Tiết 1
Phân môn: Chính tả (tập chép)
Bài : BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU :
Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ ( SGK ).
Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
Rèn tính cẩn thận vầ rèn chữ viết.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 2
HS khá, giỏi, làm được các bài,2,3,
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ Làm việc thật là vui
- 3 HS viết trên bảng lớp:
- 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
- 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Giáo viên giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu bài
+Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và viết đúng từ ngữ khó.
+ Cách tiến hành:
GV đọc bài trên bảng
Hướng dẫn nắm nội dung bài:
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
Hướng dẫn HS nhận xét:
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?
- Cuối câu có dấu câu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó
GV gắn thẻ chữ có từ khó, phân tích:
- GV cho học sinh viết:
- Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở
- Chấm, chữa bài
- GV đọc kết hợp phân tích hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về chính tả
- Chấm 5,7 bài
- Nhận xét
Hoạt động 3:Làm bài tập chính tả
+Mục tiêu: Điền vào chỗ trống ng hay ngh, Tr/ Ch, đổ / đỗ
+ Cách tiến hành: GV chép 1 từ lên bảng
Bài 2
-Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên chép từlên bảng
- Lưu ý HS luật chính tả ng/ ngh.
-Giáo viên HD học sinh điền âm vào tiếng.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
Bài 3:
Chọn cho học sinh làm câu a
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên chép từ lên bảng
- Lưu ý học sinh luật chính tả tr hay ch
- Giáo viên HD học sinh điền âm vào tiếng.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh
- Chuẩn bị: Gọi bạn
--Hát
-3 HS viết trên bảng lớp:
- 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
Học sinh nêu.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
- 4 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ
- Dấu chấm
- HS viết bảng con: Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng
-Học sinh viết bài.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc
- HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì
Bài 2:
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn,nghề nghiệp.
Bài 3:a)
Cây tre, mái che , trung thành.
-HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh
ng minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác. - 4 câu - Viết hoa chữ cái đầu - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ - Dấu chấm - HS viết bảng con: Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng -Học sinh viết bài. - HS nhìn bảng nghe GV đọc - HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì Bài 2: Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn,nghề nghiệp. Bài 3:a) Cây tre, mái che , trung thành. -HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh Tiết 2 Môn: Thủ công Bài dạy: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( tiết 1) I. MỤC TIÊU : Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. HS trung bình, yếu Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. HS khá, giỏi, Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử dụng được. II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tờ giấy A4, quy trình gấp may bay. - HS : Giấy tập HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : Gấp tên lửa. - GV nhận xét bài gấp tên lửa của HS. - Cho HS xem một số sản phẩm đẹp. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. +Mục tiêu : Giúp HS quan sát và hiểu được các bộ phận của máy bay để chuẩn bị gấp. + Cách tiến hành: - Nhìn mô hình gấp máy bay phản lực với mô hình gấp tên lửa hãy cho cô biết chúng có gì giống và khác nhau ? - GV chốt : giống máy bay phản lực giống như gấp tên lửa chỉ khác là gấp đầu máy bay. Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS gấp. +Mục tiêu: HS nắm được thao tác gấp máy bay trên giấy nháp. + Cách tiến hành: - GV làm mẫu HS làm theo. Bước 1 : Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. - GV vừa nói vừa làm thao tác. Bước 2 : Tạo máy bay phản lực vàsử dụng. - GV gấp theo 2 hình 7 và 8 sau đó để máy bay ngang sang 2 cánh bên và phóng. - GV gọi 1,2 HS lên bảng thao tác các bước gấp máy bay phản lực GV nhận xét và kết luận. Với HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử dụng được. 4. Củng cố và dặn dò - GV nhận xét, gấp theo giấy nháp nhiều lần. - Chuẩn bị : Tiết 2. - Hát Sản phẩm học sinh. - HS tự nêu: giống máy bay phản lực giống như gấp tên lửa chỉ khác là gấp đầu máy bay. - HS gấp theo giấy nháp. HS làm theo - HS làm theo các thao tác. Tiết 3 Môn : TOÁN Bài: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. MỤC TIÊU : Biết cộng hai số có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. Bài tập cần: Bài 1( cột 1,2,3 ), bài 2, bài 3 ( dòng 1 ), bài 4. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác nhanh nhẹn HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1( cột 1,2,3 ), 2 HS khá, giỏi, làm được các bài 1( cột 1,2,3 ), bài 2, bài 3 ( dòng 1 ), bài 4. II. Đồ dùng dạy - học : - GV: SGK + Bảng cài + que tính - HS: 10 que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra - GV gọi học sinh đọc tên các thành phần trong phép cộng và phép trừ. - GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1:Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10 +Mục tiêu: Giúp HS nắm được phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính. + Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh thực hiện trên vật thật - Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Giáo viên nêu: Ta có 6 que tính thêm 4 que tính là 10 que tính 6 +4 = 10 - Bây giờ các em sẽ làm quen với cách cộng theo cột. Bước 1: - Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6 vào cột đơn vị). - Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới 6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6) - Tất cả có mấy que tính? - Cho học sinh đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 + 4 = 10 Bước 2: Thực hiện phép tính - Đặt tính dọc - Giáo viên nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. Hoạt động 2: Thực hành +Mục tiêu: Làm bài tập và biết xem giờ + Cách tiến hành: Bài 1 - Giáo viên cho học sinh tính nhẩm gọi từng em nêu kết quả và ghi bảng . - Giáo viên cho học sinh nhận xét - Giáo viên cho học sinh nhận xét Bài 2. - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách tính theo cột dọc . - Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện phép tính.(Cả lớp làm vào vở) - Giáo viên cho học sinh nhận xét - Giáo viên cho học sinh nhận xét Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách đặt tính. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện phép tính.(Cả lớp làm vào vở) - Giáo viên cho học sinh nhận xét - Giáo viên cho học sinh nhận xét Bài 4. - Giáo viên cho học sinh đọc đề bài và hướng dẫn tóm tắt giải bài toán . - Giáo viên goi 1 học sinh lên bảng giải bài toán . - Giáo viên cho học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò 8 + 2 = ? - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và đọc cách đặt tính theo cột. GV nhận xét. - Làm bài 1 cột 4 vào vở. - Chuẩn bị: 26 + 4; 36 + 24 -Hát Học sinh nêu. 25 = 20 + 5 62 = 60 + 2 99 = 90 + 9 Học sinh nêu. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS lấy 6 que tính, thêm 4 que tính HS trả lời được 10 que tính. - Có 10 que tính - HS chú ý lắng nghe 6 + 4 10 6 + 4 = 10 Học sinh trả lời có 10 que tính Học sinh theo dõi Bài 1. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 1 + 9 =10 2 +8 =10 3 + 7=10 10 = 9 + 1 10 = 8 + 2 10 =7 +3 10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 10= 3 + 7. Bài 2: 7 5 2 1 4 + + + + + 3 5 8 9 6 10 10 10 10 10 Bài 3 3 + 7 + 6 = 16 9 + 1 + 2 =12 Bài 4 HS nh×n vµo tranh vÏ råi nªu, ®ång hå chØ mÊy giê. §H: A " 7 giê B " 5 giê C " 10 giê Học sinh làm 8 + 2 = 10 Tiết 4 Phân môn: Kể chuyện Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU : -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh,nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ vể bạn mình. -Nhắc lại được lời cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. -Biết kể tiếp nối được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS trung bình, yếu (-Biết kể tiếp nối được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.) HS khá, giỏi ( Biết kể cả câu chuyện dựa theo tranh minh họa.) KNS: - Xác định giá trị có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. - Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh, nội dung chuyện, vật dụng hóa trang - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ Phần thưởng - 3 Học sinh kể tiếp nối 3 đoạn chuyện theo tranh gợi ý - GV nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện +Mục tiêu: Giúp Học sinh quan sát tranh, nhắc lại lời kể của nhân vật + Cách tiến hành: - Bài 1: Dựa vào tranh, hãy nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn. - Nêu yêu cầu đề bài - Giáo viên treo tranh - Dựa theo tranh kể lại từng lời của Nai Nhỏ. - Bài 2: Nhắc lại lời kể của Nai cha sau mỗi lời kể của Nai Nhỏ. - Nêu yêu cầu bài. - Quan sát tranh và nhắc lại lời của Nai cha - GV nhận xét và uốn nắn chữa những em kể chưa đúng Hoạt động 2 Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện. +Mục tiêu:Giúp Học sinh thực hành kể chuyện + Cách tiến hành: - Cho Học sinh đọc bài 3, nêu cầu bài - Giáo viên cho Học sinh xung phong kể - Giáo viên giúp Học sinh kể đúng giọng, đối thoại của từng nhân vật.à nhân xét. Hoạt động 3 Hướng dẫn dựng lại chuyện theo vai. +Mục tiêu: Kể chuyện phân vai + Cách tiến hành: - GV gọi từng nhóm lên trình bày. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò GDKNS: -GV nêu câu hỏi về nội dung bài. - Từ câu chuyện trên, em hiểu thế nào là người bạn tốt, đáng tin cậy? - Tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: Bài tập đọc -Hát Học sinh kể. Học sinh nêu. - Học sinh nêu - Học sinh quan sát - Học sinh kể - Học sinh nêu - Hoạt động lớp. - Học sinh đọc - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Học sinh nhận vai và diễn đạt giọng nói diễn cảm. Học sinh nhận xét. - Là người bạn “dám liều mình giúp người cứu người” I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG 1. PHỤ ĐẠO Đọc và viết Nội dung thục hiện của học sinh Tên nội dung BẠN CỦA NAI NHỎ Thứ tư ngày 14 / 09 / 2016 Ngày soạn: 22/08/2016 Ngày dạy : 14 /09/2016 Tiết 1 Phân môn : Tập đọc Bài: GỌI BẠN I. MỤC TIÊU : Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ . Hiểu ND : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. Bạn bè phải biết yêu tương với nhau ,đoàn kết lẫn nhau. HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK HS khá, giỏi, trả lời được các CH 1,2,3,4,5 trong SGK II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh + bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ Bạn của Nai nhỏ Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét , 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1:Luyện đọc +Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng từ khó, ngắt nhịp hợp lý ở từng câu thơ. + Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - Luyện đọc GV kết hợp với giải nghĩa từ. - Nêu các từ khó hiểu. - Nêu các từ luyện đọc? - Luyện đọc ngắt nhịp câu thơ. - GV chú ý các câu: + Câu 1, 2, 3: Nhịp 3/2 + Câu 4: Nhịp 2/3 + Câu 13: Đọc ngắt nhịp câu cuối - Luyện đọc từng khổ và toàn bài - Giữa các khổ thơ nghỉ hơi lâu hơn Hoạt động 2:Tìm hiểu bài +Mục tiêu Giúp HS nắm được nội dung, ý của bài. + Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi : - CH1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? - CH2: Vì sao Bê Vàng phải đi lấy cỏ - CH3: Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì? - CH4: Vì sao đến bây giờ em còn nghe Dê Trắng gọi bạn không? Qua bài đọc cho thấy tình bạn thắm thiết giữa bê vàng và bê trắng. CH5: Hoạt động 3:Luyện đọc +Mục tiêu: Giúp HS học thuộc lòng cả bài thơ + Cách tiến hành: - GV cho HS đọc nhẩm vài lần cho thuộc rồi xung phong đọc trước lớp. - GV hướng dẫn nhấn giọng biểu cảm để bôc lộ cảm xúc. GV khen HS đọc hay có diễn cảm. 4. Củng cố – Dặn dò - Đọc xong bài thơ em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị để viết Chính tả - Hát Học sinh đọc và trả lời. Học sinh nêu. - HS lắng nghe - HS nêu - Từ xa xưa thuở nào, thời gian lâu lắm rồi - Suối cạn không có nước, xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, khắp nẻo, gọi hoài. - Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài - HS đọc từng khổ và cả bài. - Lớp đọc đồng thanh. - Sống trong rừng xanh sâu thẳm - Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn. - Thương bạn chạy tìm khắp nơi. - Dê Trắng vẫn gọi bạn “Bê! Bê!” - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc - HS đọc diễn cảm toàn bài. - Bê Vàng và Dê Trắng rất thương nhau - Đôi bạn rất quí nhau. Tiết 2 Môn Thể duc Tiết 3 Môn: Toán Bài: 26 + 4 ; 36 + 24 I. MỤC TIÊU : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm 100, tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 4. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. - Rèn làm tính đúng, nhanh - Cẩn thận, khoa học. HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2 HS khá, giỏi, làm được các bài 1,2,3 II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Que tính + bảng cài, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1 Ổn định lớp: 2. Bài cũ Phép cộng có tổng bằng 10 - Cho HS lên bảng làm bài - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4, 36 + 4 +Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ, dạng tính viết, có tổng là số tròn chục 26 + 4 + Cách tiến hành: GV nêu bài toán - Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? Gv cho HS thao tác trên vật thật. - GV thao tác với que tính trên bảng - Có 26 que tính. GV gài 2 bó và 6 que tính lên bảng. Viết 2 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị. - Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn vị dưới 6 - Gộp 6 que tính và 4 que tính được 10 que tính tức là 1 bó, 2 bó thêm 1 bó được 3 bó hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục. Vậy: 26 + 4 = 30 Đặt tính: - 6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1 - 2 thêm 1 = 3 ,viết 3 Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 24 +Mục tiêu: giúp HS nắm được phép cộng có nhớ dạng 36 + 24, tính viết, có tổng là số tròn chục + Cách tiến hành: - GV nêu bài toán: Có 36 que tính. Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - GV thao tác trên que tính. - Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị - Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột chuc, 4 vào cột đơn vị. - Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 6 vào cột chục. - Đặt tính - 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1 - 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 GV nhận xét . Hoạt động 3:Thực hành +Mục tiêu: Làm được các bài tập thành thạo, giải bài toán có lời văn + Cách tiến hành: Bài 1: Tính -GV gọi HS nêu yêu cầu -GV HD viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột - Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu tổng các đơn vị qua 10. - GV gọi HS lên bảng thực hiện - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2: -GV gọi HS đọc đề bài toán. -HD HS tìm hiểu ND đề bài toán: + Đề bài toán cho biết gì? + Đề bài y/c tìm gì? + Để tìm số gà. Mai và Lan nuôi ta làm thế nào? - HD HS tóm tắt và giải bài toán - GV nhận xét. Bài 3 (HS khá giỏi ) -GV nêu y/c -GV hd hs làm bài - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Giáo viên nêu vài phép tính cho học làm. -Giáo viên nhận xét. - Nhận xét giờ học Chuẩn bị: 9 cộng với 1 số: 9 + Hát Học sinh làm. 3 + 7 + 6 = 16 9 + 1 + 2 =12 - HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26 cộng 4 bằng 30 Học sinh theo dõi - HS đọc lại Học sinh theo dõi - HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có 36 + 24 = 60 - HS đọc lại - 36 cộng 24 bằng 60 - Hoạt động cá nhân. Học sinh theo dõi Bài 1 a) 40 50 90 60 b) 90 70 50 90 Bài 2: Tóm tắt: Mai nuôi: 22 con gà Lan nuôi: 18 con gà - Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà Bài giải: Số gà nhà hai bạn nuôi là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số: 40 con gà. Học sinh làm bảng con Bài 3: Dành cho học sinh nk - HS đưa ra nhiều cách - 19 + 1, 18 + 2, 17 + 3, 16 + 4, 15 + 5, 14 + 6. Học sinh làm bảng con Tiết 4 Môn: Tự nhiên và xã hội Bài: HỆ CƠ I. MỤC TIÊU: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. HS có ý thức về các cách giúp cơ phát triển và săn chắc. HS trung bình, yếu Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, ). HS khá, giỏi:Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động) II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Mô hình (tranh) hệ cơ - Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ Bộ xương - Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể. - Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì? - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1:Giới thiệu hệ cơ: +Mục tiêu: Giúp Học sinh nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ. + Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Bước 2: Hoạt động lớp. - Giáo viên đưa mô hình hệ cơ. - Giáo viên nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . - Giáo viên chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên) - Tuyên dương. - Kết luận : Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được. Hoạt động 2:Sự co giãn của các cơ. : +Mục tiêu:Giúp Học sinh nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được. + Cách tiến hành: Bước 1: - Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay. - Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại? Bước 2: Nhóm - Giáo viên mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp. - Giáo viên bổ sung. - Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn. Bước 3: Phát triển - Giáo viên nêu câu hỏi: + Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi. + Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn. Hoạt động 3: Giúp HS hiểu làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? +Mục tiêu: HS Có ý thức bảo vệ cơ + Cách tiến hành: - Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc? - Những việc làm nào có hại cho hệ cơ? * Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt. 4. Củng cố – Dặn dò - Trò chơi tiếp sức - Chia lớp làm 2 nhóm - Cách