TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾP)
( TIẾT 2 )
I- MỤC TIÊU:
Giúp hs củng cố, khắc sâu về:
+ Cộng trừ nhẩm trong bảng
+ Cộng trừ các số trong phạm vi 100 (tính viết)
+ Giải tóan về ít hơn
II- ĐỒ DÙNG
Bảng phụ viết bài 3
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới: ( 35' )
Hoạt động 1: GT bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập
a) ôn cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
Bài 1: Tính nhẩm
12-6= 6+6=
9+9= 13-5=
14-7= 8+8=
17-8= 16-8=
Bài 2: Đặt tính rồi tính
68+ 27= 56+44=
90-32 = 71-26=
Bài 3: Số?
a- 17-3- 6 =
17-9 =
16-9 =
16-6-3 =
b) Ôn giải toán
Bài 4:
c- Củng cố - dặn dò
( 3' ) ( kiểm tra lồng trong bài mới)
- Ghi đầu bài
- Yêu cầu học sinh nhẩm kết quả
- Gọi học sinh đọc bài nối tiếp.
+ Nêu cách nhẩm 17+8=
8+7 =
- Yêu cầu học sinh làm bài
Nhận xét chữa bài
Nêu cách đặt tính và tính 90-32?
Yêu cầu học sinh làm bài
Nhận xét – chữa bài
+ Vì sao 16-9 =16-6-3
- Gọi học sinh đọc đề bài
+ Nêu tóm tắt bài
+ Bài toán cho gì? hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài
Nhận xét – chữa bài
- Nêu lại nội dung bài học
Nhận xét giờ học
Mỗi em 1 phép tính
Học sinh nêu
- 3 học sinh lên bảng làm
Học sinh nêu
4 học sinh lên bảng làm
Phân tích
ít hơn
1 học sinh lên bảng giải
- 2 học sinh lên bảng viết
-
c sinh làm bài Nhận xét chữa bài Nêu cách đặt tính và tính 90-32? Yêu cầu học sinh làm bài Nhận xét – chữa bài + Vì sao 16-9 =16-6-3 - Gọi học sinh đọc đề bài + Nêu tóm tắt bài + Bài toán cho gì? hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng nào? - Yêu cầu học sinh làm bài Nhận xét – chữa bài - Nêu lại nội dung bài học Nhận xét giờ học Mỗi em 1 phép tính Học sinh nêu - 3 học sinh lên bảng làm Học sinh nêu 4 học sinh lên bảng làm Phân tích ít hơn 1 học sinh lên bảng giải - 2 học sinh lên bảng viết - * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện tìm ngọc I. Mục tiêu: *Giúp học sinh : - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng cho phù hợp nội dung. - Biết nghe và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II, Đồ dùng : - Tranh, bảng phụ. III, Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5') 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hhoạt động 2: Hướng dẫn kể. a, Kể từng đoạn. b, Kể toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố dặn dò. ( 5') - Gọi học sinh kể câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. +Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Nhận xét- Cho điểm. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. +B1: Kể trong nhóm. - Gv treo tranh yêu cầu các nhóm dựa vào tranh kể lại câu chuyện. +B2: Kể trước lớp. - Y/c đại diện mỗi nhóm kể 1 tranh. - Nhận xét – Bổ sung. - Giáo viên gợi ý cho học sinh kể. - Tranh 1: +Do đâu chàng trai được viên ngọc quý ? +Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ? - Tranh 2: +Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng ? +Anh ta đã làm gì với viên ngọc? +Thấy mất ngọc chó, mèo đã làm gì ? - Tranh 3: +Tranh vẽ 2 con gì ? +Mèo đã làm gì để tìm ngọc ở nhà người thợ kim hoàn ? - Tranh 4: +Tranh vẽ cảnh ở đâu ? +Chuyện gì xảy ra với chó và mèo ? - Tranh 5: +Chó và mèo đang làm gì ? +Vì sao Quạ lại bị mèo vồ ? - Tranh 6: +Hai con vật mang ngọc về thái độ của chàng trai ra sao ? +Theo em hai con vật này đáng yêu ở điểm nào ? - Y/c Hs kể nối tiếp cả chuyện. - Y/c 1,2 Hs kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét – Tuyên dương. +Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ? Khen ngợi về điều gì ? - Nhận xét giờ học - Về nhà tập kể. -Học sinh kể- trả lời câu hỏi -Nhận xét. -Nhóm 6 lần lượt kể cho nhau nghe. -Các nhóm cử đại diện kể- Nhận xét. - Nêu câu trả lời (Cứu con Long Vương.) -Rất vui ... - Học sinh trả lời -Nhận xét (Người thợ kim hoàn.) -Đánh tráo. - Học sinh kể-Nhận xét -Thông minh, tình nghĩa. . * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng - Giúp đỡ những học sinh còn chậm - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ) Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013 Tập đọc Gà "Tỉ tê" với gà I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó có trong bài. - Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh,tình nghĩa của chó mèo. - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể chuyện tâm tình, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu từ mới trong bài: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. II. Đồ dùng : -Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') 2.Bài mới : Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. HD luyện đọc. a. Đọc mẫu. b. Luyện đọc câu. c. Luyện đọc đoạn - HD ngắt giọng. d. Luyện đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh Hoạt động 3. a.Tìm hiểu bài. b.Luyện đọc lại. 3. Củng cố - dặn dò. ( 5') -Goi học sinh đọc bài Tìm ngọc - Tại sao người thợ kim hoàn lại tìm cách đánh cháo viên ngọc? -Nhận xét - cho điểm. Giới thiệu – ghi đầu bài -HS quan sát tranh SGK hỏi Bức tranh vẽ cảnh gì? - Giáo viên đọc mẫu: Chú ý giọng kể tâm tình chậm rãi. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Yêu cầu học sinh đọc các từ cần chú ý phát âm: roóc roóc,nói chuyện, nũng nịu, liên tục. - HS luyện đọc đoạn.Tìm câu khó đọc? * Luyện đọc câu : - Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.// - Đàn con xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - Chia nhóm đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc. Học sinh nêu nghĩa các từ mới? Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào? Gà con đáp lại mẹ thế nào? Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ? Cách gà mẹ báo tin cho biết “ không có gì nguy hiểm.” ? 1 học sinh bắt trước tiếng gà? Khi đó gà mẹ và gà con nói chuiyện với nhau bằng cách nào? Cách gà mẹ báo tin cho biết “ Tai hoạ! Nấp mau!”? Khi nào gà con lại chui ra? Học sinh đọc toàn bài Bài văn giúp con hiểu điều gì? Về nhà quan sát các con vật nuôi trong nhà.Chuẩn bị bài sau. HS đọc bài-Nhận xét. - Nêu câu trả lời -Nhận xét 1 HS đọc Học sinh đọc – Nhận xét. Học sinh đọc – Nhận xét. Các nhóm đọc Cả lớp đọc Học sinh trả lời – Nhận xét . Học sinh trả lời – Nhận xét. Học sinh trả lời-Nhận xét. Học sinh trả lời Nhận xét. . Học sinh trả lời –Nhận xét. Học sinh trả lời – Nhận xét. * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán ôn tập về phép cộng và phép trừ ( Tiết 3) I-Mục tiêu: - Giúp hs củng cố và khắc sâu về: + Cộng, trừ nhẩm trong bảng + Cộng trừ các số trong phạm vi 100 + Tìm số hạng chưa biết trong một tổng ( SBT) chưa biết trong 1 hiệu + Giải bài toán về ít hơn + Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. + Biểu tượng về hình tứ giác II- Đồ dùng Hộp đồ dùng dạy – học toán, bảng phụ III- Hoạt động dạy – Học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ ( 5' ) 69+ 27; 100-9 2- Bài mới : ( 30' ) Hoạt động 1: GT bài Hoạt động 2: Luyện tập a)Ôn bảng cộng, trừ Bài 1: Tính nhẩm 9+5 = 14-7 = 5+ 9= 16-8 = b) ôn cộng trừ trong phạm vi 100. Bài 2: Đặt tính rồi tính 36+36 100+75 83+17 c) Tình thành phần chưa biết Bài 3: Tìm X d) Bài toán về ít hơn Bài 4: tóm tắt 3-Củng cố - dặn dò ( 3') - Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính Nhận xét – cho điểm - GTB - Ghi đầu bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yc học sinh thảo luận kết quả theo nhóm 2 - Gọi hs đọc kết quả + Nêu cách nhẩm 9+5; 13-7? + Khi biết Kq phép tính 9+5 có điền đựơc kết quả phép tính 5+9 không? Vì sao Gọi học sinh đọc yêu cầu +Khi đặt tính ta cần chú ý gì - Yêu cầu học sinh làm bài – chữa bài, nhận xét. + Nêu cách đặt tính và tính 100-2; 100-75. Khi thực hiện phép tính (+) (-) ta cần chú ý điều gì? -Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm chữa bài – NX + x gọi là gì? + Nêu cách tìm số hạng (SBT, ST) chưa biết ? Nhận xét - chữa bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu – tóm tắt + Đề cho gì? hỏi gì? + Dạng toán nào? Yêu cầu học sinh làm Nhận xét chữa bài - Nhắc lại kiến thức vừa ôn Nhận xét giờ học 2 học sinh lên bảng Nhận xét Thảo luận - Đọc nối tiếp Nêu kết quả, nhận xét 3 học sinh lên bảng làm 3hs lên bảng làm Học sinh trả lời học sinh đọc Phân tích ít hơn 1 hs lên bảng giải * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu Từ ngữ về vật nuôi - câu kiểu ai thế nào? I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về loài vật. - Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm mỗi loài vật. - Bước đầu biết so sánh các đặc điểm. - Biét nói câu có dùng ý so sánh. II, Đồ dùng : - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1Kiểm tra bài cũ: ( 5') 2 Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài. *Hoạt động 2: Làm bài tập - BT1: Chọn cho mỗi con vật 1 từ chỉ đặc điểm. +MT: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ, lựa chọn từ chỉ đặc điểm. - BT2,3: +MT: Bước đầu biết so sánh các đặc điểm. Biết nói câu có dùng ý so sánh. 3. Củng cố dặn dò. (3') - Gọi Học sinh tìm từ chỉ đặc điểm, đặt câu với mỗi từ đó. - Nhận xét – Cho điểm. - Giới thiệubài - ghi đầu bài. - Giới thiệu tranh: +Nêu tên các con vật trong tranh ? - Yêu cầu nhóm 2 thảo luận chọn từ. - Y/c Hs nêu kết quả- Nhận xét. - Trâu -khoẻ, thỏ- nhanh, rùa- chậm, chó- trung thành. - BT2: Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Đọc mẫu. - Nhóm 2 thảo luận- Thêm hình ảnh so sánh. - Yêu cầu Hs nêu kết quả nối tiếp nhau. - Nhận xét – Sửa sai. - BT3: Gọi Hs đọc yêu cầu - Đọc mẫu. +Mắt mèo được so sánh với gì? - Nhóm 2 thảo luận, viết tiếp câu. - Yêu cầu nhóm nêu kết quả - Nhận xét. +Mắt Mèo... hạt nhãn. +Toàn thân ... như nhung. +Hai tai... như hai cai mộc nhĩ. - BT3: Tả đặc điểm của con vật nào ? Tả những bộ phận nào ? +Tìm đặt 2 câu có từ chỉ đặc điểm của một con vật. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài. -Học sinh trả lời -Nhận xét . - Quan sát tranh - nêu tên các con vật trong tranh-Nhận xét -Nhóm 2 nêu kết quả Nhận xét. Học sinh đọc. -Nhóm 2 thảo luận. -Học sinh nêu kết quả- Nhận xét. -Nhóm 2 nêu kết quả Nhận xét - Tìm -nêu kết quả -Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Hướng dẫn học 1 Luyện tập I.Mục tiêu - Củng cố về xem lịch, xem giờ, ngày tháng. - Ôn giải toán. Giáo dục hs có ý thức học toán. II,Hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 2. Luyện tập. Ôn về xem giờ. Bài 1. Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ 8 giờ sáng,2 giờ chiều, 9 giờ tối, 20 giờ, 21 giờ,14 giờ. Ôn về xem lịch. Bài 2. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tháng 3. Ôn giải toán. Bài 3. Tổ 1 trồng: 20 cây Tổ 2 trồng nhiều hơn tổ 1 :5 cây Hỏi tổ 2trồng ...cây? Bài 4. Mai cắt :31 bông Lan cắt ít hơn Mai 4 bông Hỏi Lan cắt...bông? 3. Củng cố, dặn dò. Ghi đầu bài - Yêu cầu học sinh đọc bài trong nhóm. - Gọi một số nhóm trình bày. Gọi học sinh đọc yêu cầu. Bài toán yêu cầu ta làm gì? Học sinh tự làm. Học sinh đọc đề. Phân tích đề. Bài toán dạng toán nào? Học sinh tự làm. Học sinh tự làm. Nhận xét. Học sinh đọc bài - nhận xét Học sinh làm bài. Chữa bài. Học sinh tự làm bài. Chữa bài. Học sinh làm bài Nhận xét chữa bài Học sinh đọc bài nhận xét Hướng dẫn học 2 - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng - Giúp đỡ những học sinh còn chậm - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ) Thủ công gấp cắt dán biển báo giao thông- Cấm đỗ xe (tiết 1 ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt , dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Có hứng thú với giờ học thủ công - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II.Đồ dùng: - Giấy mầu, hồ dán , kéo - Qui trình gấp cắt dán biển báo giao thông có hình vẽ minh hoạ cho từng bước - Sản phẩm mẫu dán trên. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5') 2.Bài mới: ( 30') Hoạt động 1 Giới thiệu bài ( 2') Hoạtđộng 2: Hướng dẫn học sinh quan sát và Nhận xét ( 5') Hoạt động3: Hướng dẫn mẫu ( 10') Hoạt động 4 Thực hành ( 13') 3. Củng cố - dặn dò (2') Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Nhận xét sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. Giới thiệu bài- ghi đầu bài Giáo viên phổ biến nội dung tiết học Giới thiệu hình mẫu - Yêu cầu học sinh quan sát và Nhận xét rút ra sự giống và khác nhau về kích thước mầu sắc, các bộ phận của biển báo cấm đỗ xe với biển báo đã học Bước 1:Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe - Gấp , cắt hình tròn mầu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô - Gấp cắt hình tròn mầu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô - Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4ô , rộng 1 ô Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng( H1 ) - Dán hình tròn mầu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (h2) _ Dán hình tròn mầu xanh ở giữa hình tròn mâu đỏ ( h3) - Dán chéo hình chữ nhật mầu đỏ vào giữa hình tròn mầu xanh ( h4) - Cắt hình chữ nhât mà khác có cạnh dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo Yêu cầu học sinh thực hành nháp - Giáo viên đi kiểm tra hướng dẫn những học sinh chưa làm được Nhận xét giờ học - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau. Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn. Học sinh nghe cô phổ biến - Quan sát và Nhận xét , rút ra đặc điểm giốngvà khác nhau -Nhận xét Học sinh quan sát - nghe cô hướng dẫn - Quan sát cô hướng dẫn -Học sinh thực hành ra nháp * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng - Giúp đỡ những học sinh còn chậm - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ) Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013 Chính tả Tập chép: gà “tỉ tê” với gà I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn " Khi gà mẹ...mồi ngon lắm" . - Viết đúng câu có dấu ngoặc kép - Củng cố qui tắc viết đúng chính tả . Phân biệt ao/ au ; et/ ec; r/d/ gi - Rèn cho học sinh có ý thức viết cẩn thận II Đồ dùng : - Bảng phụ có viết sẵn đoạn văn cần chép - Nội dung các bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 5') 2. Bài mới ( 30') Hoạt động 1 Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn chính tả a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép b.Hướng dẫn cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó d. Chép bài e. Soát lỗi Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT Bài 1: Điền vào chỗ trống ao hay au? Bài 2 : Điền vào chỗ trống r/ d hay gi 3. Củng cố dặn dò (5') Gọi học sinh lên bảng viết những từ học sinh còn viết sai ở tiết trước - Nhận xét - cho điểm. Giới thiệu bài - ghi đầu bài Đọc bài viết - Gọi học sinh đọc lại + Đoạn viết nói về con vật nào? + đoạn văn nói đến điều gì? + Hãy đọc lại câu văn lời của gà mẹ nói với gà con? + Đoạn văn có mấy câu? + Cần dùng dấu nào để ghi lời gà mẹ? Nhận xét - Yêu cầu học sinh tìm từ khó viết. - Yêu cầu học sinh viết bảng con , bảng lớp -Nhận xét - đánh giá Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết đọc bài cho học sinh chép Đọc lại cho HS soát lỗi. Thu bài- chấm một số bài. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. Hướng dẫn HS làm. Gọi HS lên làm bài. Nhận xét. + Yêu cầu học sinh đọc đề Hướng dẫn học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình-Nhận xét - Thu bài chấm - Nhận xét Nhận xét giờ học. HS lên bảng viết. Dưới lớp viết vào nháp -Nhận xét. 2 HS đọc bài, lớp theo dõi. Nêu câu trả lời. Học sinh trả lời -nhận xét - Học sinh nêu câu trả lời-nhận xét - Tìm và nêu từ khó - Phân tích cấu tạo tiếng khó-Nhận xét - Học sinh viết bảng con- bảng lớp -Nhận xét - Nhắc lại tư thế ngồi Học sinh chép bài Soát lỗi Đọc yêu cầu. học sinh Làm bài . 2 HS lên bảng làm bài. Đọc yêu cầu - Làm bài- đọc bài làm của mình -Nhận xét Làm bài vào vở. * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán ôn tập về hình học I-Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về: + Biểu tượng về hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật + Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. + Ba điểm thẳng hàng. + Vẽ hùnh theo mẫu. II- Đồ dùng Hộp đồ dùng dạy – học toán, bảng phụ III- Hoạt động dạy – Học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ ( 5' ) Tìm x x + 13 = 20 x - 18 = 35 29 - x = 14 2- Bài mới : ( 30' ) Hoạt động 1: GT bài Hoạt động 2: Bài 1: Mỗi hình dưới đây là hình gì? Bài 2: a) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm b) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm Bài 4: Vẽ hình theo mẫu 3-Củng cố – dặn dò ( 3') - Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính Nhận xét – cho điểm - GTB - Ghi đầu bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh thảo luận kết quả theo nhóm 2 - Gọi học sinh trả lời Yêu cầu học sinh tìm các hình đó ở bộ đồ dùng học toán và nêu tên hình Nhận xét Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ. yêu cầu học sinh vẽ vào vở. Nhận xét một số bài của học sinh Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. Giáo viên GT hình vẽ nôi nhà. Yêu cầu học sinh vẽ vào vở Các con vừa vẽ hình ngôi nhà. Hình ngôi nhà bao gồm những hình nào? - Nhắc lại kiến thức vừa ôn Nhận xét giờ học 2 học sinh lên bảng Nhận xét Thảo luận học sinh trả lời Học sinh tìm hình và nói tên hình đó Học sinh nêu Học sinh vẽ Học sinh vẽ Phân tích, trả lời Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Phòng tránh ngã khi ở trường I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể biết: - Kể tên các hoạt động gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi đề phòng tránh té ngã khi ở trường. * Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ trong SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ ( 5') II. Bài mới: (30') Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh . Hoạt động3: Lựa chọn trò chơi bổ ích Hoạt động 4: Làm phiếu học tập 3. Củng cố - dặn dò (5') + Kể tên các thành vên trong nhà trường + Nói về việc làm của mỗi thành viên trong nhà trường? Nhận xét -đánh giá. Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Yêu cầu học sinh suy nghĩ kể tên các hoạt động ở trường dễ gây nguy hiểm - giáo viên kết luận - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1,2,3,4 thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu sau + Chỉ và nói các hoạt động của các bạn trong từng tranh? + Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm + Yêu cầu một số nhóm lên trình bày -Nhận xét - đánh giá - Giáo dục học sinh nên tránh các hoạt động dễ gây nguy hiểm - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 - Yêu cầu học sinh giới thiệu về trò chơi mình chọn + Tên trò chơi +Con cảm thấy như thế nào khi chơi trò chơi đó? + Khi chơi có dễ gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn không? + Cần ghi nhớ điều gì khi chơi? - Nhận xét - đánh giá - Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập - Yêu cầu các nhóm thi đua điền xem trong cùng1 thời gian nhóm nào điền được nhiều ý là thắng -Nhận xét - đánh giá - nhận xét giờ học -Về nhà ôn bài Học sinh trả lời nhận xét - Học sinh kể -Học sinh khác bổ sung - Quan sát tranh - Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. -Nhận xét Nghe cô nhắc nhở Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời -Nhận xét - Học sinh nêu câu trả lời -Nhận xét - Nghe cô hướng dẫn - Thi đua chơi -Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập viết Chữ hoa: ô- ơ I Mục tiêu : Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: ô- ơ - Viết đúng cụm từ ứng dụng: "Ơn sâu nghĩa nặng" -Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ. - Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn. II. Đồ dùng dạy học -Chữ mẫu - Viết sẵn cụm từ ứng dụng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung hoạt động dạy hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 5') O , Ong 2. Bài mới Hoạt động 1( 5') Giới thiệu bài Hoạt động 2 ( 10') Hướng dẫn viết chữ Ô -Quan sát và Nhận xét Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ Ô hoa - Viết mẫu : Ô ,Ơ - Viết bảng Hoạt động 3 ( 5') Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ "Ơn sâu nghĩa nặng" Hoạt động 4( 15') Viết vở 3. Củng cố dặn dò ( 5') -Yêu cầu học sinh lên bảng viết Nhận xét -cho điểm Giới thiệu bài-ghi đầu bài Giới thiệu chữ mẫu + Yêu cầu học sinh so sánh chữ ô , ơ với chữ O +Chữ ô ,Ơ hoa được viết bởi mấy nét? + Dấu phụ của chữ ô giống dấu gì? + Dấu phụ của chữ cái ơ giống hính gì? + Giáo viên viết mẫu và nói cách viết chữ Ơ ,Ô Yêu cầu viết bảng -Nhận xét uốn nắn -Yêu cầu học sinh đọc cụm từ - Giải thích nội dung cụm từ + Cụm từ này có mấy chữ? + Nêu độ cao của các chữ cái? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? +Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoa O vừa học? - Hướng dẫn viết chữ"
Tài liệu đính kèm: