Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông

Tiết 5

 Môn: Đạo đức

Bài: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG.(Tiết 1)

I. Mục tiêu

- Nêu được lợi ích của việc Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.

- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

 - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.

HS trung bình, yếu ( Nêu được lợi ích của việc Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.)

HS khá giỏi, Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.)

KNS: - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có

liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người.

- Một trong các yêu cầu giữ gìn vệ sinh nơi công cộng là giảm thiểu việc sử dụng các loại phương tiện giao thông, công nghệ sản xuất,.có liên quan tới

sử dụng các loại năng lượng có nguy cơ gây tổn hại việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng (ôtô, xe máy dùng xăng, .) xả khí thải làm ô nhiễm môi trường.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh .

 - HS: Vở bài tập.

III. Các hoạt động

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bị thương, giường, giúp bé mau lành,
- Học sinh chép bài
Bài 2 
- HS nêu y/c
 - 4 đội thi đua.
- NHóm thi tìm và trình bày
 núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân, tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,
Bài 3:
- HS nêu y/c
- Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn.
- HS thi đua tìm từ nhanh tiếng có dấu thanh hỏi , dấu ngã
Tiết 2
Môn: Thủ công
Bài: GẤP ,CẮT , DÁN BIỂN BÁO GIAO
THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU T2
I.Mục tiêu:
 -Biết cách gấp, cắt,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán biển báo giao thông Cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
Với năng khiếu,: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông Cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. 
* Các KNS cơ bản được giáo dục: Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thong, góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu.
 Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông. Chấp hành đúng luật giao thông là góp phần giảm tai nạn và còn tiết kiệm nhiên liệu xăng, dầu. Bởi lẽ, nếu không chấp hành đúng luật, người tham gia giao thông có thể làm tắc đường, gây lãng phí xăng, dầu của phương tiện giao thông khi phải chờ hoặc di chuyển với tốc độ chậm.
II. Chuẩn bị:
 - Hai hình mẫu biển báo giao thông 
 - Quy trình gấp, cắt, dán .
 - Giấy thủ công màu,giấy trắng,keo ,hồ..
III.Hoạt động dạy học;
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2.Kiểm tra:
-Các dụng cụ, kéo, hồ,giấy màu.
3.Bài mới:
*Giới thiệu:
Tiết học hôm nay cô hướng dẫn các em thực hành gấp ,cắt dán biển báo giao thông .
*Viết tựa bài lên bảng:
v Hoạt động 1
Thực hành
MT: HS hoàn thành sản phẩm
- Tổ chức cho HS gấp ,cắt, dán hình.
- Uốn nắn, quan sát gợi ý thêm cho HS còn lúng túng.
- Khuyến khích HS sáng tạo và trang trí phần nền cho đẹp .
 Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán biển báo giao thông Cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
- Yêu cầu HS gấp theo nhóm 
- Nhận xét và đánh giá 
4.Củng cố dặn dò: 
-Yêu cầu HS nêu lần lượt tên gọi của các biển báo .
-Nhận xét tin thần học tập ,khen gợi HS gấp cắt đẹp.
-Hát
HS Các dụng cụ, kéo, hồ,giấy màu.	
- HS thực hành
-Hai biển báo giống nhau về kích thước nhưng màu sắc khác nhau.
-HStập trung trang trí biển bÁo của nhóm.
-Biển báo giao thông chỉ lối thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều.
TIÊT 3
MÔN : TOÁN
BÀI : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
 - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ
 - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. 
 - Làm bài 1, bài 2
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2
HS khá giỏi, làm được các bài 1,2
- Ham thích học môn Toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay được.
- HS:Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ: Ngày, giờ.
- Học sinh làm bài tập 2 tiết trước
Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
+ HS Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
+ HS Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó.
Nhận xét 
3.Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành xem đồng hồ.
v Hoạt động 1
Thực hành.
MT: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
Bài 1: 
Hãy đọc yêu cầu của bài.
Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ.
Gọi HS khác nhận xét.
Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu y/c
- GV cho HS quan sát tranh và nhận xét đúng sai
- GV nhận xét
Bài 3: (HS về nhà làm) 
- GV giới thiệu đồng hồ , sau đó cho HS thực hành quay.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS thực hiện tốt 
- Nhắc HS về nhà tập xem và quay kim đồng hồ 
- Chuẩn bị: Ngày, tháng.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS thực hành và trả lời. Bạn nhận xét.
Bài 1
Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
Quay kim trên mặt đồng hồ.
Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực hành quay kim đồng hồ đúng/sai.
Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A.
- An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D.
- 17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh lúc 5 giờ chiều.
Bài 2
- HS đọc
Đi học đúng giờ (Sai)
Đi học muộn giờ (Đúng)
Cửa hàng đã đóng cửa (Sai)
Cửa hàng đóng cửa (Đúng)
Lan tập đàn lúc 20 giờ (Đúng)
Lan tập đàn lúc 8 giờ sáng (Sai)
Bài 3
- HS nêu tên giờ và thực hành quay (ở nhà)
TIẾT 4
PHÂN MÔN : KỂ CHUYỆN
BÀI : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU
Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
HS trung bình, yếu Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện
HS khá giỏi, biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2 ).
KNS: - Kiểm soát cảm xúc.	
 - Thể hiện sự cảm thông.
 - Trình bày suy nghĩ.
 - Tư duy sáng tạo
 - Phản hồi lắng nghe tích cực , chia sẽ.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa câu chuyện.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ: Hai anh em.
Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
Nhận xét 
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 - Hôm nay các em sẽ dựa vào bài tập đọc đã học kể lại câu chuyện theo nội dung từng tranh theo nội dung từng tranh bài : Con chó nhà hàng xóm
v Hoạt động 1
Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
MT : Giúp HS quan sát tranh và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con chó nhà hàng xóm
Bước 1: Kể trong nhóm.
Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. Ví dụ:
Tranh 1
Tranh vẽ ai?
Cún Bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2
Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi?
Lúc đấy Cún làm gì?
Tranh 3
Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4
Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé làm những gì?
Tranh 5
Bé và Cún đang làm gì?
Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
GV nhận xét.
v Hoạt động 2
MT : Giúp HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại.
Nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò
HS nêu lai nội dung câu chuyện 
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GD cho HS : anh em sống trong nhà phải biết nhường nhịn nhau để cuộc sống gia đình hạnh phúc 
Chuẩn bị: Tìm ngọc. 
- Hát
-4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
5 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
-Bé và cún bông
- Bé và cún bông chạy nhảy tung tăng
- Bé vấp ngã bị thương
- Cún bông chạy đi tìm người giúp
- Bạn bè đến thăm bé
- Bé mong muốn được gặp cún 
- Cún bông mang cho Bé khi thì tờ báo , lúc cái bút chì, 
- Bé và Cún lại chơi đùa với nhau
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ cún mà bé khỏi bệnh
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Thực hành kể chuyện.
Nhận xét lời kể của bạn, chọn bạn kể hay nhất 
HS nêu lai nội dung câu chuyện 
I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG
1. PHỤ ĐẠO 
Đọc và viết
Nội dung thục hiện của học sinh
Tên nội dung
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
Ngày soạn: 15/11/2016
Ngày dạy : 14/12/2016 
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016
TIẾT 1
PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU
Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa, cột, dòng.
Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. ( trả lời được CH 1,2 )
HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK 
HS khá giỏi: trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK
 - Giáo dục HS biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ: Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung bài Con chó nhà hàng xóm. 
Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé điều gì? 
Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn buồn? 
Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao bé chóng khỏi bệnh?
GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 - Mỗi ngày các em có rất nhiều việc làm ở nhà, ở trường. Vì không biết sắp xếp thời gian nên công việc suốt ngày cứ bận rộn mà không có kết quả tốt, có em làm được nhiều việc trong ngày lại có thời gian đi chơi . như vậy phải biết cách sắp xếp hợp lý . Tiết học hôm nay giúp các em biết cách đọc và lập thời gian biểu
v Hoạt động 1
Luyện đọc
MT: Đọc đúng các số chỉ giờ. Đọc đúng các từ: vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ ràng.
b) Luyện đọc từng câu
Hướng dẫn phát âm các từ khó.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng.
c) Đọc từng đoạn
- Chia bài ra 4 đoạn
+ Đoạn 1: Tên bài + buổi sáng . Các buổi còn lại
Yêu cầu đọc theo đoạn.
Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
d) Đọc trong nhóm
e) Các nhóm thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2
Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài . Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch.
Yêu cầu đọc bài.
Đây là lịch làm việc của ai?
- CH 1 Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?)
CH 2 Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
CH 3 Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường?
à GV nhận xét chốt ý.
4. Củng cố – Dặn dò
Hỏi: Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao?
- Nhắc nhở HS nên lập thời gian biểu cho mình 
Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em.
Chuẩn bị: Tìm ngọc
- Hát 
-3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung bài Con chó nhà hàng xóm. 
- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Vệ sinh, sắp xếp, quét dọn, gian biểu
.HS nối tiếp đọc câu
 - 6 giờ/ 6 giờ 30 phút// ngủ dậy,//tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân.//
Nối tiếp nhau đọc từng buổi trong bài.
Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- HS đọc.
- HS thi đọc trong các nhóm.
- HS không đọc đồng thanh bài này
 - Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình.
Kể từng buổi. Ví dụ:
+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa
Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí.
Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật đến thăm bà.
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc.
Tiết 2: thể dục
 Bài : 31 * Trò chơi Nhóm 3 nhóm 7
 * Trò chơi Vòng tròn
I. Mục tiêu:
 -Ôn 2 trò chơi :Vòng tròn và Nhóm 3 nhóm 7.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò
chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
 Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
Đi đều .bước Đứng lại.đứng
Ôn bài thể dục phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Trò chơi : Vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
b.Trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Thả lỏng :
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
TIẾT 3
MÔN : TOÁN
BÀI : NGÀY , THÁNG
I. MỤC TIÊU
Biết đọc tên các ngày trong tháng.
Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày đó là thứ mấy trong tuần lễ.
Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày ) ; ngày, tuần lễ. 
Làm bài 1, bài 2
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2
HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 
GV nhận xét.
3.Bài mới
Giới thiệu:
 GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1
Giới thiệu các ngày trong tháng
MT:HS biết các ngày trong tháng
Bài 1 
Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
Hỏi HS xem có biết đó là gì không ?
Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
Yêu cầu HS đọc tên các cột.
Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ?
Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11.
Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.
Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
GV kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng.
v Hoạt động 2
Luyện tập- thực hành:
MT: Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch
Bài 2: 
Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày trong tháng.
Gọi 1 HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một.
Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ?
Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét 
Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau.
Bài 3: (HS khá giỏilàm )
Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng.
Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ?
Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch.
Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
Yêu cầu HS nhận xét.
Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12.
Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.
Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày 19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó. Chẳng hạn thứ hai ngày 1 tháng 12 thì các ngày của thứ hai trong tháng là:
 8 ( 1 + 7 = 8 )
 15 ( 8 + 7 = 15 )
 22 ( 15 + 7 = 22 )
 29 ( 22 + 7 = 29 )
Tháng 12 có mấy ngày ?
So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11.
- Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
4. Củng cố – Dặn dò
 - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? tháng 12 có bao nhiêu ngày?
 Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS về nhà xem và giải tiếp bài tập 
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
Bài 1
Tờ lịch tháng.
Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 
Các ngày trong tháng (nhiều HS trả lời).
Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư. Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần).
Ngày 01.
Thứ bảy.
Thực hành chỉ ngày trên lịch.
Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11.
Tháng 11 có 30 ngày.
Nghe và ghi nhớ.
Bài 2
- Hoạt động cá nhân.
Đọc phần bài mẫu.
Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
Viết ngày trước.
Đọc
Viết
- Ngày bảy tháng mười một
- Ngày 7 tháng 11
Ngày bảy tháng mười một
- Ngày 15 tháng 11
- Ngày hai mươi tháng mười một
- Ngày 20 tháng 11
- Ngày ba mươi tháng mười một
- Ngày 30 tháng 11
Bài 3
Lịch tháng 12.
Là ngày 12.
Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại)
Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài.
Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng.
Tháng 12 có 31 ngày.
- Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
TIẾT 4 
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
HS trung bình, yếu ( Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường).
HS khá giỏi, Nêu được công việc của các thành viên trong nhà trường
- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp lứa tuổi.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .)
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ : Trường học.
- Nêu: Giới thiệu về trường em.
- Vị trí lớp em.
- Nêu hoạt động của lớp học, thư viện, y tế?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: 
- GV nói: Ở bài trước chúng ta đã biết về cảnh quan ngôi trường thân yêu của mình. Vậy trong nhà trường, gồm những ai và họ đảm nhận công việc gì, cô và các con sẽ tìm hiểu qua bài “Các thành viên trong nhà trường”.
- GV ghi lên bảng bằng phấn màu.
v Hoạt động 1 
Làm việc với SGK. 
MT: HS biết các thành viên trong nhà trường.
Bước 1:
- Chia nhóm (4 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
- Treo tranh trang 34, 35
Bước 2: Làm việc với cả lớp.
- Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì?
- Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó.
- Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc vai trò?
- Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? 
- Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó?
- Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô?
- Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.
v Hoạt động 2 
Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
MT: HS nói được về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
Bước 1:
- Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm:
- Trong trường mình có những thành viên nào?
- Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó.
- Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?
Bước 2:
- Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.
- Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
v Hoạt động 3
Trò chơi đó là ai?
- Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách chơi:
- Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì).
- Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường. KNS : Em làm gì để thể hiện sự yêu quý các thành viên trong trường?
- Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc:
	+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
	+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.
	- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.
- Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.
- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.
- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.
- Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.
- HS nêu.
- HS tự nói.
- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . .
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
- VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói:
- Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
- Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học.
- HS A phải đoán: Đó là bác lao công.
- Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài. Các HS khác nói thay không thì cũng sẽ bị phạt.
- HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường.
TIẾT 5
PHÂN MÔN: : TẬP VIẾT
BÀI DẠY : O – Ong bay bướm lượn.
I. MỤC TIÊU
Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn ( 3 lần ).
HS năng khiếu, viết đúng,đẹp và đủ các dòng 
GDKN: - Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung viết ứng dụng : Ong bay bướm lượn. (Hỏi : Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào ?).
II. CHUẨN BỊ
GV: Chữ mẫu O . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ:
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: N
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
V

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T16.doc