Tiết : 4
Môn : Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết xem đồng hồ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3(cột1), 4
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2.
HS khá giỏi, làm được các bài 1, 2, 3(cột1), 4
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Ôn tập về hình học.
- Sửa bài 3.
- Chu vi của hình tứ giác đó là:
- GV nhận xét
3. Bài mới :
Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Hoạt động 1:HĐCN
Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Nhận xét và chốt lại:
Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
Bài 5 về nhà
4. Củng cố:
- GV nhận xét và chốt lại:
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm.
- HS lắng nghe.
1.
- HS lên làm nối tiếp, lớp làm vở bài tập
2/
- HS nhắc lại cách so sánh số.
- 6 HS lên làm bài, lớp làm bảng con
302 < 310,="" 200="" +="" 20="" +="" 2=""><>
888 > 879, 600 + 80 + 4 = 648
? 542 = 500 + 42, 400 + 120 + 5 <>
3/
- Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
- 1HS lên làm, lớp làm bảng con.
+ 6 - 8
+ 8 + 6
Bài 4:
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ hình vẽ rồi trả lời
- Đồng A chỉ 1 giờ 30 phút ( hay 1 giờ rưỡi)
nên đồng hồ A ứng với cách đọc C
- Đồng B chỉ 10 giờ 30 phút ( hay 10 giờ rưỡi)
nên đồng hồ B ứng với cách đọc B
- Đồng C chỉ 7 giờ 15 phút nên đồng hồ C ứng với cách đọc A
Bài 5 về nhà
với cách đọc A Bài 5 về nhà Môn : Đạo đức Bài: Thực hành kĩ năng cuối HK II và cả năm Thứ ba ngày 16 tháng 05 năm 2017 Ngày soạn: 07/04/2017 Ngày dạy : 16/05/2017 Tiết :1 Phân môn: Chính tả Ôn tập (Tiết 3) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ? (2 trong số 4 câu ở BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) HS trung bình, yếu , làm được ít nhất: Bài 1, 2 HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3,4,5 II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định -Kiểm tra sỉ số. 2. Bài cũ: Ôn tập tiết 2. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1:HĐCN. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, v Hoạt động 3:HĐCN ;’TỔ. Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không? HSK. Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không? - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét 4. Củng cố: Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? HSG. 5. Dặn dò: HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Chuẩn bị: Tiết 4. Hát - Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau. Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn. Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu? Làm bài: b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? - Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau? Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. Làm bài: Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí. Tiết : 2 Môn : Thủ công Trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh I/ Mục tiêu: Trưng bày các sản phẩm thủ công đã làm được. Khuyến khích trưng bày những sản phẩm mới có tính sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy học: - Các dây thép căng ngang lớp để treo sản phẩm hoặc có thể sắp xếp lại bàn ghế cho HS trưng bày theo nhóm III/ Các hoạt động dạy - HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động cùa Trò 1. Ổn định2. Hát Kiểm tra bài cũ: : Kiểm tra đồ làm của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1 : HS trưng bày sản phẩm +MT : Giúp H S biết cách trưng bày sản phẩm và vui thích trước sản phẩm khéo tay của mình +Cách tiến hành: . HS làm xong chọn những sản phẩm để trưng bày theo nhóm. GV có thể giúp các nhóm trưng bày Hoạt động 2 : Đánh giá, nhận xét +MT : Giúp HS biết đánh gía sản phẩm của mình và các bạn làm ra. +Cách tiến hành: . GV tổ chức cho HS đánh giá bằng cách lập ra một ban giám khảo. Có thể chọn HS từ các nhóm. - Nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm. - GV cùng BGK chấm sản phẩm các nhóm. - Nhận xét và công bố kết quả các nhóm 4.Củng cố: dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi Chuẩn bị :Kiểm tra cuối học kì II Hoạt động lớp, cá nhân. - HS trưng bày sản phẩm Hoạt động cá nhân , nhóm. - Hs cả lớp cùng theo dõi, tham gia Tiết :3 Môn : Toán Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính chu vi hình tam giác. - Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3 HS trung bình, yếu , làm được ít nhất: Bài 1, 2. HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số. 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Sửa bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài:- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. v Hoạt động 1:HĐCN. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Nhận xét và chốt lại: Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làmbài. Nhận xét và chốt lại: Bài 4: Về nhà Bài 5 : hs khá giỏi 4. Củng cố: Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. 1/ - HS lên làm nối tiếp, lớp làm bảng con. 2 x 9 = 18 16 : 4 = 4 3 x 5 = 15 3 x 9 = 27 18 : 3 = 6 5 x 3 = 15 4 x 9 = 36 14 : 2 = 7 15 : 3 = 5 5 x 9 = 45 25 : 5 =5 15 : 5 = 3 2 x 4 = 8 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 2/ - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) + - + 78 64 949 b) + - - 65 45 552 3/ - HS phát biểu Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 3 + 5 + 6 = 14(cm) Đáp số: 14cm Bài 4: Về nhà Bài 5 : hs Kết quả 333.; 666 Tiết 4 Phân môn : Kể chuyện Bài : Ôn tập (Tiết 4) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào (BT3). HS trung bình, yếu , làm được ít nhất: Bài 1,2. HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: -Kiểm tra sỉ số. 2. Bài cũ: Ôn tập tiết 3. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng v Hoạt động 2: BÀI 2:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì? Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ nt n Gọi HS đọc đề bài. Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét 4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại bài học 5. Dặn dò: Nhận xét giờ học. HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết Hát Đáp lại lời chúc mừng của người khác. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ong bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./ Làm bài. b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./ c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./ Thực hiện yêu cầu của GV. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. Dùng để hỏi về đặc điểm. Gấu đi lặc lè. Gấu đi như thế nào? HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG 1. PHỤ ĐẠO Đọc và viết Nội dung thục hiện của học sinh Tên nội dung ÑAØN BEÂ CUÛA ANH HOÀ GIAÙO Thứ tư ngày 17 tháng 05 năm 2017 Ngày soạn: 07/04/2017 Ngày dạy : 17/05/2017 Tiết :1 Phân môn : Tập đọc Bài : Ôn tập (Tiết 5) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao? (BT3). HS trung bình, yếu , làm được ít nhất: Bài 1,2. HS khá giỏi, , làm được các bài 1,2,3. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: Kểm tra sỉ số. 2. Bài cũ: Ôn tập tiết 4. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác v Hoạt động 2:HĐCN; TỔ. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra. Hãy nêu tình huống a. Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét v Hoạt động 3 Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời. Nhận xét 4. Củng cố: Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? 5. Dặn dò: HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6. Hát - Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!” HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./ Làm bài: b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./ c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? Vì Sư Tử rất khôn ngoan. Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng. Tiết 2: Thể dục Bài : 69 * Chuyền cầu I. Mục tiêu: -Thi vô dịch lớp chuyền cầu theo nhóm hai người.Yêu cầu đạt thành tích cao . II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu , III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Khởi động HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 học sinh Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Chuyền cầu theo nhóm hai người : G.viên tổ chức HS luyện tập Nhận xét c.Thi vô địch lớp chuyền cầu theo nhóm 2 người G.viên tổ chức HS thi chuyền cầu theo nhóm lần 1-2 : Tổ chức HS chơi thử lần 3 : HS thi chuyền cầu chính thức Mỗi tổ chọn 1 cặp để thi chuyền cầu với các tổ bạn Nhóm nào có số lần chuyền cầu qua lại cho nhau nhiều nhất thì tổ đó thắng cuộc Nhận xét Tuyên dương III. Kết thúc: (6’) Đi đều.bước Đứng lại.đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Trò chơi : Diệt các con vật có hại Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn chuyền cầu đã học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 3 Môn : Toán Bài :Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. - Biết tính chu vi hình tam giác. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3(a), 4(dòng 1), 5 HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2. HS khá giỏi, làm được các bài 1, 2, 3(a), 4(dòng 1), 5 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số. 2. Bài cũ Luyện tập chung. Sửa bài 3. GV nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. Nhận xét và chốt lại: Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Nhận xét và chốt lại: Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Nhận xét và chốt lại: Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. Chữa bài Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. 4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại bài học Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. 1/ - Thực hiện yêu cầu của GV. - HS lần lượt trả lời. - Đồng hồ A chỉ 5 giờ 15 phút hoặc 17 giờ 15 phút. Đồng hồ B chỉ 9 giờ 30 phút hoặc 9 giờ rưỡi. Đồng hồ C chỉ 12 giờ 15 phút. 2/ - 1 HS lên làm, lớp làm bảng con. 699, 728, 740, 801 3/ 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) - + + 46 100 328 4/ 2 HS lên làm, lớp làm bảng con. 24 + 18 – 28 = 42 – 28 = 14 3 x 6 : 2 = 18 : 2 = 9 5/ Bài giải Cách 1 Chu vi của hình tam giác là: 5+ 5+ 5 = 15(cm) Đáp số: 15cm Bài giải Cách 2 Chu vi của hình tam giác là: 5 x 3 = 15(cm) Đáp số: 15cm Tiết : 4 Môn: Tự nhiên – xã hội Bài : Ôn tập tự nhiên I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút. Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Mặt Trăng và các vì sao Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào? GV nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: - Ôn tập tự nhiên. v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng. Chuẩn bị trên bảng 2 bảng Chia lớp thành 2 đội lên chơi. Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ. Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn. HS chia làm 2 đội chơi. Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau. GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng” GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ). Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức. Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà. Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi. GV chốt kiến thức. Hùng biện về bầu trời. Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi: Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?) Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm. - Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả. Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơ điểm nào? 4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại bài học nhận xét bài học HS. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Hát HS trả lời, bạn nhận xét. HS nhận xét, bổ sung. HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau. Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. HS trả lời cá nhân câu hỏi này. Tiết : 5 Phân môn; Tập viết Bài : Ôn tập (Tiết 6) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước (BT2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? (BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). HS trung bình, yếu , làm được ít nhất: Bài 1,2. HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3,4. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập tiết 5. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tực như tiết 1. Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác v Hoạt động 2:HĐCN. Bài2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3:Hoạt động nhóm, Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? Bài3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy Bài 4 Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng 4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại bài học Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Hát - HS lắng nghe. Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./ Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./ Nhưng ổi chín quá, cháu hái chú ạ. Chú sẽ trèo rất cẩn thận mà. Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. Để người khác qua suối không bị ngã nữa. Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2017 Ngày soạn: 07/04/2017 Ngày dạy : 18/05/2017 Tiết : 1 Thể dục Bài : 70 * Chuyền cầu I. Mục tiêu: -Thi vô dịch lớp chuyền cầu theo nhóm hai người.Yêu cầu đạt thành tích cao . II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu , III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Khởi động HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 học sinh Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Chuyền cầu theo nhóm hai người : G.viên tổ chức HS luyện tập Nhận xét c.Thi vô địch lớp chuyền cầu theo nhóm 2 người G.viên tổ chức HS thi chuyền cầu theo nhóm lần 1-2 : Tổ chức HS chơi thử lần 3 : HS thi chuyền cầu chính thức Mỗi tổ chọn 1 cặp để thi chuyền cầu với các tổ bạn Nhóm nào có số lần chuyền cầu qua lại cho nhau nhiều nhất thì tổ đó thắng cuộc Nhận xét Tuyên dương III. Kết thúc: (6’) Đi đều.bước Đứng lại.đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Trò chơi : Diệt các con vật có hại Hệ thống bài
Tài liệu đính kèm: