Tiết 4
Môn : Toán
Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHKII
I/ MỤC TIÊU :
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
2. Học sinh : Sách, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3. Dạy bài mới :
*Giới thiệu bài: Tiết học này các em được kiểm tra lại kiến thức đã học
Hoạt động 1:Viết đề kiểm tra
Mục tiêu - GV viết lên bảng các bài tập
Cách tiến hành
Bài 1 : Chọn và khoanh vào chữ cái em cho là đúng : ( 2 điểm)
a) 4 x 4 = ?
A. 16 B. 8 C . 0
b) 2cm x 4 = ?cm
A. 6 cm B. 8 cm C . 10 cm
Bài 2 : Tính nhẩm (2 điểm)
2x 9 = 3 x 6 =
2 x 7 = 4 x 8 =
Bài 3 : Tính ( 2 điểm )
a ) 5 x 6 - 13 =
b ) 4 x 4 + 15 =
Bài 4: Mỗi học sinh mượn được 4 quyển sách . Hỏi 5 học sinh mượn được bao nhiêu quyển sách ? (2điểm )
Bài 5 : Vẽ một đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng( 2 điểm )
Hoạt động 2
-Thu bài chấm, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau - Hát
-Kiểm tra.
- Học sinh ghi bài vào giấy kiểm tra
Bài 1 : Chọn và khoanh vào chữ cái em cho là đúng : ( 2 điểm)
a) 4 x 4 = ?
A. 16 B. 8 C . 0
b) 2cm x 4 = ?cm
A. 6 cm B. 8 cm C . 10 cm
Bài 2 : : Tính nhẩm (1 điểm)
2x 9 = 18 3 x 6 = 18
2 x 7 =14 4 x 8 = 32
Bài 3 : Tính ( 2 điểm )
a ) 5 x 6 - 13 = 30 – 13
= 17
b ) 4 x 4 + 15 = 16 + 15
= 31
Bài 4 Giải
Số quyển sách 5 học sinh mượn là :
5 x 4 = 20 (quyển sách)
Đáp số : 20 quyển sách
Bài 5 : HS vẽ đường gấp khúc
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
ở học sinh quan sát hình vẽ và tính theo mẫu. - Nhận xét. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố - Dặn dò: - Phép chia được lập từ phép tính nào? - Nêu bảng nhân 2. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau . - Hát -Xem bài kiểm tra. -Phép chia. - Học sinh đọc phép tính -2 phần có 6 ô. - Phép nhân 3 x 2 = 6. -Học sinh viết : 3 x 2 = 6. - Cả lớp quan sát - Mỗi phần có 3 ô vuông - Học sinh đọc lại phép tính - Học sinh đọc : 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia. -Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “sáu chia ba bằng hai” . - Học sinh viết bảng con 6 : 3 = 2. - Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6 - Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3. - Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2. - 2 phép chia tương ứng . - Học sinh viết : 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2. - Học sinh đọc đồng thanh , cá nhân Bài 1 a/ 3 x 5 = 15 b/ 4 x 3 = 12 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3. c/ 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 Bài 2 -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở a/ 4 x 3 = 12 b/4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3. 20 : 5 = 4 Học sinh : Được lập từ phép tính nhân Học sinh nêu bảng nhân 2 Tiết 4 Phân môn: Kể chuyện Bài : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I/ MỤC TIÊU : - Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện - HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. * Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định. - Ứng phó với căng thẳng. * HS năng khiếu, - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. - Đặt tên được cho từng đoạn truyện . HS trung bình, yếu: Kể lại được từng một đoạn của bài. * Hình thức:- Kể lại được từng một đoạn của bài.( hoạt động cả lớp.) HS chưa đạt, Kể lại được đoạn 1 của bài. – HS khá giỏi, Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 3 thái độ - Học sinh không kiêu căng, xem thường người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : 2.Bài cũ : - Gọi học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” * -Kể được đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. * Kể được cả bài và trả lời được tất cả câu hỏi của bài. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : *Giới thiệu bài: -Tranh : Bức tranh minh họa cho câu chuyện nào ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranhvà kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. Hoạt động 1 :Đặt tên cho từng đoạn truyện . Mục tiêu: Hs nắm nội dung truyện và biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Cách tiến hành -Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 1. -GV giải thích : Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như “Chú Chồn kiêu ngạo” có thể là mộ cụm từ như “Trí khôn của Chồn” . -Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 là Chú Chồn kiêu ngạo ? -Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì ? -Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho truyện mà vẫn thể hiện nội dung của đoạn truyện này ? -GV yêu cầu chia nhóm . -Nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 2 :Kể lại từng đoạn truyện. Mục tiêu:HS Kể lại từng đoạn của câu chuyện Cách tiến hành -Bước 1. -Bước 2 . -GV gợi ý cho học sinh còn lúng túng. Đoạn 1 : Gà Rừng và Chồn là đôi bạn nhưng Chồn có tính xấu gì ? Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ? Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn -Người thợ săn đã làm gì -Gà Rừng nói gì với Chồn ? -Lúc đó Chồn như thế nào ? Đoạn 3 : Gà Rừng nói gì với Chồn ? -Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì ? Đoạn 4 : -Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao ? -Chồn nói gì với Gà Rừng ? -Nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 3 :Kể toàn bộ câu chuyện. Mục tiêu: Kể đúng giọng các nhân vật Cách tiến hành -Yêu cầu kể theo vai. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay 4. Củng cố - Dặn dò: Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? Câu chuyện nói lên điều gì ? GDKN : - Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ? - Về nhà đọc kĩ bài , tập Kể cho người thân nghe câu chuyện. -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài cho tiết học sau - Hát Học sinh kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và trả lời câu hỏi. -Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Học sinh nhắc tựa bài. - Học sinh đọc yêu cầu , đọc cả mẫu. - Học sinh nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm. -Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo hợm hĩnh của Chồn. -Nội dung của từng đoạn truyện đó. - Học sinh suy nghĩ và trả lời / nhiều em. -Chia nhóm thảo luận đặt tên cho 3đoạn truyện còn lại. -Đại diện nhóm trình bày. Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm Đoạn 3 :Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn . Đoạn 4 : Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng -Nhận xét, bổ sung. -Kể trong nhóm -Mỗi nhóm các bạn cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. -Nhận xét bổ sung. -Kể trước lớp. Các nhóm trình bày. -Nhận xét. -Chồn luôn coi thường bạn : Cậu có bao nhiêu trí khôn ? Mình chỉ có một trí khôn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. -Đôi bạn gặp người thợ săn, vội nấp vào hang. -Reo lên chọc gậy vào hang. -Cậu có trăm trí khôn nghỉ kế gì đi. -Chồn sợ hãi buồn bã chẳng có trí khôn nào trong đầu. -Mình sẽ làm thế cậu cứ thế nhé. -Giả vờ chết.. bỗng vùng chạy ông ta đuổi theo thời cơ cho Chồn chạy trốn. -Khiêm tốn. -Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. -4 em kể nối tiếp 1 lần. -Học sinh kể theo vai : Người dẫn chuyện, thợ săn, Gà Rừng, Chồn -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. - Học sinh : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. Học sinh :Phải có tính khiêm tốn không nên kiêu căng hợm hĩnh. I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG 1. PHỤ ĐẠO Đọc và viết Nội dung thục hiện của học sinh Tên nội dung MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2017 Ngày soạn: 08/01/2017 Ngày dạy :08/02/2017 Tiết 1 Phân môn : Tập đọc Bài : CÒ VÀ CUỐC I/ MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. KNS: -Tự nhận thức : xác định giá trị bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK - Lao động làm việc mới thấy vui khi nhìn thấy hiệu quả lao động. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Cò và Cuốc”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : 2.Bài cũ : Gọi học sinh đọc bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn 2/Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? 3/Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? -Nhận xét, 3.Dạy bài mới * Giới thiệu bài: Yêu cầu học sinh quan sát tranh , cho biết tranh vẽ gì? Cò và Cuốc là loài chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng , các em xem hai con vật vừa kiếm ăn và cùng nói chuyện với nhau về điều gì? Hoạt động 1 Luyện đọc. Mục tiêu: HS đọc trôi chảy toàn bài Cách tiến hành -GV đọc mẫu lần 1 (giọng Cuốc ngạc nhiên ngây thơ, giọng Cò dịu dàng vui vẻ). -Trực quan : Tranh minh họa. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu : Hoạt động cả lớp Đọc từng đoạn: Chia 2 đoạn Đoạn đầu : từ đầu hở chị. Đoạn 2 : còn lại. -Luyện đọc câu :Hướng dẫn học sinh cách đọc ngắt nghỉ hơi đúng -Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (Sách giáo khoa / trang 38) -Mở rộng : Em đặt câu với từ :trắng phau phau. -Nhận xét. Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. -Nhận xét. Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời câu hỏi Cách tiến hành 1-Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? 2-Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? –Cò trả lời Cuốc thế nào ? 3-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? Hoạt động 2 Luyện đọc lại - Yêu cầu học sinh đọc truyện theo vai -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố - Dặn dò : –Câu chuyện khuyên em điều gì ? -Giáo dục kn: học sinh phải biết chăm lao động và không ngại khó. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau - Hát -Học sinh đọc “Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” và trả lời câu hỏi. -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì . -Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. -Cò và Cuốc. -Theo dõi, đọc thầm. Học sinh đọc. -Quan sát . - Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài. -Luyện đọc từ khó : lội ruộng, vất vả, trắng tinh, cất cánh. -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn . -HS luyện đọc câu : +Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// +Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// - Học sinh nhắc lại nghĩa . -Vài học sinh nêu miệng : +Những tà áo trắng phau phau của học sinh trông rất đẹp. +Trên cánh đồng đàn cò trắng phau phau trông giống như dãy lụa. - Học sinh luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc cả bài . -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài) -Cả lớp đọc thầm. -Cuốc hỏi : Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? -Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. -Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì ? - Học sinh trả lời theo suy nghĩ : -Khi lao động không e ngại vất vả khó khăn. -Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý. -Phải lao động mới sung sướng ấm no. -Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. -3-4 nhóm đọc theo phân vai: Người dẫn truyện, Cò, Cuốc Thi đọc truyện. Học sinh :Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. Tiết 2: Thể dục Bài : 43 *Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng *Trò chơi : Nhảy ô I. Mục tiêu - Ôn hai ĐT đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông; đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thể bàn chân và tư thế tay. - Ôn trò chơi Nhảy ô.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét b.Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét *Các tổ thi đua đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang Nhận xét Tuyên dương c.Trò chơi : Nhảy ô G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Đi đều. bước Đứng lại.đứng Thả lỏng :Cúi người nhảy thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn bài tập RLTTCB Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 3 Môn : Toán Bài: BẢNG CHIA 2 I/ MỤC TIÊU : - Lập bảng chia 2. -Nhớ được bảng chia 2. -Biết giái bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2 ). - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2 HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3 Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn . 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : 2.Bài cũ : Tính : 5 x 6 = 30 : 5 = 30: 6 = 4 x 7 = 3 x 9 = 28 : 4 = 27 : 3 = 28 : 7 = 27 : 9 = -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài trực tiếp Vào bài Hoạt động 1 :Giới thiệu bảng chia 2 Mục tiêu: HS lập được bảng chia 2 Cách tiến hành ( Hoạt động cả lớp) Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 A/ Phép nhân 2 . -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. -Hỏi : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ? Em viết phép nhân như thế nào ? -Ghi bảng : 2 x 4 = 8. -Nhận xét. B/ Phép chia. -Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn, hỏi có mấy tấm bìa ? -Vì sao em biết có 4 tấm bìa ? -Ghi bảng 8 :2 = 4. C/Nhận xét. -Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên? D/ Hướng dẫn học sinh thực hiện tiếp với các bài tiếp theo.( Hoạt động cả lớp) -Giới thiệu . Đây là bảng chia 2. 2 : 2 = 1 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 -Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng chia 2 , đọc ngược xuôi và xóa dần bảng Hoạt động 2 Thực hành Mục tiêu: Hs biết dùng bảng chia 2 thực hành làm toán Cách tiến hành ( Hoạt động cả lớp) Bài 1: - Gọi HS nêu miệng lần lượt kết quả các phép tính -Nhận xét. Bài 2 : -Gọi 1 em đọc đề. -Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? -12 kẹo được chia đều cho mấy em ? -Muốn biết mỗi bạn nhận mấy cái kẹo chúng ta làm thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét. Bài 3 :năng khiếu 4.Củng cố -Dặn dò: - Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 2 - GV nêu bất kì phép tính nào trong bảng chia HS nêu nhanh kết quả. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Hát )- Lớp làm bảng con. 5 x 6 =30 30 : 5 = 6 30 : 6 =5 - Lớp làm bảng con. 4 x 7 = 28 3 x 9 =27 28 : 4 =7 27 : 3 =9 28 : 7 = 8 27 : 9 =3 -Bảng chia 2. -HS làm theo với 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. -4 tấm bìa có 8 chấm tròn. -Viết : 2 x 4 = 8 -Vài em đọc : hai nhân bốn bằng tám. -Có 4 tấm bìa . -Vì 8 : 2 = 4. Có 4 tấm bìa . -Vài em đọc : tám chia hai bằng bốn. -Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép chia 8 : 2 = 4. -Chia nhóm tự lập bảng chia 2 tiếp. -Học sinh hình thành bảng chia 2. - Học thuộc lòng bảng chia 2. 2 : 2 = 1 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 -Học sinh nhẩm chia 2. 1/ Tính 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 4 : 2 = 2 8: 2 = 4 14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 2 : 2 = 1 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 Bài 2 -1 em đọc đề toán. Đọc thầm phân tích đề. -Có 12 cái kẹo. -Chia đều cho 2 bạn. Tóm tắt : 2 em : 12 kẹo 1 em : ? kẹo Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là : 12 : 2 = 6( cái kẹo) Đáp số : 6( cái kẹo) Bài 3 HS lên bảng sửa bài 12: 2 = 6 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 20:10 = 10 8: 2 = 4 - HS nhận xét -Học sinh đọc thuộc bảng chia 2. - HS nêu kết quả. Tiết 4 Môn: Tự nhiên và xã hội Bài : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT) I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi em sống. HS trung bình, yếu Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi em sống., HS khá giỏi, mô tả một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. KNS : Kể tên về nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương; HS có ý thức gắn bó với quê hương . II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Tranh vẽ trang 44,45,46,47. - Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : 2.Kiểm tra : - Các tranh vẽ ở trang 44,45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? - Tại sao em biết ? ở vùng nông thôn vì có trồng rẩy , làm ruộng - GV nhận xét 3.Bài mới : Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về cuộc sống xung quanh Hoạt động 1 Kể tên một số ngành nghề ở thành phố . Mục tiêu: Giúp HS Kể tên một số ngành nghề ở thành phố . Cách tiến hành - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết ? -Từ kết quả thảo luận trên em rút ra kết luận gì ? -Kết luận : Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. Hoạt động 2 Kể tên một số nghề của người dân thành phố qua hình. ; nhóm Mục tiêu: HS kể được tên một số ngành nghề trong hình vẽ. Cách tiến hành Trực quan : Tranh trang 46,47. - Những tranh vẽ 46,47 diễn tả cuộc sống ở đâu ? Tại sao em biết . - Mô tả lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ ? - Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ ? Kết luận: Những bức tranh trên thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở Thành Phố -Nhận xét. Hoạt động 3 Liên hệ thực tế . Mục tiêu: HS nêu được một số ngành nghề mà các em biết. Cách tiến hành -Bạn sống ở huyện nào ? Những người dân nơi bạn sống làm nghề gì . Hãy mô tả công việc của họ cho cả lớp biết ? -Nhận xét. Hoạt động 4 Trò chơi “Thi vẽ tranh” theo nhóm Mục tiêu: Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương hoặc thành phố Cách tiến hành GV phổ biến cách chơi: - GV gợi ý đề tài : Có thể vẽ về chợ , cơ quan , UBND -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ, khuyến khích học sinh vẽ bằng trí tưởng tượng của mình. -Nhận xét cách chơi. Chấm điểm nhóm 4.Củng cố - dặn dò : -GDKN : HS về nhà tìm hiểu thêm về sinh hoạt của địa phương. - Yêu cầu học sinh nêu lại nghề nghiệp nơi mình đang sống. - Nhận xét tiết học, khen ngợi học sinh học tập tốt. - Giáo dục học sinh biết yêu quê hương và quý trọng nghề nghiệp của mỗi người. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. - Học sinh hát - Học sinh nêu: - Học sinh nêu Học sinh nêu tên bài. Thảo luận cặp đôi. Công an. Công nhân Giáo viên -Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh quan sát tranh trong SGK -Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Cuộc sống nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố - Tranh 2: Chuyên chở hàng hóa - Tranh 3: Mua bán - Tranh 4:Nghề may - Tranh 5: Mua bán ( siêu thị ) -Cá nhân phát biểu : -Đại diện một số cặp trình bày kết quả. -Học sinh mô tả đặc điểm,công việc phải làm của nghề đó. - Học sinh thi đua vẽ theo nhóm - Nhận xét -Học sinh nêu lại nghề nghiệp nơi mình đang sống. Tiết 5 Phân môn : Tập viết Bài: CHỮ HOA: S I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Sáo( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Sáo tắm thì mưa (3 lần ). HS năng khiếu,:-Viết đúng, viết đẹp chữ S hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ. * Hình thức:- Viết đúng, viết đẹp chữ S hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ( hoạt động cả lớp.) 3 Thái độ - Cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ S hoa. Bảng phụ : Sáo tắm thì mưa . 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : 2.Bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ R – Ríu rít vào bảng con. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Hoạt động 1 Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ hoa. Cách tiến hành (Hoạt động cả lớp) A. Quan sát một số nét,quy trình viết : -Chữ S hoa cao mấy li ? -Chữ S hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Chữ S gồm có Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút ở D(K6) Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2. -GV Vừa nói vừa tô trong khung chữ : B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ S vào bảng. Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học Cách tiến hành: (Hoạt động cả lớp) C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? -Giảng thêm : Đó cũng là cách theo dõi thời tiết của nhân dân ta khi xưa . -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Sáo tắm thì mưa” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Sáo ta nối chữ S với chữ a như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? -Viết bảng. Hoạt động 3 Hướng dẫn HS viết vở Mục tiêu: Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở Cách tiến hành - Viết đúng chữ ( S, Sáo) hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 3 dòng - GV theo dõi uốn nắn cho HS - Chấm bài cho học sinh. 4.Củng cố- Dặn dò: (Hoạt động cả lớp) Cho học sinh viết lại bảng con -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau - Hát -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ S cỡ vừa cao 5 li. -Chữ S gồm có một nét viết liền, là kết hợp của hai nét cơ bản : cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. -Vài học sinh nhắc lại cách viết chữ S. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con S-S Đọc : S. - Học sinh đọc : Sáo tắm thì mưa . -Quan sát. - Học sinh nêu : Hễ thấy sáo tắm thì sắp có mưa . -4 tiếng : Sáo, tắm, thì, mưa . -Chữ S, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu sắc đặt trên a va a trong chữ Sáo, tắm, dấu huyền trên i trong chữ thì. -Chữ a viết sát chữ S hơn bình thường -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Bảng con : S – Sáo . -Viết vở. -S ( cỡ vừa : cao 5 li) -S (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Sáo (cỡ vừa) -Sáo (cỡ nhỏ) -Sáo tắm thì mưa ( cỡ nhỏ) Học sinh viết bảng con: S ,Sáo Thứ năm ngày 09 tháng 02 năm 2017 Ngày soạn: 08/01/2017 Ngày dạy :09/02/2017 Tiết 1 : Thể dục Bài : 44 *Đi kiểng gót hai tay chống hông *Trò chơi : Nhảy ô I. Mục tiêu -Ôn một số bài tẩpLTTCB,học đi kiểng gót hai tay chống hông.YC thực hiện được ĐT tương đối đúng. -Ôn trò chơi Nhảy ô.Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi chủ động,nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Đi đều.bước Đứng lại.đứng Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động
Tài liệu đính kèm: