của biểu thức.
m
2
3
4
5
201634xm
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a,321475 + 423507 x 2 b,1306 x 8+ 24573
= 321475 + 847014 =
= 1168489 =
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 19: ÔN TẬP KIỂM TRA 
 ( Ban giám hiệu ra đề )
 __________________________________
 ĐỊA LÍ
 TIẾT 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh biết:
- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lược đồ, tranh,ảnh để tìm kiến thức.
- xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu đặc điểm rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
- GV đưa ra một số hình ảnh.
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
- Với độ cao đó Đà lạt có khí hậu như thế nào?
- Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?
- GV:Tb cứ lên cao 1000 m nhiệt độc giảm 5-6 0C. Đà Lạt với độ cao 1500 m, quanh năm mát mẻ
C. Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát?
- Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
- Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
D. Hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
- Kể tên một số loại hoa quả và rau ở Đà Lạt?
- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
- Hoa và rau ở đà Lạt có giá trị như thế nào?
* Tổng kết: Xác lập mối quan hệ địa lí.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS quan sát hình.
- HS xác định vị trí của Đà Lạt trên bản đồ, lược đồ, hình sgk.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày
- HS thiết lập mối quan hệ.
 MĨ THUẬT
TIẾT 10: VẼ THEO MẪU: 
VẼ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH TRỤ
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dáng của chúng.
- HS biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật.
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ vật dạng hình trụ.Một số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ.
- Hình gợi ý cách vẽ.Giấy, vở vẽ, bút,..
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài:
B. Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu vẽ.
- Gợi ý HS nhận xét mẫu.
- Hình 1 sgk.
 C. Cách vẽ:
- Hình 2 sgk.
- GV nêu các bước vẽ:
+ Ước lượng và so sánh tỉ lệ.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận.
+ Tìm nét chính và điều chỉnh tỉ lệ.
+ Hoàn thiện hình vẽ.
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
D. Thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành vẽ theo mẫu.
Đ. Nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV chọn một số bài để nhận xét, đánh giá.
- Tuyên dương khích lệ HS có bài vẽ đẹp.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Sưu tầm tranh phiên bản của các hoạ sĩ, chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS quan sát mẫu.
- HS nhận xét mẫu: hình dáng, đặc điểm,
- HS quan sát hình 1 sgk, nhẫn ét sự giống nhau và khác nhau của đồ vật trong hình.
- HS quan sát hình sgk.
- HS theo dõi các bước vẽ.
- HS thực hành vẽ theo mẫu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
 TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 + KIỂM TRA
 ( Ban giám hiệu ra đề)
 --------------------------------------------
 TOÁN 
 TIẾT 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
 I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong một số trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thực hiện tính nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân
- GV kẻ bảng.
-Tính giá trị của biểu thức a x b; b x a.
- Sau mỗi lần tính, so sánh giá trị của a x b với b x a?
B. Thực hành:
MT: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân vào làm tính.
Bài 1:
- Viết vào ô trống:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Số?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Tính chất giao hoán của phép nhân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng.
a
b
a x b
b x a
2
8
2 x 8= 16
8 x 2=16
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6= 42
5
4
5 x 4= 20
4x5 = 20.
 a x b = b x a.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, 4 x 6 = 6 x 
 207 x 7 = x 207
b, 3 x 5 = 5 x 
 2138 x 9 = x 2138.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài: 
a = d; c = g; e = b.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, a x 1 = 1 x a = a.
b, a x 0 = 0 x a = 0.
 KHOA HỌC
 TIẾT 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. Mục tiêu:
Học sinh phát hiện ra các tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía,thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- 2 cốc thuỷ tinh, 1 cốc đựng nước,1 cốc đựng sữa.
- Chai và một số vật dụng khác bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.
- 1 tấm kính hoặc mặt phẳng không thấm nước và 1khay đựng nước.
-1 miếng vải, bông, giấy them, bọt biển, túi ni lông.
- 1 ít đường, muối, cát,và thìa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3. Bài mới (30)
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
MT: Sử dụng các giác quan để phát hiện tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.Phân biệt nước với các chất lỏng khác.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Cốc nào là cốc nước,

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc