Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông

TIẾT 5

Môn : Đạo Đức

Bài: TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 1)

I/Mục tiêu :

 - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.

 - Biết: Trả lại của rơi là người thật thà, được mọi người quý trọng.

 - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

HS trung bình, yếu Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất)

HS khá giỏi: lại của rơi là người thật thà, được mọi người quý trọng.

 - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.)

 - Kỹ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).

 Kỹ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. 

 - HS biết quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

II/Chuẩn bị :

 - Tranh

 - Phiếu học tập

III/Hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2. Kiểm tra :

Gọi hs đọc lại ghi nhớ bài : Gỉu trật tự vệ sinh nơi công cộng

 Nhận xét:

 3. Bài mới :

* Giới thiệu :

 - Tiết hôm nay giúp các em hiểu như thế nào là trả lại của rơi.

 -Viết tên bài.

Hoạt động 1:

Diễn tiểu phẩm.

MT: HS hiểu nội dung tiểu phẩm

 -GV gọi HS quan sát tranh minh hoạ.

 -GV giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ cùng đi học về bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20.000đ rơi dưới đất.

 -Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được.

 -GV ghi nhanh ý kiến của HS.

 -GV tóm tắt

- Tranh giành nhau.

- Chia đôi.

- Tìm cách trả lại cho người mất.

- Dùng làm việc từ thiện.

- Dùng để tiêu chung.

 GV hỏi : Nếu em là bạn nhỏ em sẽ chon giải pháp nào?

* Kết luận :

 Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả cho người mất, điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và chính mình.

Hoạt động 2 :

Nhận xét hoạt động.

MT:HS nhận biết được việc là

 - GV cho HS làm việc trên phiếu.

- GV đọc lần lượt những ý kiến.

- GV yêu cầu HS giải thích lý do về thái độ đánh giá của mình.

* Kết luận :

 Các ý kiến a, c là đúng.

 Các ý kiến b, d là sai.

4. Củng cố, dặn dò :

 -GV gọi HS hát bài hát : Bà Còng.

 - Bạn Tôm, Tép trong bài hát có ngoan không ? Vì sao ?

 -Hai bạn trong bài hát khi nhặt được tiền rơi trả lại cho người mất là thật thà, được mọi người yêu quý.

 - GDKN: Về nhà các em nên thực hiện trả lại của rơi khi hặt được và sưư tầm bài thơ, bài hát nói về sự không tham lam của rơi.

- Cả lớp quan sát.

- Có 2 HS cùng đi trên đường, cả ahi cùng nhặt tờ giấy 20000đ rơi dưới đất.

- HS nhắc lại

 -HS chia nhóm trả lời.

 -Nhận xét.

 -HS làm việc trên phiếu

 Nội dung :

 Hãy đánh dấu + vào

a. Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.

b. Trả lại của rơi là người ngốc.

c. Trả lại của rơi là người đem lại niềm vui cho người mất và chính mình.

d. Chỉ nên trả lại khi có người biết.

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước nào?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nhắc lại.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Thiếp chúc mừng có hình chữ nhật.
 + Thiếp chúc mừng có trang trí bông hoa và ghi nội dung chúc mừng ngày 20 – 11.
 + Thiếp chúc mừng năm mới, sinh nhật, 8 – 3, 20 – 11,
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc lại các bước gấp.
- Thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng.
TIẾT 3
Môn : Toán
Bài dạy : PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU :
-Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
 	-Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
 	-Biết đọc,viết kí hiệu của phép nhân.
 	-Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
 	-Các bài tập cần làm:Bài 1,2.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2 
HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. Giáo viên : Tranh ảnh, các tấm bìa
 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2.Bài cũ : 
 - Kiểm tra VBT
 -Nhận xét
3. Dạy bài mới 
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết về phép nhân.
a. GV lấy tấm bìa có 2 chấm tròn. HỏI:”Tấm bìa có mấy chấm tròn ?”
 -Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và hỏi :”Có 5 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?”
 -Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải tính tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn).
 -Hướng dẫn để học sinh nhận xét.
 -Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ?
 -Mỗi số hạng đều bằng mấy ?
 b. GV giới thiệu 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, từ phép tính tổng các số hạng bằng nhau ta chuyển thành phép nhân, viết như sau : 
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
 2 x 5 = 10
 2 x 5 = 10 đọc là “Hai nhân năm bằng mười”, dấu x gọi là dấu nhân.
 -Hướng dẫn học sinh đọc, viết phép nhân .
 -Nói cách chuyển thành tổng ?
- Vậy ta viết được phép nhân khi nào?
-Nhận xét.
Hoạt động 2
Thực hành .
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng điền số đúng.
Bài 1 : Hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra. 
 a)4 được lấy 2 lần tức là :4 + 4 =8 và chuyển thành phép nhân:4 x 2 = 8
 -Gọi vài em đọc .
b. và c. làm tương tự phần a.
 -Muốn tính 4 x 2 ta tính tổng : 4 + 4 = 8, vậy 4 x 2 = 8
Bài 2 : 
 - Yêu cầu HS tự viết phép nhân . 
 - Học sinh làm vào vở
 - Nhận xét
Bài 3
- Yêu cầu HS tự viết phép nhân . 
 - Học sinh làm vào vở
 - Nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò:
 -HS viết vào bảng con dấu nhân
 -Nhận xét tiết học.
 - chuẩn bị bài cho tiết học sau
- Hát
-Tấm bìa có 2 chấm tròn.
-HS lấy 5 tấm bìa và thao tác
-Có tất cả 10 chấm tròn.
-Có 5 số hạng.
-Mỗi số hạng đều bằng 2.
-HS đọc :“Hai nhân năm bằng mười”, dấu x gọi là dấu nhân.
-Vài em đọc 2 x 5 = 10
-Chuyển thành tổng :
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
 2 x 5 = 10
2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. 
- tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân.
Bài 1
- HS nêu y/c
- HS quan sát tranh
4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
- “Bốn nhân hai bằng tám”
- Thực hiện tiếp phần b và c.
- Tự viết phép nhân.
 5 x 3 = 12
 3 x 4 = 12
Bài 2
- HS nêu y/c
- HS làm bài vào vở
a) 4 + 4+ 4+ 4 +4 = 20 
 4 x 5= 20
 b) 9 + 9 + 9 = 27
 9 x 3 = 27
c) 10 + 10+ 10+ 10+ 10 = 50
 10 x 5 = 50 
Bài 3
- HS nêu y/c
- HS viết phép nhân
a) 5 x 2 = 10
b) 3 x 4 = 12
TIẾT 4
Phân môn : Kể chuyện
Bài dạy : CHUYỆN BỐN MÙA
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa theo tranh gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1(BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện(BT2).
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2
HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3
 GDKNS : - GV nhấn mạnh : Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. 
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh “Chuyện bốn mùa”.
 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2.Bài cũ : 
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài
 -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
 -Câu chuyện kể về điều gì?
 -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa”.
Hoạt động 1 
Kể từng đoạn truyện theo tranh 
Mục tiêu: Giúp HS kể lại từng đoạn chuyện trước lớp dựa vào gợi ý và tranh
 - GV cho HS quan sát các bức tranh
 -Kể đoạn 1 theo tranh.
 -GV yêu cầu kể đoạn 1 trước lớp, kể tự nhiên không đọc thuộc lòng theo sách.
Nhận xét.
Hoạt động 2 
Kể toàn bộ câu chuyện
Mục tiêu: Giúp HS nhớ và kể được cả câu chuyện qua đóng vai.
 -Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể theo vai
 - Có mấy nhân vật
 -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
 -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
4. Củng cố- Dặn dò:
 -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
 -Câu chuyện nói lên điều gì ?
 -Nhận xét tiết học
 - Kể lại câu chuyện .
- Hát
-Chuyện bốn mùa.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu : Đọc lời bắt đầu đoạn dươí mỗi tranh. Nhận ra 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh trong tranh.
-2-3 em kể đoạn 1. 
 -Từng em kể đoạn 1 trong nhóm.
-5 em trong nhóm kể :lần lượt từng em kể đoạn 1 trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa.
-2-3 em kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét bổ sung.
-Đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Có 6 nhân vật
 Người dẫn chuyện, 4 nàng xuân , hạ , thu ,đông
-Nhận xét.
- phân biệt giọng các nhân vật
-Ca ngợi vẻ đẹp của 4 mùa :Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
 I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG
1. PHỤ ĐẠO 
Đọc và viết
Nội dung thục hiện của học sinh
Tên nội dung
CHUYỆN BỐN MÙA
Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2017
Ngày soạn: 14/12/2016
Ngày dạy :11/01/2017 
TIẾT 1
Phân môn : Tập đọc
Bài dạy : THƯ TRUNG THU
I/ MỤC TIÊU :
 Rèn luyện HS đọc :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
 	- Hiểu ND: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.( trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài) 
HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK 
HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK
 - Tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.
- Tự nhận thức.
- Xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực 
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh minh họa “Bác Hồ với thiếu nhi”
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài: “Chuyện bốn mùa” và trả lời câu hỏi.
 -Nhận xét
3.Dạy bài mới :
 * Giới thiệu bài. 
 -Qua chuyện bốn muà các em thấy mùa thu là mùa có đêm trăng rằm rước đèn rất vui , mọi người đều chăm lo để ngày tết trung thu các em được đầy đủ , vui vẻ. Hôm nay chúng ta sẽ học bàt “Thư trung thu” để hiểu thên về tình cảm của Bác đối với các em.
- GV ghi tên bài
Hoạt động 1
Luyện đọc.
MT: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
 a -GV đọc mẫu lần 1 (chú ý giọng vui, đầm ấm, đấy tình thương yêu.)
 b-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 Đọc từng câu : Gọi HS đọc bài nối tiếp từng câu
 - Yêu cầu HS đọc các từ khó
 Đọc từng đoạn: Chia 2 đoạn : (Phần lời thư và lời bài thơ)
 -Kết hợp giảng từ : Trung thu, thi đua, kháng chiến, hòa bình.
 -Giảng thêm : Nhi đồng : trẻ em từ 4-5 đến 9 tuổi.
 -Phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ, bài thơ)
 Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Yêu cầu hS đọc bài trong nhóm
 Thi đọc trong nhóm.
 - Goi HS thi đọc bài
 Đọc đồng thanh
 -Nhận xét.
Hoạt động 2
Tìm hiểu bài.
MT: Giúp HS tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-CH1 Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai?
 -CH2 Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ?
 -Giảng thêm : Câu thơ của Bác là một câu hỏi: Ai yêu các nhi đồng ? Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Câu hỏi đó nói lên điều gì ? 
 -Giới thiệu tranh :Bác Hồ với thiếu nhi.
- CH3 Bác khuyên các em làm những điều gì ?
 -Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các cháu như thế nào ?
 -GV nêu : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha đối với con, của ông với cháu.
CH4 THL BÀI THƠ
Hoạt động 3:
Luyện đọc lại
 Mục tiêu: Học thuộc lòng lời thơ.
 - Gọi HS lần lượt đọc thuộc bài thơ
 -Nhận xét, 
4.Củng cố Dặn dò: 
 - Gọi 1 em đọc lại bài.
 -Nội dung bài thơ nói lên điềugì ?
 -Giáo dục HS nhớ lời khuyên của Bác , học hành chăm chỉ .
GV giới thiệu
- Nhận xét tiết học.
- Hát
-2 em đọc ““Chuyện bốn mùa” và trả lời câu hỏi đoạn 2.
- HS nhắc lại :Thư trung thu.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ trong bài
-Luyện đọc từ khó :trả lời,làm việc, yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ việc nhỏ.
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn thơ .
-3 em nhắc lại.
-1 em nhắc lại nghĩa của thư/ thơ.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài thơ.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
-Cả lớp đọc cả bài thơ.
-Nhớ tới các cháu nhi đồng.
-Ai yêu các nhi đồng ?
Bằng Bác Hồ Chí Minh ?
Tính các cháu ngoan ngoãn. Mặt các cháu xinh xinh.
-Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Bác Hồ yêu nhi đồng nhất không ai yêu bằng.
-Quan sát.
-Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học và hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ .
-Hôn các cháu / Hồ Chí Minh.
-Học sinh HTL lời thơ.
-Thi HTL phần lời thơ.
-1 em đọc cả bài Thư Trung thu.
-Tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi.
 HS Lắng nghe
Tiết 2 thể dục
 Bài : 37 *Trò chơi :Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu:	
-Ôn 2 trò chơi : Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Khởi động
Tập bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Trò chơi : Bịt mắt bắt dê.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
b.Trò chơi : Nhanh lên bạo ơi
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi.
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Thả lỏng :Cúi người nhảy thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
TIẾT 3
Môn : Toán
Bài dạy :THỪA SỐ – TÍCH
I/ MỤC TIÊU :
Biết thừa số,tích
 Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
 Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
 Các bài tập cần làm:bài 1(b,c),bài 2b,bài 3.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1(b,c),bài 2b 
HS khá giỏi, làm được các bài 1(b,c),bài 2b,bài 3.
 - Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Viết sẵn BT1,2. Tấm bìa ghi : Thừa số, Tích.
 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Ổn định lớp : 
2.Bài cũ : Ghi thành phép nhân từ phép tính cộng : 
 6 + 6 + 6
 2 + 2 + 2 + 2 + 2
- Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1
Tên gọi thành phần của phép nhân.
 MT:Giúp HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 -Trực quan : Tờ bìa : 2 x 5 = 10.
-Giảng giải: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 goị là Thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 5 cũng gọi là thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 10 gọi là tích (gắn tấm bìa tích)
-GV nói : 2 x 5 = 10 , 10 là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích
 2 x 5 = 10 
 ¯ ¯ ¯
 Thừa số thừa số Tích
* Chú ý: Trong phép nhân 2x5=10, 10 là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích
Hoạt động 2
Luyện tập.
 MT: HS thực hành đúng qua các bài tập
 Bài 1 
 - Hướng dẫn học sinh chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng.
3 + 3 + 3 + 3 + 3
 -Yêu cầu học sinh làm phần b,c
 - GV nhân xét
 Bài 2 : 
 - Hướng dẫn học sinh chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó.
 -Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân ?
 -GV nhân xét
Bài 3 : 
 - Hướng dẫn học sinh làm bài.
 -Khi tính tích em nên lưu ý tính nhẩm các tổng tương ứng.
 -Nhận xét, 
4.Củng cố- Dặn dò :
 - Nêu tên gọi thành phần trong phép nhân
 - Nhận xét tiết học.
 - HS về nhà học thuộc bảng nhân 2.
-Bảng con.
6 x 3
2 x 5
-Học sinh đọc : Hai nhân năm bằng mười.
-HS đọc lại.
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
- HS nêu y/c
-HS đọc rồi tính thành tích (3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5)
-Muốn tính 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 5 = 15 như vậy 3 x 5 = 15. 
- Bài 1
b.2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
c. 10 + 10 + 10 = 10 x 3
Bài 2
- HS nêu y/c
6 x 2 = 6 + 6 =12 ; Vậy 6 x 2 = 12
- HS nêu:
b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 +3 ;Vậy 3 x 4 = 12
 4 x 3 = 4 + 4 + 4 ;Vậy 4 x 3= 12
 Bài 3
- HS nêu y/c
a) 8 x 2 = 16
b) 4 x 3 = 12
c) 10 x 2 = 20
d) 5 x 4 = 20
-Thừa số, thừa số, tích.
TIẾT 4
 	Môn: Tự nhiên xã hội
Bài : ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I.Mục tiêu :
 	-Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
 	-Nhận biết một số biển báo giao thông.
 	HS khá giỏi, biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.
KNS: - Kĩ năng kiên định: Từ chối hành vi sai luật lệ giao thông.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
 II. Chuẩn bị:
 - Tranh vẽ trang 40, 41. Phiếu BT. Các biển báo.
 - Sách TN&XH, Vở BT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ:Giữ gìn trường học sạch đẹp.
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài : 
 -Em đã học An toàn giao thông vậy em hãy kể những phương tiện giao thông mà em biết?
 -GV : Mỗi một phương tiện giao thông chỉ đi trên một loại đường giao thông. Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu xem có mấy loại đường giao thông và mỗi loại đường giao thông dành riêng cho những phương tiện nào.
vHoạt động 1
Quan sát nhận biết các loại đường giao thông.
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các loại đường giao thông.
ò ĐDDH: Tranh
a. Bước 1 : 
 -Trực quan : Dán 5 bức tranh lên bảng.
 -Phát 5 tờ bìa cho 5 em (1 tờ ghi đường bộ, 1 tờ ghi đường sắt, 2 tờ ghi đường thủy, 1 tờ ghi đường hàng không)
b.Bước 2 :
 -Giáo viên gọi 1-2 em nêu nhận xét kết quả làm việc của các bạn.
 - GV kết luận: Có bốn loại đường giao thông là : đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. 
 -Nhận xét.
vHoạt động 2
Làm việc với SGK.
Nhận biết các phương tiện giao thông
MT: Giúp HS nhận biết các phương tiện giao thông.
-Trực quan : Tranh / tr 40, 41
 -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Ngoài các phương tiện giao thông trên các con biết những phương tiện giao thông nào khác ?
 -Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em?
 -Kết luận :Đường bộ dành cho xe ngựa , xe đạp , xe máy, ô tô.. đường sắt dành cho tàu hỏa, đường thủy dành cho thuyền , phà, ca nô, tàu thủy.. Còn đường hàng khoongdanhf cho máy bay..
vHoạt động 3 
Trò chơi “Biển báo nói gì ?”
M: Giúp HS nhận biết các biển báo giao thông.
a.Bước 1 :
 -Trực quan : 6 biển báo.
 -GV yêu cầu học sinh chỉ và nói tên từng loại biển báo.
 -Hướng dẫn đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo.
b.Bước 2 :
 -Gọi một số em trả lời.
 -Nhận xét.
c. Chia nhóm mỗi nhóm 4 học sinh,.
 -Chia mỗi nhóm 1 bộ bìa.
 -Giáo viên hô “Biển báo nói gì ?”
 - GV nhận xét.
 - Kết luận : Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông, có rất nhiều loại đường giao thông khác nhau, trong bài chúng ta chỉ cần làm quen với một số biển báo giao thông
 - Nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- GDKN: Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì khi tham gia ATGT?
 -Giáo dục cho HS thực hiện đúng luật ATGT
 -Nhận xét tiết học
 - Về nhà tìm hiểu về các phương tiện giao thông
 - Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hát
- HS kể:Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thủy, ..
-Đường giao thông.
-Quan sát 5 bức tranh.
-HS gắn tờ bìa vào tranh cho phù hợp.
-2 em nêu nhận xét.
-2-3 em nhắc lại.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1 em trả lời.
-Bạn hãy kể tên các loại xe đi trên đường bộ: xe gắn máy, xe đạp , xe ô tô
-Loại phương tiện giao thông nào có thể đi được trên đường sắt ? Tàu hỏa ( xe lửa)
-Hãy nói tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay trên biển mà bạn biết ? Tàu thủy, tàu đánh cá, thuyền ca nô..
-Máy bay có thể đi được ở đường nào? Đường không
-Một số bạn trả lời:
- HS kể:
-Quan sát.
-Làm việc theo cặp.
-HS đặt câu hỏi 
 + Biển báo này có hình gì? Màu gì?
 + Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh
 + Loại biển báo nào thường có màu đỏ
-Một số em trả lời trước lớp.
-Chia nhóm chơi trò chơi.
-HS trong nhóm sẽ được chia một bìa nhỏ.
-HS có tấm bìa biển báo và HS có tấm bìa viết chữ phải tìm đến nhau. 
-Học bài.
TIẾT 5
Phân môn:Tập viết
Bài dạy : CHỮ HOA P
I/ MỤC TIÊU : 
 - Viết đúng chữ hoa P (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) phong caûnh haáp daãn (3 lần)
HS năng khiếu, viết đúng, đẹp và đủ các dòng 
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Mẫu chữ P hoa. Bảng phụ : Phong, Phong cảnh hấp dẫn.
 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2.Bài cũ : 
 - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
 -Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
Hoạt động 1
Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu:Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
 -Chữ P hoa cao mấy li ? 
 -Chữ P hoa gồm có những nét cơ bản nào ? 
 -Cách viết :Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Chữ P gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
 -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
 -Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, ĐB trên ĐK2. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong ĐB ở ĐK4 và ĐK5.
 Chữ P hoa.
 -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
 -Yêu cầu HS viết 2 chữ P vào bảng con. 
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
 -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
 -Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
* GV Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê hương.
 -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
 -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Phong cảnh hấp dẫn” như thế nào ?
 -Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
 -Khi viết chữ Phong ta nối chữ P với chữ h như thế nào?
 -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
 * Viết bảng.
Hoạt động 3
Viết vở.
Mục tiêu:Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở
 a -Hướng dẫn viết vở.
 -Chú ý chỉnh sửa chữa
 b- Chấm bài :
 - GV thu vở chấm bài , nhận xét
4.Củng cố- Dặn dò
 - Gọi HS thi viết nhanh chữ hoa vừa học
 -Khen ngợi những em có tiến bộ. 
 - Giáo dục – HS rèn luyện chữ viết chữ đẹp
 -Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hát
-Chữ P hoa, Phong cảnh hấp dẫn.
-Cao 5 li.
-Chữ P gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
-3- 5 em nhắc lại.
-2-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không. 
-2-3 em đọc : Phong cảnh hấp dẫn.
-1 em nêu : Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Phong, cảnh, hấp, dẫn.
-Chữ P, h, g cao 2,5 li,chữ p, d cao 2 li, các chữ còn lại cao1 li.
-Dấu hỏi trên a trong chữ cảnh, dấu sắc trên â trong chữ hấp, dấu ngã trên â trong chữ dẫn.
-Nét một của chữ h viết gần nét 2 của chữ P.
-Bằng khoảng cách viết như chữ cái o.
-Bảng con : P – Phong
-Viết vở.
 + P ( cỡ vừa : cao 5 li)
 + P (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
 + Phong (cỡ vừa)
 + Phong (cỡ nhỏ)
 + Phong cảnh hấp dẫn ( cỡ nhỏ)
Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2017
Ngày soạn: 14/12/2016
Ngày dạy :12/01/2017 
Tiết 1 : Thể dục
 Bài : 38 *Trò chơi :Bịt mắt bắt dê và Nhóm 3 nhóm 7
I. Mục tiêu:
-Ôn 2 trò chơi : Bịt mắt bắt dê và Nhóm 3 nhóm 7.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Khởi động
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Trò chơi : Bịt mắt bắt dê.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
b.Trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi.
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng :Cúi người nhảy thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 Tiết 2
Môn : Toán
Bài dạy : BẢNG NHÂN 2
I/ MỤC TIÊU :
Lập được bảng nhân 2
 	-Nhớ được bảng nhân 2
 	-Biết giải bài toán có một phép(trong bảng nhân 2).
 	-Biết đếm thêm 2
 	-Các bài tập cần làm:bài 1,2,3
HS trung bình, yếu, làm được ít nhất: Bài 1, 2 
HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn.
 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2.Bài cũ : 
- Cho HS làm bài 
 -Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
* giới thiệu bài:Tiết học hôm nay các em sẽ lập bảng nhân 2
Hoạt động 1
Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 2.
MT: Giúp học sinh: Lập bảng nhân 2
-Giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T19.doc