chơi: Học sinh chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh. - Tuyên dương. - Là gì để xương và cơ phát triển tốt? Giáo viên nhận xét. - Chuẩn bị : Làm gì để xương và cơ phát triển tốt. Hát Học sinh nêu Học sinh nêu - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân - 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . . - Học sinh chỉ vị trí đó trên mô hình - Học sinh gọi tên cơ đó. - Học sinh xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ - Lớp nhận xét. - Vài em nhắc lại. - Học sinh thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi. - Nhận xét - Nhắc lại. - Học sinh làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . . - Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi. - Cơ lưng co, cơ ngực giãn - Hoạt động lớp, cá nhân. - Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . . - Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . . - Cổ vũ và nhận xét. Tiết 5 Phân môn: Tập viết Bài: B – Bạn bè sum họp I. MỤC TIÊU : Viết đúng chữ hoa B ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp( 3 lần ) Góp phần rèn luyện tính cẩn thận HS trung bình, yếu : Viết đúng chữ hoa B ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp( 3 lần ) Góp phần rèn luyện tính cẩn thận HS khá, giỏi, viết đúng, đẹp và đủ các dòng II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Chữ mẫu B. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG ; - GV nhận xét, cho điểm Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ - Kiểm tra vở viết - Yêu cầu viết: A, Ă,  - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Ăn 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa +Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ B + Cách tiến hành: 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ B - Chữ B cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ B và miêu tả: + Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn. + Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. +Mục tiêu Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. + Cách tiến hành:. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Bạn bè sum họp - Giải nghĩa:Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: B ạn lưu ý nối nét B và an 1. HS viết bảng con * Viết: Bạn - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3:Viết vở +Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. + Cách tiến hành: * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4 . Củng cố – Dặn dò Giáo viên cho học sinh viết lại chữ hoa . - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị : Bài 4. Hát Học sinh viết bảng con Chữ mẫu: B - Hoạt động lớp, cá nhân - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc câu - B, b, h: 2,5 li - p: 2 li - s: 1,25 li - a, n, e, u, m, o, : 1 li - Dấu chấm (.) dưới a và o - Dấu huyền (\) trên e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Hoạt động cá nhân - Vở Tập viết - HS viết vở Học sinh viết bảng con Thứ năm ngày 15 / 09/ 2016 Ngày soạn: 22/08/2016 Ngày dạy : 15/09/2016 Tiết 1 Môn Thể duc Tiết 2 Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1 Kiến thức : Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 +5 B thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Bài tập cần làm: Bài 1 ( dòng 1 ), bài 2, bài 3, bài 4. -Rèn tính cẩn thận, chính xác HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1( dòng 1 ),, 2 HS khá, giỏi, làm được các bài 1 ( dòng 1 ), bài 2, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Đồ dùng phục vụ đồ chơi, bảng phụ, bộ thực hành Toán - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ 26 + 4, 36 + 24 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính phép tính sau: - - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1:Thực hiện phép cộng có tổng bằng 10 và dạng 26 + 4, 36 + 24. +Mục tiêu: Tính nhẩm và nêu cách đặt tính. + Cách tiến hành:. Bài 1 -GV cho HS tính nhẩm gọi từng em nêu kết quả và ghi bảng . - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2. - GV gọi HS nêu y/c - GV hướng dẫn cho HS cách tính theo cột dọc . - GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.(Cả lớp làm vào vở) - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn cho HS cách đặt tính. - GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.(Cả lớp làm vào vở) - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Hoạt động 2: Giải toán có lời văn, tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng. +Mục tiêu: HS biết tóm tắt bài toán rồi giải và tìm độ dài + Cách tiến hành:. Bài 4. - GV cho HS đọc đề bài và hướng dẫn tóm tắt giải bài toán . - GV goi 1 HS lên
Tài liệu đính kèm: