ĐẠO ĐỨC
KỂ CHUYỆN ĐẠO ĐỨC
(NỘI DUNG TỰ CHỌN)
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện “Câu chuyện điện thoại” và “Sức mạnh của tình thương”.
- Qua mỗi câu chuyện học sinh rút ra được bài học với bản thân.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới :
- Giáo viên kể cho học sinh nghe câu chuyện “Câu chuyện điện thoại”.
+ Vì sao Quang gọi điện nài nỉ bạn đến chơi nhà Hoa ?
+ Sau lần gọi điện thứ 2 bạn nhỏ đã nói gì ?
+ Thái độ của bạn nhỏ khi nghe tiếng chuông điện thoại lần 3 ra sao ?
+ Người ở đầu dây bên kia có phải là bạn Quang hay không ?
+ Khi nghe giọng đó không phải là bạn Quang bạn nhỏ đã làm gì ?
- Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện.
- Giáo viên kể tiếp cho học sinh nghe câu chuyện “Sức mạnh của tình thương”.
+ Bạn Thanh trong câu chuyện bị làm sao ?
+ Khi biết bạn như vậy có bạn vẫn còn làm gì ?
+ Thanh học tập như thế nào và được cô giáo phân cho việc gì ?
+ Cuối cùng bạn Thanh đã được làm gì và kết quả ra sao ?
- Qua câu chuyện trên các con rút ra được bài học gì ?
- Gọi 1,2 học sinh kể lại.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá Bài 1. Hóy cho biết từ số 126 đến số 178 cú tất cả bao nhiờu số tự nhiờn? Bài 2. Hóy cho biết cú bao nhiờu số tự nhiờn từ số 136 đến số 193? Bài 3 : Thựng thứ nhất đựng 32 lớt dầu , thựng thứ 2 đựng ớt hơn thựng thứ nhất 19 lớt dầu . Hỏi cả hai thựng đựng được bao nhiờu lớt dầu ? Bài 4 : Một cửa hàng cú 168 kg đường . Sau một ngày bỏn hàng cũn lại 18 kg đường . Hỏi cửa hàng đó bỏn hết bao nhiờu kg đường ? Bài 5 : Số lớn nhất cú hai chữ số mà tổng cỏc chữ số của nú bằng 6 là số........... Bài 6: Số bộ nhất cú hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đú bằng 8 là số.......... Luyện từ và câu từ ngữ chỉ nghề nghiệp. I. Mục tiêu : - Mở rộng và hệ thóng hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam. - Đặt câu với những từ tìm được. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài 1. III. Hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT. Bài 1: Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vễ trong các bức tranh. 1, Công nhân. 2, Công an. 3, Nông dân. 4, Lái xe. 5, Người bán hàng. 6, Bác sĩ. Bài 2: Tìm thêm các từ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. Bài 3: Bài 4: Đặt câu với 1 từ tìm được trong bài. 3. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu học sinh đặt câu với mỗi từ ở bài 1 (T 120). - Nhận xét – Cho điểm. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh. + Người vẽ trong tranh làm một nghề ? + Vì sao con biết ? - Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Chia nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận làm bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày bài – Nhận xét. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta ? + Từ cao lớn nói lên điều gì ? - Các từ : Cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất. - Gọi học sinh lên bảng viết câu của mình. - Nhận xét. - Gọi học sinh đọc bài trong vở. - Nhận xét giờ học - Về nhà tập đặt câu với các từ bài 3. Học sinh đặt câu. Nhận xét Học sinh đọc - Quan sát suy nghĩ. - Công nhân. Học sinh đọc - Học sinh thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày Nhận xét Học sinh đọc Học sinh trả lời - Thợ may, bộ đội. - Cao lớn về tầm vóc. - Mỗi lần 3 Hs. * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Sinh hoạt lớp Tuần 33 I. Mục tiêu : - Giúp học sinh thấy rõ được những ưu khuyết điểm của mình để phát huy và rút kinh nghiệm - Tổng kết phong trào thi đua dạy học tốt dành nhiều điểm 9,10 chào mừng ngày 30 / 4 và 1 / 5 - Có ý thức giữ gìn nề nếp của lớp. II. Lên lớp : 1. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần 33 1. Nề nếp: 2. Học tập 3. Các hoạt động khác Tuyên dương các học sinh có nhiều tiến bộ Nhắc nhở những học sinh còn vi phạm một số quy định 2. Phương Hướng tuần 34 - Tiếp tục ổn định nề nếp đã có - Chấm dứt những tồn tại ở tuần trước - Có ý thức cao trong việc giữ gìn bảo vệ của công, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. - Tích cực hơn nữa phát huy những nề nếp đã đạt được trong phong trào thi đua vừa qua. 3.Vui văn nghệ: Yêu cầu học sinh chuẩn bị các tiết mục văn nghệ và biểu diễn. * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng - Giúp đỡ những học sinh còn chậm - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá: Bài 1 : Một cửa hàng ngày thứ nhất bỏn được 255 chiếc xe đạp , ngày thứ nhất bỏn ớt hơn ngày thứ hai 85 chiếc xe đạp . Hỏi cả hai ngày cửa hàng bỏn được bao nhiờu chiếc xe đạp? Bài 2 : Nam cú ớt hơn Bảo 58 viờn bi . Hựng cho Nam thờm 3 viờn bi . Hỏi Bảo cũn nhiều hơn Nam bao nhiờu viờn bi? Bài 3 : Hựng cõn nặng 23 kg . Hoàng cõn nặng 24 kg . Hậu cõn nặng 29 kg . Hỏi Bạn nào cõn nặng nhất ? Hựng và Hoàng cõn nặng bao nhiờu kg? Cả ba bạn cõn nặng bao nhiờu kg? Bài 4: Viết cỏc số sau dưới dạng tổng: 972 633 842 733 983 509 Tuần 33 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013 Tập đọc Bóp nát quả cam I -Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ có vần khó, các âm vần dễ viết sai do phát âm. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. 2. Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. - Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng nhỏ tuổi, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. II-Đồ dùng - SGK, SGV, Phấn màu,bảng phụ, tranh ảnh trong sách giáo khoa, quả đào nhựa. III-Hoạt động dạy học chủ yếu : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới. Hoạt động 1. GTB Hoạt động 2. HD luyện đọc. a. Đọc mẫu. b. Luyện đọc câu. c. Luyện đọc đoạn d. Luyện đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động 3 Tìm hiểu bài. Luyện đọc lại 3. Củng cố , dặn dò. Đọc bài : Cây và hoa bên lăng Bác. Tìm câu thơ ca ngợi chị lao công? Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì? Nhận xét - cho diểm 1 .Giới thiệu bài - Ghi đầu bài Bức tranh vẽ cảnh gì? a. . Giáo viên đọc mẫu + Đọc nối tiếp từng câu * Chú ý từ khó - nước ta, sáng nay, liều chết, quát lớn, lo việc nước, lăm le, + Đọc từng đoạn. * Luyện đọc câu dài: Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// Quốc Toản tạ ơn vua,/ chân bước lên thuyền mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.//” Nghĩ đến quân giặc đang lăm leđè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// + Đọc từng đoạn trong nhóm + Đọc từng đoạn trước lớp + Thi đọc từng đoạn trong nhóm Cả lớp đọc 1 học sinh đọc bài. 1 học sinh đọc chú giải. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? - Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? Trần Quốc Toản làm gì trái với phép nước? Vì sao sau khi tâu vua: xin đánh Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? - Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cam quý cho Trần Quốc Toản? - Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? 3 Luyện đọc diễn cảm - Con có nhận xét gì về Trần Quốc Toản? - Nhận xét giờ học chuẩn bị bài sau. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Nhận xét Học sinh đọc. Học sinh đọc - Nhận xét. Học sinh đọc – Nhận xét. Đại diện nhóm đọc Cả lớp đọc Học sinh đọc Học sinh trả lời - Nhận xét. Học sinh trả lời -Nhận xét. Học sinh trả lời Nhận xét. 3 học sinh đọc theo hình thức phân vai. * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013 Tập đọc Lượm I. Mục tiêu: 1. Đọc: - Đọc được trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ khó. - Ngắt nghỉ nhịp 4 của bài thơ. - Giọng đọc vui tưới, hóm hỉnh. 2. Hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng. - Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm. II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới. Hoạt động 1. GTB Hoạt động 2. HD luyện đọc. a. Đọc mẫu. b. Luyện đọc câu. c. Luyện đọc đoạn d. Luyện đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh Hoạt động 3 Tìm hiểu bài. Luyện đọc lại 3. Củng cố , dặn dò. Đọc bài :Bóp nát quả cam. Tràn Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? Quốc Toản bóp nát quả cam vì điều gì? Nhận xét - cho điểm Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Treo tranh minh họa và giới thiệu: - Giáo viên đọc mẫu. Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình dáng, dáng đi của Lượm. * Đọc nối tiếp từng câu * Đọc từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ,. * Đọc nối tiếp từng đoạn. - Nhắc học sinh đọc bài thơ theo nhịp 4/4. Đọc trong nhóm. Thi đọc. - Đọc đồng thanh. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Học sinh đọc bài. 1 học sinh đọc chú giải. - Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm qua hai khổ thơ đầu? Câu 1: Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy. - Loắt choắt: dáng bé nhỏ, nhanh nhẹn. - Cái xắc: túi da, túi vải có quai đeo bên mình. - Ca lô: loại mũ mềm không có vành,nhọn hai đầu, phía trên bóp lại. - Lượm làm nhiệm vụ gì? Câu 2: Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. - Thượng khẩn: rất gấp. Thư có ghi “thượng khẩn” là thư quan trọng cần chuyển gấp. - Lao công: người làm công tác vệ sinh, phục vụ. - Lượm dũng cảm như thế nào? Câu 3: Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thơ ra mặt trận an toàn. - Đòng đòng: bông lúa còn non nằm trong bẹ cây. Học thuộc lòng từng khổ thơ. Nhận xét cho điểm. Học sinh đọc cả bài. Con thích câu thơ nào vì sao? Bài thơ ca ngợi ai? NX giờ- chuẩn bị bài sau. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Nhận xét Học sinh đọc. Học sinh đọc - Nhận xét. Học sinh đọc – Nhận xét. Đại diện nhóm đọc Cả lớp đọc Học sinh trả lời - Nhận xét. Học sinh trả lời Nhận xét. Học sinh trả lời –Nhận xét. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hướng dẫn toán Luyện tập chung I.Mục tiêu. Học sinh luyện phép trừ không nhớ phạm vi 1000. Rèn kỹ năng đặt tính và tính cho học sinh Giải toán có phép cộng hoặc phép trừ. II.Hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 2. Luyện tập. Bài1:tính nhẩm. 30 + 50 = 70 - 50 = 20 + 40 = 40 + 4 = 90 – 30 = 50 + 40 = Bài2:Đặt tính rồi tính. 65 + 29 = 100 – 72 = 55 + 45 = 37 + 57 = Bài3:tính nhẩm. 500 + 300 = 400 + 300 = 800 - 500 = 700 – 400 = 800 – 300 = 1000 - 500 = Bài 4: Giải toán Tóm tắt: Trường Tiểu học có 265 học sinh nữ 334 học sinh nam Trường có:học sinh ? 3. Củng cố, dặn dò. Ghi đầu bài Học sinh thảo luận nhóm đôi Yêu cầu học sinh đọc bài trong nhóm. -Nhận xét cho điểm. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh tự làm bài. -Nêu cách tìm cách đặt tính và tính của từng phép tính? Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài toán cho biết gì hỏi gì? Hỏi gì? Học sinh làm bài vào vở. Chấm chữa bài. Bài học hôm nay chúng ta ôn kiến thức gì? Nhận xét giờ học Học sinh hỏi đáp. Học sinh đọc bài -Nhận xét Học sinh làm bài. Chữa bài. Học sinh đọc bài. Chữa bài. Học sinh làm bài Nhận xét chữa bài * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng - Giúp đỡ những học sinh còn chậm - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá Bài 1 : Một cửa hàng ngày thứ nhất bỏn được 166 gúi kẹo, ngày thứ nhất bỏn hơn ngày thứ hai 14 gúi kẹo . Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bỏn được bao nhiờu gúi kẹo. Bài 2 : Lan cú nhiều hơn Huệ 18 bụng hoa, Hồng cú nhiều hơn Lan 4 bụng hoa . Hỏi Hồng cú nhiều hơn Huệ bao nhiờu bụng hoa? Bài 3 : Khỏnh cú 38 quyển truyện . Nếu Khỏnh cho Hoà 2 quyển truyện thỡ Hoà cú 19 quyển truyện . Hỏi Khỏnh và Hoà ai nhiều truyện hơn. Bài 4 : Hộp thứ nhất cú 178 viờn kẹo , hộp thứ hai cú ớt hơn hộp thứ nhất 16 viờn kẹo . Hỏi cả hai hộp cú bao nhiờu viờn kẹo? Bài 5: Cú hai đàn vịt , đàn vịt thứ nhất cú 195 con , đàn vịt thứ nhất nhiều hơn đàn vịt thứ hai 32 con . Hỏi cả hai đàn vịt cú bao nhiờu con? Bài 6 : Đoạn thẳng MN dài 145 cm , đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN 14 cm . Hỏi đoạn thẳng PQ dài bao nhiờu cm ? Hoạt động tập thể Vui văn nghệ Chào mừng ngày 30- 4 và 1-5 I. Mục tiêu. - Học sinh thoải mái sau một ngày học căng thẳng. - Rèn cho học sinh có tinh thần tự nhiên khi biểu diễn. II. Lên lớp. 1. Hát tập thể: Cả lớp ôn lại các bài hát về Bác Hồ. - Kể tên các bài hát về Bác Hồ. - Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát. 2. Hát cá nhân: Hát các bài hát về Bác Hồ. - Học sinh lấy tinh thần xung phong. Sau khi em đó hát xong có quyền chỉ định bạn khác. - Cho học sinh nhận xét. - Giáo viên chỉnh sửa uấn nắn tư thế biểu diễn cho học sinh - Giáo viên nhận xét sửa sai. Biểu dương cá nhân biểu diễn hay . 3. Hát tốp ca : - Gọi một số nhóm lên trình diễn bài hát các em yêu thích. - Nhận xét tuyên dương nhóm biểu diễn hay. 4. Tổng kết đánh giá. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương học sinh , nhóm hát hay. Hướng dẫn học. Học sinh hoàn thành các bài trong ngày. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự hoàn thành các bài. Giáo viên quan tâm giúp đỡ học sinh yếu. Hoạt động tập thể Chơi trò chơi CHèO THUYềN I.Mục tiêu - Học sinh nắm được cách chơi - Rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng, sự mềm dẻo linh hoạt của cột sống, giáo dục tính tổ chức kỉ luật,tinh thần tập thể. - Học sinh được vui chơi thoải mái sau một ngày học. II. Chuẩn bị: Tập hợp học sinh 2-4 hàng dọc, cho hs ngồi lên dép, hai chân co và giạng rộng bằng vai, hai tay đặt lên vai bạn đằng trước. III.Lên lớp. 1. Giáo viên phổ biến cách chơi. Nhịp 1: các em đồng loạt ngả thân người ra sau đồng thời 2 tay rời khỏi vai bạn đằng trước và đưa sang ngang giả làm người chèo thuyền và 2 mái chèo,chân hơi duỗi ra. Nhip 2:cúi thân trên về trước đồng thời đưa 2 tay về đặt lên 2 vai bạn đằng trước, 2 chân hơi co lại Thực hiện cả tổ đồng loạt theo tiếng hô :chèo...thuyền. - Giáo viên làm mẫu. - Cho học sinh chơi thử. 2.Học sinh chơi - Cho cả lớp chơi chính thức. - Giáo viên quan sát học sinh chơi . - Học sinh chơi xong giáo viên nhận xét. Khen tổ nào thắng cuộc. - Tuyên dương tổ cá, nhân xuất sắc. - Động viên tổ cá nhân cần cố gắng trong các giờ sau. 3. Củng cố –dặn dò. - Tổng kết giờ chơi. - Về nhà tập chơi trò chơi này. ................................................................. Hướng dẫn học. Học sinh hoàn thành các bài trong ngày. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự hoàn thành các bài. Rèn chữ viết cho học sinh. Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013 Tập làm văn đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến (Viết). I. Mục tiêu : - Biết đáp lại lời an ủi trong các tình huống giao tiếp. - Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. - Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài bạn. II. Đồ dùng: - II, Hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài. : Biết đáp lại lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp. Bài 1: Hãy nhắc lại lời Bài 2: Nói lời đáp của em trong các trường Bài 3: Mục tiêu : - Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. 3. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu học sinh thực hành lời hỏi đáp lời từ chối (Bài 2 T 132). - Nhận xét – Cho điểm. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? + Khi thấy bạn mình bị ốm bạn áo hồng đã làm gì ? + Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này bạn bị ốm đã làm gì ? - Bài yêu cầu gì ? - Gọi học sinh nhắc lại tình huống. A, Hãy tưởng tượng em là bạn trong tình huống này. + Vậy khi được cô giáo động viên như thế con sẽ đáp lại lời cô như thế nào ? - Gọi học sinh đóng vai thể hiện tình huống trên. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp để tìm lời đáp cho từng tình huống. - Gọi học sinh nhận xét bài của các bạn. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - học sinh tự làm bài theo hướng dẫn. + Việc tốt của em (bạn em) là việc gì ? + Việc đó diễn ra vào lúc nào ? + Em (bạn) đã làm việc đó như thế nào ? + Kêt quả của việc làm đó ? + Em (bạn) cảm thấy như thế nào sau khi làm việc đó ? - Nhận xét – Cho điểm. - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hành đáp lời an ủi. - 3,4 học sinh thực hành. Nhận xét Học sinh đọc Học sinh quan sát và trả lời - Cảm ơn bạn. - Bạn tốt quá ! Cảm ơn bạn đã chia sẻ với mình. - Con xin cảm ơn cô. - 2 học sinh đóng vai. Học sinh đọc Học sinh làm bài - Nêu. - Học sinh suy nghĩ. - 5 học sinh kể. Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập viết Chữ hoa: V I- Mục tiêu : Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: V theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng cụm từ ứng dụng: " Việt Nam thân yêu". theo cỡ nhỏ. -Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ. - Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn. II- Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu - Viết sẵn cụm từ ứng dụng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung hoạt động dạy hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 5') Q 2. Bài mới ( 32') Hoạt động 1 Giới thiệu bài Hoạt động 2 Hướng dẫn viết chữ V -Quan sát và Nhận xét Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ V hoa - Viết mẫu : V - Viết bảng Hoạt động 3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ " Việt Nam thân yêu" Hoạt động 4 Viết vở 3. Củng cố dặn dò ( 3') Yêu cầu học sinh viết bảng. - Nhận xét chữ viết của học sinh Giới thiệu bài-ghi đầu bài Giới thiệu chữ mẫu +Chữ v cao mấy li? ( 5 li ) + Chữ cái v gồm mấy nét, là những nét nào? ( Gồm 1 nét móc hai đầu, và nét xuôu trái, và 1 nét lượn ngang và cong trái .) GVKL: + Giáo viên viết mẫu( vừa nói vừa nêu cách viết) Yêu cầu viết bảng -Nhận xét uốn nắn - Yêu cầu học sinh viết bảng. - Nhận xét uốn nắn. -Yêu cầu học sinh đọc cụm từ + Cụm từ này có mấy chữ? là những chữ nào? + Nêu độ cao của các chữ cái? - Những chữ nào cao 2,5 li? ( g, h) - Những chữ nào cao 1 li? ( còn lại: ư,a, , ă,.. ) Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? ( Cách nhau một con chữ o) +Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoa V vừa học? - Hướng dẫn viết chữ " Việt " - Nêu cách nối giữa các chữ v với chữ i. Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết. - Giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở học sinh viết cẩn thận. + Chấm bài nhận xét bài viết của học sinh. Nhận xét giờ học. VN luyện viết thêm. Học sinh lên bảng viết Lớp viết bảng con -Nhận xét Quan sát- Nhận xét Nêu câu trả lời -Nhận xét Nghe và quan sát Nghe cô hướng dẫn Viết bảng con Bảng lớp -Nhận xét Đọc cụm từ - Nêu câu trả lời Nêu câu trả lời Viết bài * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thủ công Thực hành thi khéo tay hay làm I. Mục tiêu: *Giúp học sinh: - Học sinh biết làm những sản phẩm bằng giấy thủ công đã được học. - Làm được các sản phẩm đúng mẫu, đẹp. - Yêu quý sản phẩm do mình làm ra. II.Đồ dùng: - Qui trình gấp, cắt trang trí, có hình vẽ minh hoạ cho từng bước cho bài. - Thước kẻ, bút chì, hồ dán, bút màu, kéo. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5') 2.Bài mới: ( 30') Hoạt động 1 Giới thiệu bài ( 2') Hoạt động 2: Nhắc lại các bước gấp ( 15-> 18') Hoạt động 3: Thực hành. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm 3. Củng cố - dặn dò (2') Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Nhận xét - sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. Giới thiệu bài- ghi đầu bài - Cho học sinh thi kheo tay hay làm theo từng tổ hoặc nhóm. - Yêu cầu học sinh nêu qui trình gấp từng sản phẩm. VD: Gấp con bướm + Ôn lại qui trình gấp con bướm. + Cho học sinh xem sản phẩm của năm trước? + Để gấp con bướm trước hết ta phải làm mấy bước? (Gấp các nan giấy) + Nội dung các bước là gì? Bước 1: Cắt gấp. Bước 2: Gấp cánh bướm. Bước 3: Buộc thân bướm. Bước 4: Làm râu bướm. Bước 5: Hoàn chỉnh. + Các tổ thi đua gấp? Chú ý: Các nếp gấp thẳng cách đều, miết kĩ. - Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng - Tổ chức cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm. Đánh giá sản phẩm của học sinh Nhận xét giờ học - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình. Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau. VN làm lại bài. Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn. Học sinh nhắc lại qui trình. -Nhận xét - Học sinh quan sát -Nhận xét -Học sinh trả lời - Học sinh thực hành. - Trưng bày sản phẩm theo tổ, nhóm, cá nhân. - Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: