Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông

Tiết 5

Môn: Đạo đức

Bài : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu :Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.

- Thực hiện giứ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

HS trung bình, yếu: Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.)

HS khá giỏi, - Hiểu :Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.

- Thực hiện giứ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.)

KNS: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

* Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường , lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Biết nhắc nhở bạn biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy – học:

 - GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.

 - HS: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp

2. Bài cũ :

- GV nêu câu hỏi :

 + Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?

 + Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?

- GV nhận xét.

3.Bài mới:

 Giới thiệu bài

- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

 Hoạt động 1:

Tiểu phẩm “ Bạn Hùng thật đáng khen”

Mục tiêu : Giúp HS biết được việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Mời HS lên đóng vai theo kịch bản.

- GV nêu câu hỏi :

+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?

+ Hãy đón xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?

Kết luận : Vứt rác đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

 Hoạt động 2

Bày tỏ thái độ.

MT : Giúp HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- GVcho HS quan sát tranh.

- GV nêu câu hỏi:

+ Em có đồng ý với việc làm của các bạn không? Vì sao?

+ Nếu là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?

Kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số công việc sau: Không vứt rác ra sân lớp.Không bơi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.Vứt rác đúng nơi quy định. Quét dọn lớp học hàng ngày

 Hoạt động 3

Bày tỏ ý kiến.

MT : Giúp HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- GV phát phiếu, HS làm việc theo nhóm.

- Mời các nhóm trình bày ý kiến.

- GV nhận xét.

Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp l trách nhiệm của mỗi HS, điều đó thể hiện

lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.

4. Củng cố – Dặn dò :

KNS: Em đã đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Tiết 2 - Hát

- HS trả lời. Bạn nhận xét.

- Một số HS lên đóng vai theo kịch bản.

- Các nhân vật :

 + Bạn Hùng

 + Cô giáo Mai

 + Một số bạn trong lớp

 + Người dẫn chuyện

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét .

- HS quan sát tranh và thảo luận theo nội dung câu hỏi .

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận.

- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.

- Các nhóm làm việc trên phiếu học tập.

- Đánh dấu + vào ở trước các ý kiến mà em đồng ý:

 a)Trường lớp sạch đẹp có lợi cho

 sức khoẻ HS.

 b) Trường lớp sạch đẹp giúp em

 học tập tiến bộ.

 c)Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là

 bổn phận của mỗi HS.

 d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể

 hiện lòng yêu trường, yêu lớp.

 đ)Vệ sinh trường lớp chỉ là trách

 nhiệm của các bác lao công.

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng các bài tập chính tả.
 Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
Bài 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
HS nhận xét à GV nhận xét chốt ý.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - GV nhận xét tuyên dương đội thắng.
Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
- Hát
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
- Là lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,
- Nghe và viết lại.
- Hoạt động cá nhân
Bài 2:
- Đọc yêu cầu.
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
Bài 3
- HS đọc yêu cầu của bài.
b/ hiền, tiên, chín.
TIẾT 2
 MÔN: THỦ CÔNG
BÀI : GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
HS năng khiếu: Gấp, căt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng.
- GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bài mẫu, quy trình gấp.
- HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động GV 
 Hoạt động HS
1’
2’
20’
10’
2’
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gấp, cắt, dán hình tròn ta cần thực hiện qua những bước nào?
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: 
 vHoạt động 1
Thực hành.
Mục tiêu: HS thực hành gấp
- Yêu cầu nhắc lại các thao tác gấp, cắt, dán.
- Yêu cầu các nhóm thi gấp cắt hình theo nhóm .
- HD cách trình bày sản phẩm.
- Gấp, căt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng.
vHoạt động 2
Đánh giá sản phẩm.
- Yêu cầu sản phẩm cắt đẹp, tròn, trình bày đẹp, khoa học.
- Nhận xét - đánh giá.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nêu lại cách gấp, cắt, dán hình tròn?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau học gấp cắt, dán biển báo giao thông.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Ta thực hiện qua 3 bước: Bước 1gấp hình, bước 2 cắt hình tròn, bước 3 dán hình tròn.
- Nhắc lại.
- Thực hành 3 bước:
+ Bước 1: Gấp hình.
+ Bước 2: Cắt hình.
+ Bước 3: Dán hình.
- Các nhóm thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
- Trình bày sản phẩm thành chùm bông hoa, chùm bóng bay.
- Các nhóm tình bày sản phẩm.
- Nhận xét – bình chọn.
- Nêu.
TIẾT 3
MÔN : TOÁN
BÀI : 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I. MỤC TIÊU
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng trên. 
Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), 2(cột 1), 3.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1(cột 1,2,3), 2(cột 1), 
HS khá giỏi, làm được các bài 1(cột 1,2,3), 2(cột 1), 3.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài 1 
Nhận xét 
3.Bài mới.
Giới thiệu: 
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
v Hoạt động 1
Phép trừ 65 – 38.
MT : Giúp HS nắm được phép trừ 65-38.
Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào nháp.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV nhận xét.
v Hoạt động 2
Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29
MT : Giúp HS nắm được phép trừ : 46–17; 57–28; 78–29
Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào nháp.
Nhận xét, sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét 
v Hoạt động 3
Luyện tập – thực hành
MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập.
Bài 1: Tính 
 - GV gọi HS nêu y/c
 - Yêu cầu HS giải bài tập và viết kết quả thẳng hàng
Nhận xét 
 Bài 2: 
 - GV gọi HS nêu y/c
 - Yêu cầu HS thực hành tính,cả lớp làm vào vở
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Giải toán
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết?
 - Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở bài tập.
 - HS nhận xét 
 - GV nhận xét và chốt ý.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- HS thực hiện bài 1 và nhận xét.
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 .
- Làm bài
 27
- Viết 65 rồi viết 38 dưới 65 sao cho 8 thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 5 không trừ đuợc 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2.
- HS đọc phép tính.
- Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính: 96 – 48; 98 – 19; 76 – 28 .
- Nhận xét bài của bạn.
Bài 1
 58 37 49 
 48 59 47 
 79 49 19 
Bài 2:
- HS nêu y/c
 86 – 6 = 80 – 10 = 70
 58 – 9 = 49 – 9 = 40
 77 – 7 = 70 – 9 = 61
 72 – 8 = 64 – 5 = 59
Bài 3:
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”.
Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
 Tóm tắt
Bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà :27 tuổi
Mẹ : tuổi?
 Bài giải
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
TIẾT 4
	 	PHÂN MÔN : KỂ CHUYỆN
BÀI : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU
Dựa theo tranh minh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
HS khá, giỏi biết phân vai , dựng lại chuyện (BT2).
Giúp HS biết đoàn kết là mạnh, chia rẻ là yếu.
HS trung bình, yếu ( Dựa theo tranh minh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện.) 
HS khá giỏi, trung bình, yếu biết phân vai , dựng lại chuyện (BT2). 
 KNS: - GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ: Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
Nhận xét 
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 Tiết học hôm nay các em sẽ kể câu chuyện bó đũa 
v Hoạt động 1 
Hướng dẫn kể từng đoạn truyện. 
MT : Giúp HS kể từng đoạn theo truyện.
Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
Yêu cầu kể trong nhóm.
Yêu cầu kể trước lớp.
-Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
v Hoạt động 2 
Kể lại nội dung cả câu chuyện. 
MT : Giúp HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh. 
Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời có con hứa với cha.
Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
Nhận xét sau mỗi lần kể
4. Củng cố – Dặn dò 
 Qua câu chuyện các em cần ghi nhớ lời ông cụ biết thương yêu , sống hòa thuận với anh chị em.
KNS: Ở gia đình em: Anh chị em đã đoàn kết, thương yêu nhau chưa?.
 Nhận xét tiết học .
Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa. 
- Nêu nội dung từng tranh.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
 Ngày xưa , gia đình của ông cụ có hai người con . Một trai , một gái ,lúc nhỏ hai anh em rất yêu thương yêu nhau . Nhưng khi lớn lên anh có vợ , em có chồng họ thường cãi nhau . Thấy các con không hòa thuận , người cha rất đau lòng .
I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG
1. PHỤ ĐẠO 
Đọc và viết
Nội dung thục hiện của học sinh
Tên nội dung
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
Ngày soạn: 24/10/2016
Ngày dạy : 30/11/2016 
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016
TIẾT 1
PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU
Đọc trơn được cả bài.
Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt hơi đúng chỗ.
Hiểu ND: Nắm được cách viết tin nhắn ( ngắn gọn, đủ ý ). Trả lời được các CH trong SGK.
HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK 
HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2,3,4,5 trong SGK
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ: Câu chuyện bó đũa.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa. 
Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? 
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 
Nêu nội dung của bài.
Nhận xét.
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 Các em đã học và biết cách trao đổi bằng bưu thiếp . Hôm nay các em sẽ học cách trao đổi qua mẩu nhắn tin 
v Hoạt động 1
Luyện đọc.
MT : Giúp HS đọc trơn, đọc đúng.
a/ Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm.
b/ Luyện phát âm.
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ.
d/ Đọc tin nhắn.
Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
à GV nhận xét chốt ý .
v Hoạt động 2
Tìm hiểu bài.
MT : Giúp HS hiểu nội dung bài.
Yêu cầu HS đọc bài.
CH1: Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
CH2: Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.
CH3: Chị Nga nhắn tin Linh những gì?
CH4: Hà nhắn tin Linh những gì?
Yêu cầu HS đọc bài tập 
Bài tập yêu cầu các em làm gì?
Vì sao em phải viết tin nhắn.
Nội dung tin nhắn là gì?
CH5 : Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý.
4. Củng cố – Dặn dò
Tin nhắn dùng để làm gì?
Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
Chuẩn bị cho tiết học sau.
- Hát 
3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu:
	Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
	Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
- 4 HS đọc bài.
- Các nhóm thi đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
- Đọc bài.
- Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- Viết tin nhắn.
- Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét.
- HS trả lời.
- Để nói với ai điều gì đó mà không có người đó , ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy 
Tiết 2 : thể dục
 Bài : 27 * Trò chơi Vòng tròn
I. Mục tiêu: 	
-Học trò chơi Vòng tròn .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu.
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
Thành vòng tròn đi thường...bước Thôi
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II. Cơ bản: { 24’}
a.Học trò chơi : Vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Thả lỏng :
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
TIẾT 3
MÔN : TOÁN
BÀI DẠY : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số.
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
Biết giải bài toán về ít hơn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2(cột 1,2), 3, 4.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2(cột 1,2) 
HS khá giỏi, làm được các bài 1, 2(cột 1,2), 3, 4.
II. CHUẨN BỊ
GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
Tính: 85 – 27, 55 –18,
 95 – 46, 75 – 39.
GV nhận xét.
3. Bài mới:
v Hoạt động 1
Luyện tập: Các phép trừ có nhớ.
MT : Giúp HS Giải đúng các phép trừ có nhớ.
Bài 1: Tính 
 - GV gọi HS nêu y/c
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS thông báo kết quả.
HS nhận xét 
GV nhận xét
Bài tập 2: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 = 9.
Bài 3: Đặt tính và tính ? 
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách thực hiện phép tính của 4 phép tính.
Nhận xét 
v Hoạt động 2:
Giải bài toán
MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập.
Bài 4: Giải toán. 
Gọi 1 HS đọc đề bài. Phân tích đề toán bằng bút đàm. 
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
à GV nhận xét chốt 
Bài 5: Về nhà làm
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học
Nhắc HS về nhà giải tiếp các bài tập 
Chuẩn bị: Bảng trừ
- Hát
HS thực hiện. 
Bạn nhận xét.
Bài 1
- HS nêu y/c
15 – 6 = 9 15 – 8 = 7
16 – 7 = 9 14 – 6 = 8
17 – 8 = 9 17 – 9 = 8
18 – 9 = 9 13 – 7 = 6 
14 – 8 = 6 15 – 9 = 6
15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 
16 – 9 = 7 14 – 5 = 9
13 – 6 = 7 13 – 9 = 4
Bài 2:
- Nhẩm và ghi kết quả.
15 – 5 – 1 = 9 16 – 6 – 3 = 7
15 – 6 = 9 16 – 9 = 7
 HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính.
Bài 3
- HS đọc đề bài
- 4 HS thực hiện
 29 36 72 33
Bài 4
Đọc đề bài
Bài toán về ít hơn.
Làm bài.
 Tóm tắt
	Mẹ vắt: 50 l
	Chị vắt ít hơn: 18 l
 Chị vắt: : .l ?
 Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít.
Bài 5: Về nhà làm
TIÊT 4
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu
 Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. 
HS trung bình, yếu ( Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.)
HS khá giỏi, Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc)
 KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường.
- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
II. Chuẩn bị
 - GV: Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy.
 - HS: Xử lý tình huống.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Khu phố nơi em ở có sạch sẽ không?
- Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu bài: 
- GV hỏi: Khi bị bệnh, các em phải làm gì? 
- Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả gì sẽ xảy ra? Đễ hiểu rõ điều đó, cô cùng các em sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
v Hoạt động 1 
Làm việc với SGK.
MT: Nhận biết được một số thứ có thể gây ngộ độc
ò ĐDDH: Tranh
- Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
 + Hình 1:
 + Hình 2 :
 + Hình 3 :
- Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không?
- GV chốt kiến thức: 
 Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,.
 Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
v Hoạt động 2 Phòng tránh ngộ độc.
MT: HS biết những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà
ò ĐDDH: Tranh
- Yêu cầu :Quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
 + Hình 4:
 + Hình 5 :
 + Hình 6 :
- GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, chúng ta cần: 
 Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.
 Thực hiện aăn sạch, uống sạch.
 Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em.
 Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác.
v Hoạt động 3 
Đóng vai: Xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
MT: HS Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người thân trong nhà bị ngộ độc.
ò ĐDDH: Tình huống.
GV giao nhiệm vụ cho HS 
- Nhóm 1 và 3: nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 2 và 4: nêu và xử lí tình huống người thân khi bị ngộ độc.
- GV chốt kiến thức:
- Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống thứ gì.
- Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì.
4. Củng cố – Dặn dò 
KNS em đã cùng với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở chưa?.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Trường học.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Phải uống thuốc.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 3 hình.
+ Thứ gây ngộ độc là bắp ngô.
 Bởi vì bắp ngô đó bị nhiều ruồi đậu vào, bắp ngô đó bị thiu.
+ Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc.
 Bởi nếu em bé tưởng là kẹo, em bé ăn nhiều thì sẽ bị ngộ độc thuốc.
+ Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ thuốc trừ sâu.
 Bởi vì người phụ nữ có thể nhằm thuốc trừ sâu như lọ nước mắm, cho vào đun nấu.
- Bởi vì em bé bé nhất nhà, chưa biết đọc nên không phân biệt được mọi thứ, dễ nhầm lẫn.
- HS đọc ghi nhớ .
- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 1, 2 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Cậu bé đang vứt những bắp ngô đã bị ôi thiu đi. Làm như thế đễ không ai trong nhà ăn nhằm, bị ngộ độc nữa.
+ Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ cao, để em mình không với tới được và ăn nhầm vì tưởng là kẹo ngọt.
+ Anh thanh niên đang cất riêng thuốc trừ sâu, dầu hoả với nước mắm. Làm thế để phân biệt, không dùng nhằm lẫn giữa 2 loại.
- HS đọc ghi nhớ .
- HS nêu.
- Các nhóm thảo luận, sau đó lên trình diễn.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn.
- HS nghe, ghi nhớ.
TIẾT 5
PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
BÀI DẠY : M– Miệng nói tay làm.
I. MỤC TIÊU
Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm ( 3 lần ).
HS trung bình, yếu: Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm ( 3 lần ).
HS khá giỏi, viết đúng,đẹp và đủ các dòng 
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
GV: Chữ mẫu M . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: L
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Lá lành đùm lá rách 
GV nhận xét, 
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1
Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT : Nắm được cấu tạo nét của chữ M
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M
Chữ M cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang? 
Viết bởi mấy nét? 
GV chỉ vào chữ M và miêu tả: 
+ Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2
Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT :Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Miệng nói tay làm
- Giúp HS hiểu nghĩa từ ứng dụng
 Việc nói phải đi đôi với việc làm 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối nét M và ieng.
HS viết bảng con
* Viết: : Miệng
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3
Viết vở
HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng 
MT : Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS 
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
 - GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị : bài 15: N
- Hát
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 4 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- HS quan sát, trả lời
- HS nêu:
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Ngày soạn: 11/11/2016
Ngày dạy : 01/12/2016 
Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2016
Tiết 1 : Thể dục
 Bài : 28 * Trò chơi Vòng tròn
I. Mục tiêu: 
 -Tiếp tục học trò chơi Vòng tròn .Yêu cầu biết cách chơi và tham g

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T14.doc