Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông

TIẾT 5

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Bài : GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP(tiết 2)

I. Mục tiêu:

- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.

- Thực hiện giứ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp.

HS trung bình, yếu - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.)

HS khá giỏi, - Hiểu :Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.

- Thực hiện giứ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.)

* Các KNS cơ bản được giáo dục: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy – học:

 - GV: Phiếu câu hỏi

 - HS: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của G V Hoạt động của H S

1.Ổn định lớp

2.Bài cũ:

- GV nêu: Vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp?

- GV nhận xét.

3 .Bài mới

 Giới thiệu bài

 Hoạt động 1

Đóng vai xứ lí tình huống

Mục tiêu : Giúp học sinh biết ứng xứ trong các tình huống cụ thể.

- GV mời các nhóm lên trình bày.

- GV đặt câu hỏi thảo luận theo tình huống:

+ Em thích nhân vật nào nhất , tại sao ?

- GV mời một số học sinh lên trả lời.

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận:

+ Tình huống 1 : An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi qui định.

+ Tình huống 2 : Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường

+ Tình huống 3 : Các bạn tham gia đi trồng cây.

 Hoạt động 2

Thực hành làm sạch , làm đẹp lớp học .

MT: HS biết dọn vệ sinh trường lớp.

- GV tổ chức học sinh quan sát xum quanh lớp học và nhận xét .

- Học sinh thực hành quét dọn lại lớp học cho sạch , đẹp .

- GV yêu cầu học sinh quan sát lớp sau khi đã thu dọn .

Kết luận : Mỗi học sinh cần tham gia làm các việc cụ thể , vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp . đó vừa là quyền , vừa là bổn phận của các em.

Hoạt động 3:

Trò chơi “ Tìm đôi “

MT : giúp học sinh biết được phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giũ gìn trường lớp sạch đẹp

- HS thực hiện trò chơi .

- GV nhận xét, đánh giá

Kết luận chung :

- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong sạch .

- GV cho HS dọc lại ghi nhớ.

4. Củng cố -Dặn dò:

KNS: Em đã đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau. - Hát

- HS trả lời:

- Nhóm thảo luận và trình bày.

+ Tình huống 1 : Mai và An cùng làm trực nhật

+ Tình huống 2 : Nam rủ Hà

+ Tình huống 3 : Thứ 7 , nhà trường tổ chức trồng cây ,trồng hoa trong sân trường .

- HS nêu tình trạng vệ sinh của lớp học.

- HS thực hành làm vệ sinh lớp.

* Tiến hành trò chơi:

- Nếu tổ em giọn vệ sinh lớp học

- Nếu em lỡ tay làm day mục ra bàn .

- , thì em sẽ lấy khăn lau sạch .

 HS đọc ghi nhớ .

- Trường em em quý ,em yêu .

- Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quyên

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, dán .
 - Giấy thủ công màu,giấy trắng,keo ,hồ..
III.Hoạt động dạy học;
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp 
2.Kiểm tra:
-Các dụng cụ, kéo, hồ,giấy màu.
3.Bài mới:
*Giới thiệu:
Tiết học hôm nay cô hướng dẫn các em thực hành gấp ,cắt dán biển báo giao thông .
*Viết tựa bài lên bảng:
v Hoạt động 1
Quan sát ,nhận xét
MT: HS nắm được các bước trong quá trình cắt dán
- Yêu cầu HS quan sát 
- Biển báo hình gì?
- Mặt biển báo hình gì? Chân biển báo màu gì?
- Màu sắc biển báo là gì?
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét
v Hoạt động 2
HD quy trình cắt dán
MT: HS nắm được quy trình cắt dán
* GV hướng dẫn mẫu : 
- Gấp, cắt, dán hình tròn thực hiện 2 bước :
- Gọi HS nhắc lại quy trình gấp, cắt ,dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều .
-Yêu cầu HS quan sát biển báo cấm xe đi ngược chiều so sánh xem hai biển báo này như thế nào với nhau ?
- Nêu lại các bước trong quy trình gấp, cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều 
Bước 1:Gấp ,cắt ,biển báo cấm xe đi ngược chiều .
- Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô
- Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô
 - Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô,rộng 1ô làm chân biển báo ( có thể màu trắng,pha các ô đỏ cho giống thực tế )
Bước 2:Biển báo cấm xe đi ngược chiều 
- Dán chân biển báo lên tờ giấy màu trắng .
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nữa ô.Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn. 
v Hoạt động 3
Thực hành
MT: HS hoàn thành sản phẩm
- Tổ chức cho HS gấp ,cắt, dán hình.
- Uốn nắn, quan sát gợi ý thêm cho HS còn lúng túng. 
- Khuyến khích HS sáng tạo và trang trí phần nền cho đẹp .
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông . Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
- Yêu cầu HS gấp theo nhóm 
- Nhận xét và đánh giá 
4.Củng cố dặn dò: 
-Yêu cầu HS nêu lần lượt tên gọi của các biển báo .
-Nhận xét tin thần học tập ,khen gợi HS gấp cắt đẹp.
-Hát
HS Các dụng cụ, kéo, hồ,giấy màu.	
-Cả lớp quan sát 
- HS nêu:
- HS nêu:
- HS nêu:
- HS nhắc lại:
- Có hai bước:
-Gồm có mặt biển báo và chân biển báo,biển báo hình tròn màu xanh có hình chữ nhật trắng ở giữa ,cắt hình tròn từ giấy hình vuông 6 ô.
- Cắt hình chữ nhật chiều ngang 1 ô dài 4ô
-Cắt chân biển báo hình chữ nhật di 10ô, ngang 1ô.
-HS nhận xét bổ sung 
- HS thực hành
-Hai biển báo giống nhau về kích thước nhưng màu sắc khác nhau.
-HStập trung trang trí biển bÁo của nhóm.
-Biển báo giao thông chỉ lối thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều.
TIẾT 3
MÔN : TOÁN
BÀI DẠY : TÌM SỐ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : a-x=b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biêt số bị trừ và hiệu ).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số bị trừ chưa biết. 
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,3), 2(cột 1,2,3),3
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1(cột 1,3), 2(cột 1,2,3)
HS khá giỏi, làm được các bài 1(cột 1,3), 2(cột 1,2,3),3 
II. CHUẨN BỊ
GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ: 100 trừ đi một số.
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
 + HS1: Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38 sau 	đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính.
 + HS2: Tính nhẩm: 100 – 40; 100 – 5 
Nhận xét 
3.Bài mới
Giới thiệu:
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ.
v Hoạt động 1
Tìm số trừ
MT : Giúp HS hiểu cách tìm số bị trừ.
Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
Số ô vuông chưa biết ta gọi là X.
Còn lại bao nhiêu ô vuông?
10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
Viết lên bảng: 10 – X = 6.
Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
GV viết lên bảng: X = 10 – 6
 X = 4
Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6.
Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào?
Yêu cầu HS đọc quy tắc.
v Hoạt động 2
Luyện tập – Thực hành
MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm đúng các bài toán.
Bài 1: Bài toán yêu cầu tìm gì?
Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp.
Nhận xét 
Bài 2: 
Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Hỏi: Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất?
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì?
Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Ô trống cuối cùng ta phải làm gì?
Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ?
Kết luận 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Đường thẳng.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Tất cả có 10 ô vuông.
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Còn lại 6 ô vuông.
10 – x = 6.
- Thực hiện phép tính 10 – 6.
- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Đọc và học thuộc qui tắc.
Bài 1:
- Tìm số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
15 – x = 10 
 x = 15 – 10 
 x = 5 
42 – x = 5 32 – x = 14
 x = 42 – 5 x = 32 – 14 
 x = 37 x = 18
 x – 14 = 18
 x = 18 + 14 
 x = 32
Bài 2:
- Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Số bị trừ
75
84
58
Số trừ
36
24
24
Hiệu
39
60
34
- HS nêu:
- HS nêu:
Bài 3
- Đọc đề bài.
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
- Thực hiện phép tính 35 – 10.
- Ghi tóm tắt và tự làm bài.	 
Tóm tắt
	Có: 35 ô tô
	Còn lại: 10 ô tô
	Rời bến: . ô tô ?
Bài giải
 Số tô tô đã rời bến là:
	35- 10 = 25 (ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô.
- HS nêu.
TIẾT 4
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI : HAI ANH EM
I. MỤC TIÊU
Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT1 ); nói lại được Ý nghĩ của hai an hem khi gặp nhau trên đồng ( BT2 ). 
HS trung bình, yếu: Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT1 )
HS khá giỏi, biết kể lại toàn bọ câu chuyện (BT3).
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ: Câu chuyện bó đũa
Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa
1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét, 
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 Qua bài tập đọc đã học các em sẽ kể lại toàn bộ câu chuyện : Hai anh em
v Hoạt động 1 
Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý
MT : Giúp HS kể lại truyện theo gợi ý
 Kể lại từng đoạn truyện.
Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết.
Bước 1: Kể theo nhóm. 
Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu HS kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi:
* Phần mở đầu câu chuyện:
Câu chuyện xảy ra ở đâu?
Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn?
* Phần diễn biến câu chuyện:
Người em đã nghĩ gì và làm gì?
Người anh đã nghĩ gì và làm gì?
* Phần kết thúc câu chuyện:
Câu chuyện kết thúc ra sao?
v Hoạt động 2
Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý
MT : Giúp HS Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý
 Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.
 Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
- GD cho HS : anh em sống trong nhà phải biết nhường nhịn nhau để cuộc sống gia đình hạnh phúc 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
Chuẩn bị: Con chó nhà hàng xóm.
- Hát
2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa
- HS nêu:
- Đọc gợi ý. 
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải chú ý lắng nghe và sửa cho bạn.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng dẫn.
- Ở 1 làng nọ.
- Chia thành 2 đống bằng nhau.
- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh.
- Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em.
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.
- Hoạt động lớp, nhóm.
- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
- Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.
- 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- 1 HS kể.
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG
1. PHỤ ĐẠO 
Đọc và viết
Nội dung thục hiện của học sinh
Tên nội dung
Hai anh em
Ngày soạn: 15/11/2016
Ngày dạy : 07/12/2016 
Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2016
TIẾT 1
PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : BÉ HOA
I. MỤC TIÊU
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
Hiểu ND: Hoa rất yêu thưong em, biết chăm sóc em và giúp đỡ mẹ. ( trả lời được các CH trong SGK )
HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK 
HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK
Giáo dục tình thương yêu của người chị đối với em gái bé nhỏ của mình . 
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ:
3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
Nhận xét
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 Trong tranh vẽ ai?
 Em bé đang làm gì?
 Chị đang làm gì?
 Chúng ta cùng tìm hiểu xem chị đang đưa võng ru em ngủ và còn viết thư cho ai? Và nói những gì ? mời các em tìm hiểu rõ hơn qua bài Bé Hoa
v Hoạt động 1:
Luyện đọc
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài.
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình.
b) Luyện phát âm 
Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng phụ.
c) Luyện ngắt giọng
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
d) Đọc cả bài
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
à GV nhận xét.
v Hoạt động 2
Tìm hiểu bài
MT : Giúp HS hiểu nội bài.
CH1. Em biết những gì về gia đình Hoa?
CH2. Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
CH3. Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
CH4. Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?
Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
à GV nhận xét chốt ý. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Hỏi: Bé Hoa ngoan như thế nào ?
Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị sau:
- Hát
3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
- Vẽ hai chị em
- Em bé đang ngủ
- Chị đưa võng ru em ngủ
- Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng.
- Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
- Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
- Đọc nối tiếp:
 + HS 1: Bây giờ ru em ngủ.
+ HS 2: Đêm nay... từng nét chữ
 + HS 3: Bố ạ bố nhé.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
- Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.
- Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
- Hát.
- Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
- Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
- 2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài.
- Biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
- Kể những việc mình làm.
Tiết 2 : Thể dục
 Bài : 29 * Trò chơi Vòng tròn
I. Mục tiêu: 
-Tiếp tục học trò chơi Vòng tròn .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi theo vần điệu ở mức ban đầu.
-Ôn đi đều.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác,đều và đẹp .
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn đi thường...bước Thôi
Ôn bài thể dục phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II. Cơ bản: { 24’}
a.Học trò chơi : Vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
b.Đi đều
Đi đềubước
Đứng lại..Đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Thả lỏng :
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
TIẾT 3
MÔN:TOÁN
BÀI : ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
Biết ghi tên đường thẳng.
Bài tập cần làm: Bài1.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 
HS khá giỏi, làm được các bài 1
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ: Tìm số trừ.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau 
	* Nêu cách tìm số trừ.
 * Nêu cách tìm số bị trừ.
GV nhận xét.
3.Bài mới.
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Đường thẳng.
v Hoạt động 1
Đoạn thẳng, đường thẳng:
MT : Giúp HS hiểu thế nào là đường thẳng- đoạn thẳng.
Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
Em vừa vẽ được hình gì?
Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng
Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng (cô vừa vẽ được hình gì trên bảng?)
Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp
v Hoạt động 2
Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
MT : Giúp HS hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao?
v Hoạt động 3
Luyện tập – thực hành:
MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm đúng các bài toán.
Bài 1: 
 - GV gọi HS đọc y/c
 - Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ ,cả lớp vẽ vào Vở bài tập, sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng.
 - GV nhận xét
Bài 2: (HS khá giỏi làm )
 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
 - 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?
 - Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. 3 điểm nào cùng nằm trên cạnh thước thì 3 điểm đó sẽ thẳng hàng với nhau.
 - Chấm các điểm như trong bài và yêu cầu HS nối các điểm thẳng hàng với nhau.
 - Nhận xét HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
+ HS 1 thực hiện. Bạn nhận xét.
+ HS2 thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng vẽ.
- Đoạn thẳng AB.
- 3 HS trả lời: Đường thẳng AB 
- HS nêu:
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ.
- HS quan sát.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng.
Bài 1
- HS đọc y/c
- Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm tra bài nhau.
Bài 2
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp.
a) 3 điểm O, M, N thẳng hàng
 3 điểm O, P, Q thẳng hàng
 b) 3 điểm B, O, D thẳng hàng
 3 điểm A, O, C thẳng hàng
- HS nhận xét
TIẾT 4
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI : TRƯỜNG HỌC
 I. Mục tiêu:
- Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
- Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là danh nhân hoặc tên của xã, phường,
HS chưa hoàn thành, ( - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.)
HS năng khiếu, Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là danh nhân hoặc tên của xã, phường,..)
II. Chuẩn bị
 	- GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học.
 	- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp 
2. Bài cũ: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình?
- Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc?
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu:
Trường học
v Hoạt động 1
Tham quan trường học
MT: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường
ò ĐDDH: Đi tham quan thực tế.
*Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa:
- Trường của chúng ta có tên là gì? 
- Nêu địa chỉ của nhà trường. 
- Tên trường của chúng ta có ý nghĩa gì? 
*Các lớp học:
- Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối? Mỗi khối có mấy lớp?
- Cách sắp xếp các lớp học ntn?
- Vị trí các lớp học của khối 2?
- Các phòng khác.
- Sân trường và vườn trường:
- Nêu cảnh quan của trường.
- GV nhận xét.
Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện,  và các lớp học.
v Hoạt động 2
Làm việc với SGK.
MT: Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học ,thư viện, phòng truyền thống , phòng y tế 
ò ĐDDH: Tranh
- Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: 
- Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu?
- Các bạn HS đang làm gì?
- Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu?
Tại sao em biết?
- Các bạn HS đang làm gì?
- Phòng truyền thống của trường ta có những gì?
- Em thích phòng nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét
Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, 
v Hoạt động
Trò chơi hướng dẫn viên du lịch.
MT: Biết giới thiệu về trường của mình.
ò ĐDDH: Tình huống.
GV phân vai và cho HS nhập vai.
- 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Tuyên dương những HS tích cực (hát bài Em yêu trường em) nhạc và lời của Hoàng Vân.
KNS : Em làm gì để thể hiện sự yêu quý trường lớp?
- Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đọc tên: Trường Tiểu Học Điền Hải B
- Địa chỉ: Ấp Huy Điền- Xã Điền Hải- Huyện Đông Hải- Bạc Liêu.
- Nêu ý nghĩa.
- HS nêu.
- Gắn liền với khối. VD: Các lớp khối 1 thì nằm cạnh nhau.
- Nêu vị trí.
- Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học, 
- Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, 
- HS nói về cảnh quan của nhà trường.
- Ở trong lớp học.
- HS trả lời.
- Ở phòng truyền thống.
- Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ 
- Đang quan sát mô hình (sản phẩm)
- HS nêu.
- HS trả lời.
-cả lớp tham gia trò chơi 
- 1 HS đóng làm thư viện
- 1 HS đóng làm phòng y tế
- 1 HS đóng làm phòng truyền thống
- 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi.
Tiết 5
PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
BÀI : N– Nghĩ trước nghĩ sau. 
I. MỤC TIÊU
Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau ( 3 lần )
HS năng khiếu, viết đúng,đẹp và đủ các dòng 
II. CHUẨN BỊ
GV: Chữ mẫu N . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ:
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: M
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Miệng nói tay làm
 GV nhận xét
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 Hôm nay các em sẽ tập viết chữ hoa N 
v Hoạt động 1
Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT : Nắm được cấu tạo nét của chữ N
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N
Chữ N cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét? 
GV chỉ vào chữ N và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2
Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT :Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Nghĩ trước nghĩ sau
- Giúp HS hiểu nghĩa từ ứng dụng
Nghĩa của cụm từ nói về sự suy nghĩ chính chắn trước khi làm việc
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Nghĩ 
HS viết bảng con
* Viết: : Nghĩ
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3
Viết vở
HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng 
MT : Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS 
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị : bài 16: 
HS nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Miệng nói tay làm
- Hoạt động lớp.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- H

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T15.doc