Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 16 năm 2011

Toán Thứ hai , ngày 05 tháng 12 năm 2011

Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

- Củng cố về phép trừ trong phạm vi 10; Viết phép tính phù hợp với tình huống trong tranh

 + HS cókỹ năng thực hiện tính thnh thạo, chính xc.

 +HS cẩn thận khi học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 + Tranh bài tập 3 / 85 SGK .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 10 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 16 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán	Thứ hai , ngày 05 tháng 12 năm 2011
Luyện tập
I. MỤC TIÊU : 
- Củng cố về phép trừ trong phạm vi 10; Viết phép tính phù hợp với tình huống trong tranh 
 + HS cókỹ năng thực hiện tính thnh thạo, chính xc.
 +HS cẩn thận khi học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Tranh bài tập 3 / 85 SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 .Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh đọc phép trừ phạm vi 10 
+ GV ghi php tính lên bảng : 
 10 -5 - 2 =
 10–6–1= 10 – 7 – 0 =
+ Nhận xét sửa sai cho học sinh.
+ Nhận xét bài cũ 
Hoạt động 2 . Bài mới: Luyện tập
Củng cố phép trừ trong phạm vi 10. 
-Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ phạm vi 10 .
-T/c cho hs thi đua viết các phép tính đúng 
-Giáo viên giao mỗi nhóm 3 số và các dấu + , - , = 
-Giáo viên nhận xét, sửa sai. Củng cố tính giao hoán và quan hệ cộng trừ 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1 : Tính rồi ghi kết quả 
-Lưu ý hs phần b ) viết số thẳng cột hàng đơn vị 
 -Giáo viên nhận xét.
Bài 2: viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng cộng trừ đã học để điền số đúng 
-Gọi 4 học sinh lên bảng sửa bài 
-Giáo viên ghi điểm 
Bài 3 : 
-Quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp 
-Hướng dẫn học sinh đặt bài toán và ghi phép tính phù hợp với tình huống trong tranh 
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
Hoạt động 3.Củng cố dặn dò : 
- Gọi hs đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. 
- Giáo viên tuyên dương những học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh ôn lại công thức cộng trừ phạm vi 10 
- Làm bài tập trong vở Bài tập và Chuẩn bị bài cho ngày mai.
-5 em đọc .
-5 học sinh lên bảng viết các phép tính đúng với các số theo yêu cầu của giáo viên 
9 +1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 
1 + 9= 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 
10 - 1= 9 10 - 2 = 8 1 0 - 3 = 7 
10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 10 - 7 = 3 
-Học sinh mở sách GK
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
a. 10 - 2 = 8 10 - 4 = 6 10 - 3 = 7
 10 - 9 = 1 10 - 6 = 4 10 - 1 = 9
b. 
 5 6 2 7 8
-Học sinh tự làm bài vào Vở bài tập, sau đó ln bảng chữa bi: 
2)Số ?
5 + ... = 10 ... - 2 = 6 10 - ... = 4
8 - ... = 1 ... + 0 = 10 10 - ... = 8
-3 a)-Trong chuồng có 7 con vịt. Có thêm 3 con vịt nữa .Hỏi tất cả có bao nhiêu con vịt ? 
 7 + 3 = 10 
-3 b) Trên cây có 10 quả táo. Có 2 quả bị rụng xuống. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả táo ? 
 10 - 2 = 8 
5 HS đọc thuộc.
-Nhận xét, sửa bài 
Đạo đức	 Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011
Trật tự trong trường học
Tiết 1
I . Mục tiêu:
Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp .
Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập , quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em .
Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học .
II. Chuẩn bị
Vở BTĐĐ1, tranh BT 3,4 phóng to, các phương pháp giảng dạy
III. Hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài
- Đi học đều có lợi ích gì ?
- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
- Ta chỉ nghỉ học khi nào? Khi nghỉ học em cần phải làm gì?
GV: Nhận xét
Hoạt động 2 : Thảo luận – quan sát tranh
Cho Học sinh quan sát 
Gv hỏi:
+ Em nhận thấy các bạn xếp hàng vào lớp ở tranh 1 như thế nào ?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2 ?
+ Nếu em có mặt ở đó thì em sẽ làm gì ? 
* Kết luận : Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra vào lớp làm ồn ào mất trật tự và có thể gây ra vấp ngã .
Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ.
BGK : GV và cán bộ lớp .
Nêu yêu cầu cuộc thi :
1. Tổ trưởng biết điều khiển (1đ)
2. Ra vào lớp không chen lấn xô đẩy (1đ)
Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng.(1đ)
Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn . (1đ)
Sau khi chấm điểm, GV tổng hợp và công bố kết quả 
Tổ chức phát thưởng cho tổ tốt nhất, nhắc nhở HS chưa nghiêm túc khi xếp hàng .
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Nhận xét tuyên dương HS tích cực hoạt động . 
Dặn dò: về nhà học bài, xem bài tiếp theo
Hs trả lời
Lớp nhận xét
HS quan sát
HS trả lời
HS thi xếp hàng
HS theo dõi
Toán 	Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2011
Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
I. MỤC TIÊU : 
+ Giúp học sinh : 
 -Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10. Biết vận dụng để làm toán ; 
- Tiếp tục củng cố và phát triển kỹ năng xem tranh vẽ, đọc và giải bài toán tương ứng .
- HS tích cực, chủ động trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 +Vẽ trên bảng phụ bài tập 2 / 87 - 3 / 87 ( phần b) – Tranh bài tập 3a) / 87 
 + Bộ thực hành toán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 em học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10 – 2 học sinh đọc bảng cộng phạm vi 10 
GV ghi đề lên bảng, gọi 1 em lên làm cột 1, cả lớp lm bảng con cột 2 
8 + 0 = 10 3 + 7 0 10 
10 - 0 = 2 4 + 3 0 8 
10 - 0 = 8 10 - 4 0 5 
+Nhận xét, sửa bài chung nhắc nhở cách làm từng loại bài 
+ Nhận xét bài cũ 
Hoạt động 2. Bài mới: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10. 
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các bảng cộng bảng trừ phạm vi 10 đã học 
-Nhận xét, tuyên dương học sinh học thuộc các bảng cộng trừ 
Hoạt động 3 : Thực hành ; củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
-Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở BT làm các phép tính, tự điền số vào chỗ chấm 
-Giáo viên hướng dẫn cho học sinh biết cách sắp xếp các công thức tính trên bảng vừa thành lập và nhận biết quan hệ giữa các phép tính cộng trừ 
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh vận dụng các bảng cộng, trừ đã học để thực hiện các phép tính trong bài 
-Lưu ý học sinh viết số thẳng cột trong bài 1b) .
Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cấu tạo số 10 và tự điền số thích hợp vào từng ô 
-Chẳng hạn : 10 gồm 1 và 9 . Viết 9 vào ô 
-Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh lên sửa bài 
Bài 3 : a) Treo tranh – Hướng dẫn học sinh nêu bài toán và phép tính thích hợp 
-Hướng dẫn học sinh trả lời ( nêu lời giải bằng lời ) để bước đầu làm quen với giải toán có lời văn 
b) Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt rồi nêu bài toán (bằng lời )
-Hướng dẫn học sinh trả lời (lời giải) cho bài toán và ghi phép tính phù hợp (miệng ) 
-Giáo viên nhận xét, hướng dẫn, sửa sai để học sinh nhận biết trình bày 1 bài toán giải 
Hoạt động 4. Củng cố dặn dò : 
- Yu cầu hs đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 
- Nhận xét tuyên dương hs hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà học thuộc tất cả các bảng cộng, trừ từ 3 à 10 .
- Chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập
4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc
1 hs lên bảng làm bà
Cả lớp lm bảng con
- HS đọc thuộc 
-Học sinh tự làm bài vào vở Btt 
-1 học sinh sửa bài chung 
a) 3 + 7 = 10 4 + 5 = 9 7 - 2 = 5
 6 + 3 = 9 10 - 5 = 5 6 + 4 = 10
b) - 
 9 7 8 1 4 1
-Học sinh tự làm bài vào vở Btt 
- Ln bảng chữa bi ( cột 1)
 10
1
8
3
6
5
-Học sinh tự điều chỉnh bài của mình 
-Hàng trên có 4 chiếc thuyền. Hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi tất cả có bao nhiêu chiếc thuyền ? 
Trả lời: Số thuyền cĩ tất cả l: 
 4 + 3 = 7 
-Học sinh nu bi tốn rồi viết phép tính đúng lên bảng.
-Lan có 10 qủa bóng. Lan cho bạn 3 quả bóng. Hỏi lan còn lại mấy quả bóng ?
-Trả lời : Số quả bóng lan còn là: 
 10 – 3 = 7 
-Học sinh ghép phép tính lên bìa cài 
Tự nhiên xã hội	Thứ tư , ngày 07 tháng 12 năm 2011
HOẠT ĐỘNG Ở LỚP
I. MỤC TIÊU:
_Các hoạt động học tập ở lớp học
_Mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập
_Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học
_Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp
II. CHUẨN BỊ
 Đồ dùng học tập, SGk, SGV, các phương pháp giảng dạy,....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ỏn định - kiểm tra bài 
- Vào lớp các em có làm vệ sinh lớp không?
- Ngoài vệ sinh lớp ra em còn làm gì?
- GV nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2: Bài mới
* Quan sát tranh.
_GV hướng dẫn HS quan sát và nói với bạn về các hoạt động được thể hiện ở từng hình trong bài 16 SGK.
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
GV nêu câu hỏi:
+ Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nào được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ở ngoài sân trường?
+Trong từng hoạt động trên, GV làm gì? HS làm gì?
Kết luận:
 Ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động được tổ chức ở sân trường.
Hoạt động 3 : Thảo luận theo cặp.
- Cho HS thảo luận trong lớp
+ Các hoạt động ở lớp học của mình.
+Những hoạt động có trong từng hình trong bài 16 SGK mà không có ở lớp học của mình (hoặc ngược lại).
+Hoạt động mình thích nhất
+ Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt
- GV gọi một số HS lên nói trước lớp.
Kết luận:
 Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động học tập ở lớp.
Hoạt động 4 .Củng cố - Dặn dò:
- GV tuyên dương các tổ trả lời tốt.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: học bài, Chuẩn bị bài 17 “Giữ gìn lớp học sạch đẹp”
- Trả lời
_HS (theo cặp ) làm việc theo hướng dẫn của GV. 
- HS thảo luận
- Trả lời
- Cả lớp hát: “ Lớp chúng mình”.
Tập viết	Thứ tư , ngày 07 tháng 12 năm 2011
xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút,...
I. MỤC TIÊU:
 _Giúp HS nắm được yêu cầu hình dáng, cấu tạo của các chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút,...
 _Giúp HS viết đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí
 _Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ
II. CHUẨN BỊ:
_Bảng con được viết sẵn các chữ
 _Chữ viết mẫu các chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút,..
_ Bảng lớp được kẻ sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Ổn định - Kiểm tra bài:
Ổn định
Kiểm tra bài
_GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
_Nhận xét
Hoạt động 2.Bài mới:
* Giới thiệu bài
_Hôm nay ta học bài: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút,...
GV viết lên bảng
* Hướng dẫn viết
_GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ xay bột:
- Chữ x, a, ô cao 1 đơn vị; b, y cao 2 đơn vị rưỡi; chữ t cao 1 đơn vị rưỡi
- Khoảng cách 1 con chữ o
- Gv viết mẫu.
- Cho HS viết vào bảng
+ nét chữ
- Chữ n, e, ư cao 1 đơn vị; chữ t cao 1 đơn vị rưỡi; chữ ch cao 2 đơn vị rưỡi
- Khoảng cách 1 con chữ o
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
+ kết bạn
- Chữ k, b cao 2 đơn vị rưỡi; ê, a, n cao 1 đơn vị; chữ t cao 1 đơn vị rưỡi
- Khoảng cách 1 con chữ o
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
+ chim cút:
- Chữ ch cao 2 đơn vị rưỡi; chữ i, u, c cao 1 đơn vị; chữ t cao 1 đơn vị rưỡi
- Khoảng cách 1 con chữ o
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
Hoạt động 3: Viết vào vở
_GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
_Cho HS viết từng dòng vào vở
Hoạt động 4 .Củng cố - Dặn dò
_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
_Nhận xét tiết học
Dặn dò:
_ Về nhà luyện viết vào bảng con
_ Chuẩn bị bài: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ,.
_thanh kiếm
Hs theo dõi
Hs quan sát
-Viết bảng:
-Viết bảng:
Hs quan sát
-Viết bảng:
Hs quan sát
-Viết bảng:
Viết vào vở
Hs nộp vở
Toán 	Thứ năm, ngày 08 tháng 12 năm 2011
Luyện tập
I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh : 
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng,trừ trong phạm vi 10. Tiếp tục củng cố kỹ năng tự tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán 
- HS tích cực, chủ động, phát huy tính sáng tạo trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ thực hành toán 1 . Viết bảng phụ bài tập 2 / 88 , 4 / 88 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 4 em đọc lại bảng cộng, trừ phạm vi 10 
+ Sửa bài tập 4 a,b / 66 
+ Giáo viên sửa chung trên bảng lớp 
+ Nhận xét bài cũ .
Hoạt động 2. Bài mới:
Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 10. 
-Gọi học sinh đđọc lại cấu tạo số 10 
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh trả lời đúng
Hoạt động3 : Luyện Tập 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả vào phép tính 
-Củng cố quan hệ cộng, trừ 
Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính liên hoàn. Kết quả của mỗi lần tính được ghi vào vòng tròn .
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 

Bài 3 : Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính ( Tính nhẩm ) rồi so sánh các số và điền dấu thích hợp vào ô trống 
-Giáo viên ghi các bài tập lên bảng 
-Gọi 3 em lên sửa bài ( Mỗi em 1 cột tính ) 
Bài 4 : 
-Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán (Nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán ) từ đó hình thành bài toán 
-Cho nhiều hoạt động lặp lại lời giải và phép tính cho học sinh quen dần với giải toán có lời văn 
Hoạt động 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
- Dặn học sinh ôn lại bảng cộng, trừ . Làm bài tập ở vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập chung
4HS đọc thuộc
2 hs lên bảng làm bi.
Lớp nhận xét
-Học sinh lặp lại tên bài học 
-2 Học sinh đọc lại : 
10 gồm 9 và 1 ; 1 và 9 
10 gồm 8 và 2 ; 2 và 8 
10 gồm 7 và 3 ; 3 và 7 
10 gồm 6 và 4 ; 4 và 6 
10 gồm 5 và 5
-Học sinh mở SGK và vở Bài tập toán 
-Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán:
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 
10 - 1 = 9 10 - 2 = 8 10 - 3 = 7
6 + 4 = 10 5 + 5 = 10 10 + 0 = 10
10 - 6 = 4 10 - 5 = 5 10 - 0 = 10
-Học sinh nhận xét, các cột tính để nhận ra quan hệ cộng trừ 
-Học sinh tìm hiểu lệnh của bài toán, tự làm bài rồi chữa bài 
-4 hs tiếp nối nhau lên bảng chữa bài 
 -3
 -7 +2 
 +8
 10
-Học sinh tự làm bài trên vở bài tập 
-3 Học sinh lên bảng chữa bài 
10 > 3 + 4 8 7 - 1
9 = 7 + 2 10 = 1 + 9 2 + 2 > 4 - 2
-Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả 2 tổ có mấy bạn ?
Hs nêu lời giải : Số bạn 2 tổ có là :
Nêu phép tính : 6 + 4 = 1 0
-Học sinh ghi phép tính vào bảng con.
Thủ công 	Thứ năm, ngày 08tháng 12năm 2011
Gấp cái quạt
Tiết 2
I. MỤC TIÊU: 
_ Biết cách gấp cái quạt
_ Gấp được cái quạt bằng giấy
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Quạt giấy mẫu
_ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật
_ 1 sợi chỉ len màu
_ Bút chì, thước kẻ, hồ dán
 2. Học sinh:
 _ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở học sinh có kẻ ô
 _ 1 sợi chỉ hoặc len màu
 _ Bút chì, hồ dán
 _ Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_ Giới thiệu quạt mẫu:
 Giới thiệu: ứng dụng nếp gấp cách đều để gấp cái quạt (h1)
_ Giữa quạt mẫu có dán hồ: nếu không dán hồ ở giữa thì 2 nửa quạt nghiêng về 2 phía.(h2)
Hoạt động 2. Bài mới
* Giáo viên hướng dẫn mẫu:
_ Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (h3)
_ Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng (h4)
_ Bước 3: Gấp đôi (h4), dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau (h5). Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hình 1 
Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, hồ, vở
TIẾT 2:
Hoạt động 3. Học sinh thực hành:
_ GV nhắc lại qui trình gấp quạt theo 3 bước. 
_ GV nhắc nhở HS mỗi nếp gấp phải được miết kĩ và bôi hồ phải mỏng, đều, buộc dây đảm bảo chắc, đẹp.
_ Trong lúc HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng 
_ Đánh giá sản phẩm: 
 + Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm
 + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
Hoạt động 4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học: 
 + Sự chuẩn bị của học sinh
 + Tinh thần học tập
 + Đánh giá sản phẩm
_ Dặn dò: Làm bài “Gấp cái ví”
_ Quan sát mẫu 
_ Quan sát
_ Quan sát
_Quan sát
_ Thực hành gấp các nếp gấp cách đều trên giấy vở HS có kẻ ô 
_ Quan sát
_ Thực hành gấp quạt theo các bước đúng qui trình
Chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu.
Toán 	Thứ sáu, ngày 09 tháng 12năm 2011
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh : 
- Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10 . 
 - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 ; kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn .
- HS ham thích học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Vẽ trên bảng lớp bài tập số 1 . + bảng phụ ghi tóm tắt bài 5a), 5b) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9 ; 10
GV ghi php tính cho hs lm bảng con
Nhận xé.
Hoạt động 2. Bài mới:
- Củng cố nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi tên bài học .
-Gọi học sinh đếm từ 0 đến 10 và ngược lại .
-Hỏi lại các số liền trước, liền sau 
Hoạt động 3 : Luyện Tập 
-Cho học sinh mở SGK hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh đếm số chấm tròn trong mỗi ô rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trống tương ứng 
-1 Học sinh lên bảng sửa bài 
Bài 2: Đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0 .
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng chỉ vào dãy số đọc các số theo tay chỉ .
Bài 3 : 
-Yêu cầu học sinh tự thực hiện bài tính theo cột dọc – Lưu ý học sinh viết số thẳng cột đơn vị 
-Gọi 2 nhóm sửa bài 
Bài 4 : -Viết số vào ô trống .
-Cho 2 học sinh lên thực hiện đua viết số thích hợp vào ô trống 
 -3 + 4 
8
6
 + 4 - 8 
-Giáo viên sửa bài chung 
Bài 5 : 
-Yêu cầu học sinh căn cứ vào tóm tắt bài toán để nêu các điều kiện của bài toán. Tiếp theo nêu câu hỏi của bài toán.
-Cho học sinh nêu lại toàn bộ bài toán qua tóm tắt sau đó viết phép tính phù hợp.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đặt bài toán và giải chính xác.
Hoạt động 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
- Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng, trừ . Làm bài tập ở vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
4 hs đọc thuộc.
Cả lớp làm bảng
5 + 5 - 6 = 9 - 3 + 4 =
-Học sinh lần lượt nhắc lại đầu bài 
-4 em đếm 
- 4 học sinh trả lời 
-Học sinh mở SGK .
-Học sinh tự làm bài trong vở BT, sau đó lên bảng chữa bài
HS đọc: 0 ,1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10
 10 , 9 , 8 , 7 , 6 , 5 , 4 , 3 , 2 , 1 , 0
-Lần lượt 2 học sinh đọc dãy số xuôi, 2 học sinh đọc dãy số ngược.
-Học sinh tự làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bi:
 4 8 10 10 1 0 3
-2 Học sinh lên bảng thi đua viết số đúng 
-Học sinh nhận xét
-a) Trên đĩa có 5 quả táo. Bé để thêm vào đĩa 3 quả táo nữa. Hỏi có tất cả mấy quả táo ?
Lời giải : Trên đĩa có số quả táo là:
 5 + 3 = 8
-b) Nam có 7 viên bi. Nam cho t 3 viên bi. Hỏi Nam còm lại mấy viên bi ?
Lời giải: Nam cịn lại số vin bi l: 
 7 - 3 = 4

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 162012.doc