Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông

Tiết 5

Môn: Đạo đức

Bài : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

 1 Kiến thức

 -Học sinh biết nói lời yêu cầu , đề nghị phú hợp trong các tình huống khác nhau.

Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người -khác .

 2 Kĩ năng

 -HS biết sử dụng lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày .

HS trung bình, yếu Học sinh biết nói lời yêu cầu , đề nghị phú hợp trong các tình huống khác nhau)

HS khá giỏi:Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người -khác)

 KNS: - Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.

 - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

 3 Thái độ

 -HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu đề nghị , phù hợp.

II. CHUẨN BỊ:

 -Tranh

 -Phiếu học tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2 
HS khá giỏi, làm được các bài 1a,2,3.
II/ CHUẨN BỊ : 
 -Mô hình đường gấp khúc . Ghi bảng bài 1a-2.
 -Sách, vở BT, bảng con, nháp.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định
2.Bài cũ : 
-Tính :
5 x 9 – 38 =
5 x 5 + 25 =
-Nhận xét, 
3. Dạy bài mới
Hoạt động 1
Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. 
Cách tiến hành
-Giáo viên giới thiệu đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho biết
-Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ hình vẽ)
-Nhận xét.
-Hướng dẫn học sinh nhận dạng và gọi tên từng đoạn của đường gấp khúc ABCD.
-Hỏi đáp : 
-Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ?
-Đó là những đoạn thẳng nào ?
-Điểm B và C là điểm chung của hai đoạn thẳng nào 
-Hướng dẫn học sinh biết độ dài của đường gấp khúc.
- -Nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, em hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng ?
-Đường gấp khúc ABCD là gì?Là số đo của tất cả các đường gấp khúc cộng lại
-Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
-Tính tổng độ dài của đường gấp khúc ?
- Nhắc HS chú ý vẫn để đơn vị “ cm “kèm theo số đo ở bên trái và bên phải dấu “ =”
-Nhận xét.
Hoạt động 2
Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt”
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt” 
Cách tiến hành
Bài 1: 
-GV gọi HS nêu yêu cầu
-GV cho HS thực hành nối
-GV nhận xét
Bài 2 : 
-Yêu cầu HS làm bài.
a/ Giáo viên vẽ đường gấp khúc.(sách giáo khoa)
b/ Vẽ tiếp đường gấp khúc.( sách giáo khoa)
-Nhận xét.
Bài 3 : 
- Gọi 1 em đọc đề.( Hình sách giáo khoa)
-Em có nhận xét gì về đường gấp khúc đặc biệt này ? 
-Nhận xét 
4. Củng cố -Dặn dò:
-Gọi HS nhắc lai cách tính độ dài của đường gấp khúc
-Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà giải tiếp bài tập
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau 
- Hát
-Tính :
* 5 x 9 – 38 = 45 – 38
 = 7
* 5 x 5 + 25 = 25 + 25 
 = 50
-Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc.
-Quan sát.
-HS lần lượt nhắc lại : Đường gấp khúc ABCD.
-HS nêu : Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn thẳng.
-AB, BC, CD.
-B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB và BC, C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC và CD.
-Độ dài của đoạn thẳng AB dài 2 cm.
-Độ dài của đoạn thẳng BC dài 4 cm.
-Độ dài của đoạn thẳng CD dài 3 cm.- Vài HS nhắc lại
Độ dài của đường gấp khúc ABCD là 
2cm + 4cm + 3cm = 9cm.
-Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Bài 1:
-HS nêu:
-HS thực hành nối
Bài 2 
Giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là :
3 + 2 + 4 = 9(cm).
Đáp số : 9 cm.
Giải :
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
5 + 4 = 9(cm)
Đáp số : 9 cm.
Bài 3
-1 em đọc đề. Cả lớp tự làm bài .
 Giải.
Độ dài đoạn dây đồng là :
4 + 4 + 4 = 12(cm).
Đáp số 12 cm.
-Đường gấp khúc khép kín này gồm có 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác. Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất.
Tiết 4
Phân môn : Kể chuyện
Bài : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ MỤC TIÊU :
 - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
HS trung bình, yếu: Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 	HS khá giỏi, biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
	- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
* Nội dung tích hợp giáo dục KNNS:
	- GV hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện : Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1.Ổn định
2.Bài cũ : 
- Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Ông Mạnh thắng Thần Gió”
-Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
-Truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” cho em biết điều gì ?
-Cho điểm từng em.
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới :
*Giới thiệu bài.
Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
 Chim hót véo von trên cành mỗi trưa nghe rất thích , hoa làm cho đẹp mùa xuân mang hương thơm ngào ngạt 
 -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranhvà kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
Hoạt động 1
Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
 Mục tiêu: Giúp HS kể từng đoạn truyện 
Cách tiến hành
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
 Trực quan : 4 bức tranh.
 Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
Bông cúc trắng mọc ở đâu?
Bông cúc trắng đẹp như thế nào? 
Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
Bông cúc muốn làm gì?
Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào?
Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
Các cậu bé có gì đáng trách?
Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. 
Hoạt động 2
HS kể toàn bộ câu chuyện 
Mục tiêu: Giúp HS kể từng đoạn truyện 
Cách tiến hành
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Yêu cầu nhóm trưởng bốc thăm
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
Giáo dục tư tưởng và KNS : Tiếng chim hót tạo ra âm thanh hay, những bông hoa tô điểm vẻ đẹp trong vườn, chúng ta phải biết bảo vệ cho cuộc sống thêm tươi đẹp
- nhắc nhở HS không được đối xử ác loài chim , loài hoa như các cậu bé
-Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện 
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau
- Hát
-2 em kể lại câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” và TLCH.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
Bông cúc trắng thật xinh xắn.
Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
Chim sơn ca bị cầm tù.
Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
Bông cúc muốn cứu sơn ca.
1 HS kể lại đoạn 2. 
Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
1 HS kể lại đoạn 3. 
Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời
4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình.
-Nhóm trưởng bốc thăm.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.
.
-Phải biết yêu loài vật, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
-Tập kể lại chuyện.
I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG
1. PHỤ ĐẠO 
Đọc và viết
Nội dung thục hiện của học sinh
Tên nội dung
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
Thứ tư ngày .. tháng 01 năm 2017
Ngày soạn: 08/01/2017
Ngày dạy :./01/2017 
Tiết 1
 Phân môn : Tập đọc
 Bài : VÈ CHIM
I/ MỤC TIÊU :
– Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người .
(trả lời được CH1,CH3; học thuộc được một đoạn trong bài vè) 
HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK 
HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa một số loài chim. Ảnh ngoài sách Tiếng Việt
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định
2.Bài cũ : 
 Gọi 3 em đọc bài chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét, 
3.Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài. 
 Những buổi trưa ngồi dưới gốc cây các em thường nghe tiếng gì?
 Trong thiên nhiên có rất nhiều loài chim , mỗi loài có tiếng hót riêng . Bài hôm nay giúp các em nhận biết được tính nết một số loài chim
Hoạt động 1
Luyện đọc.
Mục tiêu: Giúp HS đọc trơn toàn bài, ngắt hơi đúng.
Cách tiến hành
a) Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu lần 1 (chú ý giọng vui, nhí nhảnh, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi của các loài chim :lon xon, nhảy, linh tinh, nghịch tếu, chao, chèo bẻo.
b) Luyện phát âm.
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm.
- Đọc từng câu : 
Yêu cầu HS đọc từng câu
c) Luyện đọc đoạn.
Đọc từng đoạn: Chia 5 đoạn, mỗi đoạn 4 dòng thơ.
-Luyện đọc câu dài :
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 28)
Trực quan : Tranh minh họa.
-Giải thích :trong bài này gà cũng được xem là một loài thuộc họ chim
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Mở rộng: Em đặt câu với từ :lon xon, tếu, mách lẻo, lân la.
-Nhận xét.
d) Thi đọc
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc trong nhóm.
e) Đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS đọc bài đồng thanh 
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu nội dung bài.
+Cách tiến hành: 
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
-CH1: Tìm tên các loài chim được kể trong bài? 
+Trong bài gà cũng được xem là một loài thuộc họ chim
-CH2: Tìm những từ ngữ dùng để gọi các loài chim ?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim ?
-CH3:Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ?
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng
Hoạt động 3
CH4: Học thuộc lòng bài vè
Mục tiêu: Giúp HS học thuộc bài vè.
 Cách tiến hành
Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
-Luyện học thuộc lòng bài vè.
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Bài vè giúp em hiểu điều gì ?
- Giáo dục HS yêu thích và biết bảo vệ loài vật
- Nhận xét tiết học.
 - Nhắc nhở HS về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau
- Hát
-3 em đọc “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và trả lời câu hỏi.
-Tiếng chim
-Vè chim.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-Quan sát một số loài chim trong bài.
-Luyện đọc từ khó : lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ.
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.
- HS nhận biết các đoạn trong bài
-Học sinh nối tiếp đọc từng 
đoạn của bài vè.
-Hay chạy lon xon/
-Là gà mới nở/
-Vừa đi vừa nhảy/
-Là em sáo xinh/
-5,6 HS nhắc lại nghĩa .
-Vài em nêu miệng :
-Bé Nam chạy lon xon.
-Cậu Hải nói chuyện rất tếu.
-Thuỷ mách lẻo với bà chuyện của Lan.
-Dung muốn làm lành nên lân la nói chuyện với Tú.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
-Đọc thầm bài vè trao đổi theo cặp. Ghi ra nháp : Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
-Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, hay nói linh tinh, nghịch tếu, mách lẻo
-HS trả lời tuỳ ý(Em thích con sáo vì nhà em có con sáo biết nói nó nói suốt ngày) 
-Học thuộc lòng bài vè/ Nhiều em 
-Thi HTL từng đoạn, cả bài.
-1 em đọc cả bài.
-Những câu vè rất hay trong dân gian Việt Nam.
-HTL bài vè.
Tiết 2 : Thể dục
Bài : 41 *Đi thường theo vạch kẻ thẳng
I. Mục tiêu:
-Ôn Đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước),hai tay đưa ra trước -sang ngang-lên cao thẳng hướng.Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Học đi thường theo vạch kẻ thẳng.Yêu cầu HS thực hiện tương đối đúng động tác.
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Trò chơi : Có chúng em
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước),hai tay đưa ra trước-sang ngang-lên cao chếch chữ V-Về TTCB
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
b.Đi thường theo vạch kẻ thẳng
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi.
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp
Thả lỏng :Cúi người nhảy thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn bài tập RLTTCB
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tiết 3
Môn : Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
 - Các bài tập cần làm là: bài( 1b), 2. 
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1b, 2 
HS khá giỏi, làm được các bài 1b,2,3.
II/ CHUẨN BỊ :
Ghi bảng bài 3.
Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2.Bài cũ : 
Tính độ dài của đường gấp khúc gồm 3 đoạn : AB (2cm), BC (4cm), CD (6cm)
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài: Tiết học này giúp các em củng cố lại kiến thức bài đã học
Hoạt động 1
Giải các bài toán về đường gấp khúc
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập.
Cách tiến hành
Bài 1 : 
- Cho học sinh tự làm bài phần a-b và sửa bài.
 Yêu cầu HS nhận biết đường gấp khúc có mấy đoạn thẳng
-Nhận xét.
-Gợi ý học sinh ghi chữ rồi đọc tên đường gấp khúc .
Bài 2 
Gọi HS đọc tiếp bài tập và quan sát kĩ hình vẽ 
- Đường gấp khúc có mấy đoạn thẳng?
-Yêu cầu HS đọc tên từng đoạn thẳng và số đo
-Nhận xét.
Bài 3: 
- GV nêu y/c 
- GV cho HS viết tên các đường gấp khúc
- GV nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò: 
- HS thi đua vẽ đường gấp khúc có hai đoạn thẳng
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà giải tiếp bài tập 
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau
- Hát
-1 em lên bảng giải. Lớp làm bảng con.
Độ dài của đường gấp khúc là :
2cm + 4cm + 6cm = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Luyện tập.
Bài 1
Giải
a)Độ dài đường gấp khúc là :
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số : 27 cm
-5-6 em đọc lại tên đường gấp khúc.
 Giải
b) Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số : 33 dm.
Bài 2
-HS quan sát và đọc kĩ bài toán
- có 3 đoạn thẳng : AB,BC, CD
 Đoạn AB: 5dm
 BC: 2dm
 CD: 7 dm
-HS tự giải.
 Con ốc sên phải bò một đoạn đường dài là :
 5 + 2 + 7 = 14 (dm)
 Đáp số : 14 dm.
Bài 3
ABC; BCD
AB; BC; CD;
 Tiết 4
 Môn: Tự nhiên xã hội
Bài dạy : CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I/ MỤC TIÊU :
	- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi em sống.
 	HS trung bình, yếu: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi em sống.
HS khá giỏi, mô tả một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
KNS: Kể tên về nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương; HS có ý thức gắn bó với quê hương 
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ trang 44,45,46,47. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân.
-Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định: 
2.Bài cũ :
 Cho HS làm phiếu.
-Bạn đã được đi trên những phương tiện giao thông nào ?
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài :Yêu cầu HS kể về việc làm hàng ngày .Hôm nay các em tìm hiểu về cuộc sống xung quanh 
Hoạt động 1
Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.
Mục tiêu: Giúp HS kể được một số ngành nghề ở nông thôn.
Cách tiến hành
- Bố mẹ và những người trong họ hàng em làm nghề gì ?
-Kết luận : Bố mẹ và những người trong họ đều làm một nghề. Vậy mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Đó là cuộc sống của mọi người xung quanh chúng ta.
Hoạt động 2 : nhóm 
Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình.
Mục tiêu: Giúp HS quan sát tranh và kể lại những gì nhìn thấy trong tranh.
Cách tiến hành
-Trực quan : Tranh trang 44,45,46,47.
Giáo viên : Đó là những ngành nghề của người dân ở nông thôn.
-Nhận xét.
Hoạt động 3:Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
Mục tiêu: Giúp HS trả lời đúng một số nghề qua hình vẽ. 
Cách tiến hành
-Trực quan : Hình 1-7/ tr 45,47.
-Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở miền nào của Tổ quốc ? Miền núi, trung du hay đồng bằng.
-Nêu tên các ngành nghề của những người dân trong hình ?
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?
-Những người dân có làm nghề giống nhau không ?
-Tại sao họ làm nghề khác nhau ?
-Kết luận : Mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau,
Hoạt động4 :Thi nói về ngành nghề.
Mục tiêu: Giúp HS thi đua kể một số ngành nghề mà các em biết.
Cách tiến hành
Thi nói về ngành nghề.
-Yêu cầu chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình theo từng bước sau :
-Tên ngành nghề 
-Nội dung đặc điểm của ngành nghề đó 
Ích lợi của ngành nghề đó 
-Cảm nghĩ của em
-Nhận xét cách chơi. Chấm điểm nhóm.
4.Củng cố -Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nghề nghiệp nơi địa phương mình.
Em biết gì về Làng nghề muối ở huyện Đông Hải? GV giải thích..
-GDKN : HS về nhà tìm hiểu thêm về sinh hoạt của địa phương. 
– Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hát
-An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
-Học sinh làm bài vào phiếu :
+ ô tô chở khách. 
+ ô tô chở hàng. 
+ xe thô sơ
+ xe đạp, xe máy.
-Cuộc sống xung quanh.
-Nhiều em phát biểu :
-Bố là bác sĩ.
-Mẹ là cô giáo.
-Chú là kĩ sư.
-Vài em nhắc lại.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi gợi ý :
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng.
-Quan sát .
-Thảo luận nhóm kể lại những gì em nhìn thấy trong tranh.
-Đại diện nhóm trình bày :
* Một người phụ nữ đang dệt vải.
* Những cô gái đi hái chè 
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1 em trả lời.
-Một số bạn trả lời.
-Hình 1-2 : Người dân ở miền núi.
-Hình 3-4 : Người dân ở trung du.
-Hình 5-6 : Người dân ở đồng bằng.
-Hình 7 : Người dân ở miền biển.
-Thảo luận nhóm .
-Người dân làm nghề dệt vải.
-Người dân làm nghề hái chè.
-Người dân làm nghề trồng lúa, cà phê. buôn bán trên sông.
- HS nêu:
- Vì cuộc sống hoàn cảnh của mỗi người đều khác nhau. 
-Mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau,
-HS đọc lại.
-Chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình (Thành phố).
-Nhóm nào điểm cao nhóm đó thắng cuộc.
-Một số em trả lời trước lớp.
-Nhận xét.
- HS tự nêu
HS nêu hiểu biết của em về Làng nghề muối ở huyện Đông Hải.
Tiết 5
Phân môn : Tập viết
Bài : CHỮ HOA R
I/ MỤC TIÊU : 
Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần).
HS năng khiếu, viết đúng và đủ các dòng 
II/ CHUẨN BỊ :
 -Mẫu chữ R hoa. Bảng phụ : Ríu rít chim ca .
 -Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q – Quê vào bảng con.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 1
Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
Cách tiến hành
a. Quan sát một số nét, quy trình viết 
-Chữ R hoa cao mấy li ? 
-Chữ R hoa gồm có những nét cơ bản nào ? 
-Cách viết :GVvừa nói vừa tô trong khung chữ
 -Chữ R gồm có hai nét : 
* Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc chữ P, dừng bút trên ĐK2.
* Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa ĐK3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên ĐK2.
b. Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ R vào bảng.
c. Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
d. Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ríu rít chim ca” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ríu ta nối chữ R với chữ i như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
d.Viết bảng.
- HS viết vào bảng con từ 
- GV uốn nắn sửa cho HS 
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học
Cách tiến hành
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
- GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi cho HS
- GV thu vở chấm bài và nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò: 
- HS thi đua viết bảng chữ hoa đã học
 -Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà tập viết chữ hoa và viết tiếp phần bài viết ở nhà
 - Chuẩn bị bài cho tiết học sau
- Hát
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ R cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ R gồm có hai nét : 
*nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P , 
*nét 2 là kết hợp của hai nét cơ bản : nét cong trên và nét móc ngược phải – nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ R.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con R-R Đọc : R.
-2-3 em đọc : Ríu rít chim ca.
-4 tiếng : Ríu, rít, chim, ca.
-Chữ R, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên chữ i trong chữ ríu, rít.
-Nét 1 của chữ i nối vào cuối nét 2 của chữ R .
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : R- Ríu.
-Viết vở
 -R ( cỡ vừa : cao 5 li)
-R (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Ríu (cỡ vừa)
-Ríu (cỡ nhỏ)
-Ríu rít chim ca ( cỡ nhỏ)
Học sinh viết bảng con
Thứ năm ngày .. tháng 01năm 2017
Ngày soạn: 08/01/2017
Ngày dạy :./01/2017 
Tiết 1: Thể dục
 Bài : 42 *Đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông
 (dang ngang)
 *Trò chơi : Nhảy ô
I. Mục tiêu:
-Học đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang).Yêu

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T21.doc