Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà

TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn bài. Đọc đúng các từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động; lo lắng, nô đùa.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật ( lời của mẹ, của Bé)

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng,mắt cá chân, bó bột,bất động, sung sướng, hài lòng.

- Hiểu nội dung bài: câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết chăm sóc vật nuôi trong nhà

 3. *Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông, trình bày suy nghĩ,tư suy sáng tạo, phản hồi lắng nghe tích cực , chia sẻ.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

 (5')

2.Bài mới : ( 30')

Hoạt động 1:

Giới thiệu bài

Hoạt động :.

HD luyện đọc.

 a. Đọc mẫu.

 b. Luyện đọc câu.

c. Luyện đọc đoạn

- HD ngắt giọng.

d. Luyện đọc giữa các nhóm.

Đọc đồng thanh

 TIẾT 2

Hoạt động 3

a.Tìm hiểu bài.

( 25")

b.Luyện đọc lại

( 5').

3. Củng cố - dặn dò. -Gọi 2 học sinh đọc bài: Bé Hoa

+ Em Nụ đáng yêu như thế nào?

- Nhận xét - cho điểm

Giới thiệubài – Ghi đầu bài

Yêu cầu Học sinh quan sát tranh -trả lời câuhỏi

Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Giáo viên đọc mẫu: Chú ý giọng đọc chậm rãi.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.

- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.

Khá nặng,lo lắng, nô đùa, lành hẳn.

- Học sinh luyện đọc đoạn.Tìm câu khó đọc?

 Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi con nào.//

 Một hôm,/.theo cún,/.khúc gỗ/.đâu,/.dậy được.//

- Con muốn mẹ giúp gì nào? // (đọc với giọng âu yếm, lo lắng)

Con nhớ Cún, mẹ ạ.// (giọng nhẹ nhàng, buồn bã)

- Chia nhóm đọc trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Cả lớp đọc .

- Học sinh đọc đoạn 1.

- Bạn của Bé ở nhà là ai?

 - 1 học sinh đọc đoạn 2.

 - Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo cún?

- Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào?

 - 1 học sinh đọc đoạn 3

Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?

 - 1 học sinh đọc đoạn 4.

Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?

- Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui,cún cũng vui?

- 1 học sinh đọc đoạn 5.

Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?

Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

- Học sinh đọc lại truyện.

- Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.

- Tổng kết chung về giờ học.

- Về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau. HS đọc bài- trả lời câu hỏi

Nhận xét.

1 học sinh đọc

Học sinh đọc

 Nhận xét.

Học sinh đọc

Nhận xét.

Các nhóm đọc

Cả lớp đọc

Học sinh trả lời

Nhận xét

1 học sinh đọc.

Học sinh trả lời Nhận xét.

- 1 học sinh đọc

Học sinh trả lời

Nhận xét.

- 1 học sinh đọc.

 Học sinh trả lời Nhận xét.

- 1 học sinh đọc.

Học sinh trả lời

Nhận xét.

Học sinh trả lời

Nhận xét.

Học sinh đọc.

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................................................................................................... 
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: 
 giúp h/s
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
- Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (ví dụ: 20h, 17h, 18h)
- Làm quen đến những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối)
II. Đồ dùng
Mô hình đồng hồ, hình vẽ
III-Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
( 5' )
2. Bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài1:Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với tranh
Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
3- Củng cố dặn dò:
+ 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
Kể các giờ buổi sáng, chiều, tối.
Nhận xét – cho điểm.
Giới thiệu bài- Ghi đầu bài
Gọi học sinh đọc yêu cầu
+ Nêu nội dung các tranh
Yêu cầu nhóm 2 thảo luận – nối 
+ Tại sao nối tranh 3 với đồng hồ d (tranh 4 với đồng hồ c)?
yêu cầu học sinh nêu kết quả.
Nhận xét - chữa bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả
+ Tại sao điền đúng (sai)?
NX – sửa chữa
+Chúng ta cần làm gì đề không đi học muộn (đến sớm)?
Nhận xét giờ học
VN ôn lại bài
Học sinh trả lời
-Nhận xét 
Học sinh thảo luận
- Học sinh nêu kết quả 
-Nhận xét 
- 1 học sinh lên bảng nối
Học sinh thảo luận
Nêu kết quả
– Nhận xét 
 * Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Kể chuyện
Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
- Quan sát tranh và kể lại từng đoạn, cả câu chuyện“Con chó nhà hàng xóm”
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng :
- Tranh, câu hỏi.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ:
 ( 5')
2. Bài mới: ( 30')
*hoạt động 1:
 Giới thiệu bài.
*hoạt động 2:
 Kể từng đoạn
*Hoạt động 3: kể toàn bộ câu chuyện.
3, Củng cố dặn dò.
 ( 5')
- Gọi Hs kể nối tiếp theo đoạn câu chuyện “Hai anh em”.
 Nhận xét – Cho điểm.
- Giáo viên giới thiệu.
 +B1: kể trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tập kể theo đoạn.
- giáo viên theo dõi giúp đỡ Học sinh bằng cách đưa câu hỏi gợi ý.
 +Tranh 1: - Tranh vẽ ai ?
 - Cún Bông và bé đang làm gì ?
 +Tranh 2: 
 - Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún Bông đi chơi ?
 - Lúc ấy Cún Bông làm gì?
 +Tranh 3: 
 - Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?
 - Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
 +Tranh 4:
 - Cún giúp Bé như thế nào?
 +Tranh 5:
 - Bé và Cún đang làm những gì ?
 - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
- Yêu cầu đại diện nhóm kể.
- Các nhóm thi kể theo đoạn.
 Nhận xét .
- Nhóm 2 tập kể cho nhau nghe.
- Tổ chức cho Hs thi kể độc thoại. Nhận xét – Cho điểm.
 +Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
-học sinh kể – Nhận xét .
-Một Học sinh kể mẫu từng đoạn – Các nhóm tập kể cho nhau nghe.
Nêu câu trả lời-Nhận xét 
-Các nhóm tập kể theo đoạn – Nhận xét .
- Nhóm 2 tập kể.-Nhận xét 
-Hs kể cá nhân.-Nhận xét 
- Nêu câu trả lời
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Hướng dẫn học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
- Luyện chữ ( nếu còn thời gian )
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012
Tập đọc
Thời gian biểu
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các số chỉ giờ. 
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng.
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch.
 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
- Hiểu nghĩa từ ngữ : thời gian biểu.
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu (giúp người ta làm việc có kế hoạch), hiểu cách lập thời gian biểu và biết cách lập thời gian biểu cho các hoạt động của bản thân mình.
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học: 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
( 5')
2.Bài mới : ( 30')
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Hoạt động 2:
HD luyện đọc.
 a. Đọc mẫu.
 b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
-HD ngắt giọng. 
d. Luyện đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh
Hoạt động 3.
a.Tìm hiểu bài
b.Luyện đọc lại.
3. Củng cố - dặn dò:
 (5')
-Gọi 2 học sinh đọc bài: Con chó nhà hàng xóm+Trả lời câu hỏi SGK
Giới thiệu – ghi đầu bài.
-Học sinh quan sát tranh SGK hỏi 
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giáo viên đọc mẫu: Chú ý giọng chậm,rõ ràng.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Yêu cầu học sinh đọc các từ cần chú ý phát âm.
 Vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa...
- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng.
*Chú ý cách đọc các câu sau: 
* Hướng dẫn cách đọc:
 Sáng//
 6 giờ đến 6 giờ 30 / Ngủ dậy, / tập thể dục, / vệ sinh cá nhân //
6gìơ 30 đến 7g / Sắp xếp sách vở, / ăn sáng //
- Đọc nối tiếp đoạn. Mỗi học sinh đọc 1đoạn.
- Chia nhóm đọc trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 học sinh đọc bài.
- Đây là lịch làm việc của ai?
 Hãy kể các việc bạn đã làm hàng ngày?
Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu làm gì?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường?
- Học sinh đọc lại bài.
- Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao?
 - Về nhà viết thời gian biểu của mình và chuẩn bị bài sau. 
Học sinh đọc bài
Nhận xét 
học sinh trả lời
Học sinh đọc
Nhận xét.
Học sinh đọc 
 Nhận xét
Các nhóm đọc
Cả lớp đọc
- 1 học sinh đọc.
Học sinh nêu nhận xét.
Học sinh trả lời Nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh trả lời Nhậnxét.
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Toán
Ngày - tháng.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh.
- Biết đọc tên các ngày trong tháng, biết có tháng 30 ngày (T11) có tháng 31 ngày (T12). 
- Bước đầu biết xem lịch, biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch (lịch tháng)
- Củng cố các đơn vị: Ngày, tuần lễ
II. Đồ dùng:
- Lịch để bàn
- lich bóc, lịch tờ.
III. Các hoạt động dạy- học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 ( 5' )
2. Bài mới: ( 30' )
Hoạt động 1:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu các ngày trong tháng.
hoạt động 3: Luyện tập
- Bài1: đọc, viết (theo mẫu)
Đọc: Ngày bảy tháng 11
Viết: Ngày 7 tháng 11
Bài 2: Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12
3. Củng cố dặn dò:
( 2' )
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- 3 giờ chiều còn được gọi là mấy giờ?
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Treo tờ lịch tháng 11 như (SGK)
+ Cô có tờ gì?
+ Lịch tháng nào? vì sao em biết?
+ Lịch tháng cho ta biết điều gì
- Yc học sinh đọc tên các cột
+ Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào?
+ Ngày 1/11 vào thứ mấy?
Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ ô 11/11
- Yêu cầu học sinh tìm thêm 1 số ngày khác.
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
GV KL...
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu
- Yêu cầu học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm
Nhận xét 
Treo tờ lịch lên bảng
+ Đây là tờ lịch tháng mấy
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh làm bài
Nhận xét - đánh giá
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập xem lịch.
Học sinh trả lời
Nhận xét 
+ Hs quan sát
- Tờ lịch tháng
- Nêu câu trả lời
(Lịch tháng 11 vì ở ngoài có in số 11/11)
- Các ngày trong tháng.
- Học sinh đọc
Học sinh trả lời
( Ngày 1 )
-(Thứ 7)
Thực hành chỉ ngày trên lịch
- 30 ngày
- Đọc mẫu
- Làm bài, 1 học sinh lên bảng làm - Nhận xét 
Tháng 12
- Làm bài, 1 học sinh làm bảng
* Bổ sung sau bài dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Luyện từ và câu
từ chỉ tính chất - câu kiểu: ai thế nào ?
mở rộng vốn từ - từ ngữ về vật nuôi.
I. Mục tiêu:
- Làm quen với một số cặp từ trái nghĩa.
- Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt câu đơn giản theo mẫu:
 Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
- Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
II. Đồ dùng :
- Tranh, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 ( 5')
2. Bài mới: ( 30')
*hoạt động 1:
 Giới thiệu bài
*hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT.
+ Từ chỉ tính chất.
 Bài tập 1:
+MT: Hs làm quen với một số cặp từ trái nghĩa.
+ Câu kiểu: Ai thế nào ?
+MT: Biết dùng những từ trái nghĩa đặt câu theo mẫu: 
Ai (cái gì, con gì) như thế nào ?
+ Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về vật nuôi.
 Bài tập 2:
+MT: Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
3. Củng cố dặn dò.
 ( 5')
- Gọi học sinh chữa BT 2,3 (tuần 15). 
- Nhận xét- Cho điểm.
- Giới thiệubài - ghi đầu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu nhóm 2 thảo luận làm bài.
- Yêu cầu một số nhóm nêu kết quả- Nhận xét.
- GVKL:.....
 Yêu cầu học sinh viết vào vở.
 +Trái nghĩa với ngoan là gì ?
- Đặt câu với từ hư.
- Yêu cầu học sinh chọn cặp từ - Đặt câu – Nói cho bạn nghe.
- Yêu cầu một số học sinh đặt câu- Nhận xét- Sửa sai- Cho điểm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên treo tranh.
 +Những con vật này sống ở đâu ?
- Yêu cầu học sinh làm bài- Thu kết quả.
- Đọc từng số con vật.
- Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
-Học sinh chữa
- Nhận xét.
-Học sinh đọc.
-Nhóm 2 thảo luận nêu kết quả- Nhận xét.
-Tốt - xấu, ngoan - hư, nhanh - chậm.
-Hư (bướng bỉnh)....
(- Con mèo ấy rất hư.)
-Hs làm- Chữa- Nhận xét.
.-Học sinh làm- Nêu tên- Đổi vở kiểm tra chéo- Nhận xét.
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Hướng dẫn học 1.
Luyện đọc- luyện viết.
I. Mục tiêu.
Rèn cho học sinh có kỹ năng đọc đúng các bài tập đọc trong tuần 15,16.
Giáo dục cho học sinh luôn có ý thức viết chữ đẹp.
Rèn cho hs có đức tính cẩn thận và luyện giọng đọc hay.
II. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
Gọi học sinh nêu tên các bài tập đọc trong tuần 15,16?
Tổ chức cho hs luyện đọc dưới hình thức hái hoa dân chủ.
GV chuẩn bị một số bông hoa ghi tên các bài tập đọc.
HS lên hái được bài nào thì đọc bài đó.
Trả lời câu hỏi thuộc nội dung bài
 NX-bài tập đọc của hs.
 Gọi 4 hs lên thi đọc 4 bài vừa ôn – nhận xét.
 Hoạt động 2: Luyện viết.
Nghe viết chính tả.
GV đọc đoạn 2 của bài: Hai anh em+HD học sinh tìm hiểu đoạn viết.
Đoạn viết nói về ai?
+HD học sinh cách trình bày.
Đoan viết có mấy câu? Có những dấu câu nào?
Trong đoạn viết có những chữ nào viết hoa?Vì sao?
Đọc cho hs viết.
Đọc cho hs soát lỗi. 
Chấm bài -NX
 Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
Nhận xét tiết học.
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Hướng dẫn học 2.
HS hoàn thành các bài trong ngày. 
GV hướng dẫn học sinh tự hoàn thành các bài.
GV quan tâm đến HS trung bình và HS giỏi.
Tổng kết - đánh giá tiết học.
Thủ công
gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển cấm xe đi ngược chiều
(tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
Giúp Học sinh 
- Biết gấp cắt dán biển báo giaothông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Biết gấp, cắt , dán được biển báo giao thông.
- Có hứng thú với giờ học thủ công
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng:
- Giấy mầu, hồ dán , kéo
- Qui trình gấp cắt dán biển báo giao thông có hình vẽ minh hoạ cho từng bước
- Sản phẩm mẫu dán trên.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: 
( 5')
2.Bài mới: ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
 ( 2')
Hoạtđộng 2:
Nhắc lại qui trình gấp cắt dán 
 (10')
Hoạt động3:
Thực hành
 ( 15-> 18')
Hoạt động 4
Trưng bày sản phẩm 
( 13')
3. Củng cố - dặn dò 
(2')
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
NX- sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
Giới thiệu bài- ghi đầu bài
Giáo viên phổ biến nội dung tiết học
- Yêu cầu học sinh nhắc qui trình gấp cắt dán biển báo 
-Nhận xét 
- Giới thiệu sản phẩm mẫu
_ Yêu cầu học sinh so sánh về mầu sắc và hình dáng, kích thước của 2 hình mẫu( mỗi biển báo đều có 2 phần, Mặt biển báo và chân biển báo)
Mặt biển báo đều có hình tròn có kích thước giống nhau nhưng mầu khác nhau
- Yêu cầu học sinh thực hành
- giáo viên đi kiểm tra , hướng dẫn các em còn chậm
- Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm của mình
-Nhận xét - đánh giá
Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau. 
Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn.
Học sinh nghe cô phổ biến 
- học sinh nhắc lại
-Nhận xét 
- Quan sát-nhắc lại đặc điểm cuả 2 biển báo 
Nhận xét 
Học sinh thực hành
-Học sinh trưng bày -Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Hướng dẫn học.
HS hoàn thành các bài trong ngày. 
GV hướng dẫn học sinh tự hoàn thành các bài.
GV quan tâm đến HS trung bình và HS giỏi.
Tổng kết - đánh giá tiết học.
 Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012
Chính tả
Nghe -Viết: trâu ơi!
I.Mục tiêu:
- Nghe viết lại chính xác,không mắc lỗi bài thơ "Trâu ơi"
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch thanh hỏi , thanh ngã . 
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II-Đồ dùng: 
- Bảng phụ -bảng con 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
2.Bài mới ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài 
:Hoạt động2.:Hướng dẫn viết chính tả
 aTìm hiểu về nội dung bài viết
b Hướng dẫn cách trình bày 
 c.Hướng dẫn viết từ khó
đ.Viết bài
e. Soát lỗi 
Hoạt động 3 :
Luyện tập
-Bài 3 :Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống 
a. tr /ch? 
b. Thanh hỏi / thanh ngã? 
 3. Củng cố dặn dò 
 ( 5')
Yêu cầu HS lên viết những chữ tiết trước học sinh viết còn sai 
Nhận xét -Đánh giá
Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
Giáo viên đọc mẫu bài viết
+ Bài thơ nói về con vật nào?
 ( Con trâu )
+ Bài thơ được viết theo thể thơ gì?( Lục bát)
+ Khi viết cần chú ý điều gì?
+ Chữ đầu câu phải viết như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tìm chữ khó viết 
+ Phân tích
 yêu cầu học sinh viết bảng con
 +Nhận xét sửa sai cho học sinh 
Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả 
+Giáo viên đọc 
+Giáo viên đọc lại
+Chấm một số bài 
+Nhận xét bài viết học sinh 
Yêu cầu học sinh đọc đề 
+ Yêu cầu học sinh làm bài 
+ Yêu cầu học sinh đọc bài làm 
- Chấm bài -nhận xét 
Nhận xét giờ học 
 Về nhà luyện viết và chuủân bị bài sau.
- HS viết bảng lớp - bảng con
Nhận xét 
-
HS đọc lại 
-Nêu câu trả lời
-nhận xét
Nêu câu trả lời 
-Nhận xét 
Tìm chữ khó viết
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh tìm đọc và nêu 
- Nhắc lại tư thế ngồi khi viết 
 -Học sinh viết bài 
- Soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu 
 HS làm bài 
 Học sinh nêu- nhận xét
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Toán
Thực hành xem lịch
I. Mục tiêu: 
Giúp h/s
- Củng cố kỹ năng xem lịch tháng
- Củng cố biểu tợng thời điểm, khoảng thời gian.
II- Đồ dùng
Tờ lịch tháng 1, tháng 4
III- Các hoạt động dạy, học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
( 5' )
2. Bài mới
Hoạt động 1: GT bài
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài1: Nêu tiếp các ngày còn thiếu.
Bài 2
Xem tờ lịch cho biết
3- Củng cố dặn dò
 ( 2')
+ Nêu cách đọc, viết ngày, tháng
- Yêu cầu viết ngày 10 tháng 12.
Nhận xét 
GT bài - Ghi đầu bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh chơi trò chơi “Điền ngày còn thiếu”
- Giáo viên phát tờ lịch cho các nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận- ghi các ngày còn thiếu vào tờ lịch.
- Các nhóm làm xong trình bầy kết quả, nhận xét tuyên dương
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy.
+ Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và các câu hỏi.
- Giáo viên treo tờ lịch tháng 4 và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi SGK
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả: nhận xét – bổ sung – sửa sai.
+ Biết thứ 3 tuần này là ngày 20, tháng 4 nêu cách tìm ngày thứ 3 tuần trước (tuần sau).
+ Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
+ So sánh số ngày trong tháng 1 và tháng 2
Nhận xét giờ học
VN : tập xem lịch
2 học sinh lên bảng 
Nhận xét 
học sinh chơi trò chơi
Thảo luận, dán kết quả lên bảng
Thứ 5
Thứ 7
31 ngày
- Đọc yc
- quan sát thảo luận nhóm
Tuần trước là tuần này -7, tuần sau bằng tuần này + 7
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tự nhiên và xã hội
Các thành viên trong nhà trường
I. Mục tiêu:
 Sau bài học học sinh có thể biết:
- các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng , phó hiệu trưởng,giáo viên , các nhân viên khác và học sinh 
- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường
- Yêu quí ,kính trọng và biết ơn cá thành viên trong nhà trường
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt đông học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình vẽ trong SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Nội dung
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
II. Bài mới: (30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa .
Hoạt động3:
Nói về các thành viên và công việc của họ trong nhà trường
Hoạt động 4:
Trò chơi: " Đó là ai?"
3. Củng cố - dặn dò
 (5')
+ Trường mình tên là gì? nằm ở địa phương nào?
nhận xét -đánh giá.
Giới thiệu bài - ghi đầu bài
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa 
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi )
Nhận xét - đánh giá
- Phát phiếu học tập
- Nghe - Nhận xét
+ Trong trường mình có những thành viên nào?
+ Họ làm những việc gì?
+ H ãy nói về thái độ của con đối với các thành viên trong trường
+Để thể hiện lòng yêu quí và kính trọng các thành viên trong nhà trường bạn sẽ làm gì?
Giáo viên kết luận
- Học sinh phải kính trọng, biết ơn tất vả các thành viên trong nhà trường
 - Giáo viên hướng dẫn cách chơi
Cho học sinh chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
-Nhận xét 
Giáo viên nhận xét đánh giá
- Nhận xét giờ học 
-Về nhà ôn bài
học sinh trả lời
nhận xét 
- Học sinh quan sát thảo luận nhóm đôi
 - Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
-nhận xét 
- Học sinh làm bài
- Đọc bài làm của mình trong phiếu học tập
-Nhận xét 
- Học sinh kể - bổ xung
Học sinh trả lời
-Nhận xét 
- Học sinh nêu câu trả lời
-Nhận xét 
 - Nghe cô nhắc nhở
-Học sinh nhắc lại
-Nhận xét
- Nghe cô hướng dẫn
- Học sinh chơi trò chơi 
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tập viết
Chữ hoa: o
I Mục tiêu :
Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: o
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: "Ong bay bướm lượn"
-Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn.
 II. Đồ dùng dạy học 
-Chữ mẫu
- Viết sẵn cụm từ ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Nội dung
hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
 N, Nghĩ 
2. Bài mới 
Hoạt động 1( 5')
Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 ( 10')
Hướng dẫn viết chữ 
hoa O 
-Quan sát và Nhận xét 
Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ O hoa 
- Viết mẫu : O
 - viết bảng
Hoạt động 3 ( 5')
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ 
"Ong bay bướm lượn"
Hoạt động 4( 15')
Viết vở 
3. Củng cố dặn dò 
 ( 5') 
-Yêu cầu học sinh lên bảng viết 
Nhận xét -cho điểm 
Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
Giới thiệu chữ mẫu 
+ Chữ O cao mấy li rộng mấy li?
( Cao 5 li, rộng 4 li ) 
+Chữ O hoa được viết bởi mấy nét? ( 1 nét cong khép kín )
+ Giáo viên viết mẫu và nói cách viết 
-Yêu cầu viết bảng 
-Nhận xét uốn nắn
-Yêu cầu học sinh đọc cụm từ 
- Giải thích nội dung cụm từ
+ Cụm từ này có mấy chữ? 
+ Nêu độ cao của các chữ cái? 
Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? 
+Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoaO vừa học? 
- Hướng dẫn viết chữ"Ong"
- Nêu cách nối giữa các chữ O với chữ n
- Yêu cầu học sinh viết bảng 
- Nhận xét uốn nắn 
Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết 
-Giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở học sinh viết cẩn thận 
+ Chấm bài Nhận xét bài viết của học sinh 
Nhận xét giờ học 
2 học sinh lên bảng viết 
Lớp viết bảng con 
-Nhận xét 
Quan sát
Nêu câu trả lời 
Nêu câu trả lời
Nghe và quan sát 
 Nghe cô hướng dẫn 
Viết bảng con
Bảng lớp -Nhận xét
Đọc cụm từ
nghe cô giải thích
Nêu câu trả lời 
Trả lời 
- Học sinh nêu
Viết bảng con - bảng lớp 
Nhận xét
Nhắc lại tư thế ngồi 
Viết bài 
* Bổ sung sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 16.doc