I.Mục tiêu: Đọc được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27. Viết được : , ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh kể : tre ngà.
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng ôn Tranh minh câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. Tranh minh hoạ cho truyện kể: Thỏ và sư tử. HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết : y ,tr tre già ,y tá. Đọc từ ứng dụng :Y tế , chú ý ,cá trê ,trí nhớ. Đọc câu ứng dụng : Bé bị ho mẹ cho bé ra Y tế xã.
nh đội ngũ : - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. b) Chơi trò chơi “Vận động” - Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 cán sự đk dưới sự giúp đỡ của Gv. - Thi đua giữa các tổ có biểu dương. - Tập cả lớp để củng cố. Gv đk - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau đó cho HS tập luyện. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài VN. - Đội hình hàng ngang, cán sự đk, - GV điều khiển. - nt Toán : Đề kiểm tra để tham khảo I.Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá : Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 ; đọc, viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10 ; nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. II.Dự kiến đề kiểm tra trong 35 phút (kể từ khi bắt đầu làm bài) 1/ Số ? 3 6 2 4 1 0 5 5 8 2.Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn: 3/ Số ? Có hình vuông Có hình tam giác III.Hướng dẫn đánh giá: Bài 1: 3 điểm Mỗi lần viết đúng số ở ô trống cho 0.5 điểm Bài 2: 3 điểm Viết đúng các số theo thứ tự: 1, 2, 4, 5, 8 cho 3 điểm Bài 3: 4 điểm Viết 2 vào chỗ chấm hàng trên được 1 điểm Viết 5 vào chỗ chấm hàng dưới được 1 điểm Học vần Bài ôn tập âm và chữ ghi âm I/ Mục tiêu: Học sinh đọc, viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ ghi âm đã học từ bài 1 đến bài 27. (e, b y, tr). Rèn học sinh đọc chuẩn, viết đẹp. Phương pháp: Trực quan ; Thực hành giao tiếp ; Phân tích ngôn ngữ ; Rèn luyện theo mẫu. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh đọc và viết : ngã tư, ngõ nhỏ, nghé ọ, lá tre, tre ngà, chú thỏ. 1 học sinh đọc câu ứng dụng : nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. Giáo viên nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới: Giáo viên Học sinh - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: Ôn tập âm và chữ ghi âm. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Từ đầu năm học đến nay chúng ta đã học được những chữ ghi âm nào? + Giáo viên gắn bảng ôn tập đã chuẩn bị lên bảng. - Các chữ và âm đã học: - Giáo viên đọc âm, học sinh chỉ chữ. - Giáo viên theo dõi sửa phát âm cho từng em. * Luyện viết: e, ô, a, g, h, c, x, ph, nh, ngh, m, d, th, ch, v, y, k, u, ư, q, qu. - Giáo viên đọc từng chữ cho học sinh viết bảng con. - Giáo viên theo dõi sửa sai và uốn nắn học sinh yếu. Tiết 2 : Luyện tập a) Luyện đọc: - Đọc lại bài ôn ở tiết 1. - Giáo viên theo dõi sửa phát âm cho từng em. b) Luyện ghép: - Ghép âm và chữ ghi âm: - Giáo viên theo dõi luyện ghép từng em. c) Luyện viết: tr, kh, ng, ch, qu, y, ngh, th, d, s, m. ghe, vò, má, rủ, hè. Ba má, ô tô, ca nô. Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con theo từng chữ. - Giáo viên theo dõi luyện viết từng em. - Học sinh đọc lại đầu bài: Ôn tập âm và chữ ghi âm. - Học sinh kiểm tra bảng danh mục và bổ sung. - Học sinh lên bảng chỉ các chữ đã học ở bảng ôn tập. - Học sinh chỉ chữ và đọc âm. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc theo thứ tự và không theo thứ tự. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh viết bảng con theo lời đọc của giáo viên : e, ô, a, g, h, c, x, ph, nh, ngh, m, d, th, ch, v, y, k, u, ư, q, qu. - Học sinh lần lượt đọc các âm trong bảng ôn: e ê o ô ơ i a u ư b v l h c n m d đ q p t x k r s g y th ch kh ph nh gi tr ng gh ngh qu Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh ghép bảng cài: r, tr, d, gh, ng, ngh, s, d, p, qu. Ru, bé, kĩ, na, bò, má, lễ. - Học sinh viết bảng con theo lời đọc của giáo viên : tr, kh, ng, ch, qu, y, ngh, th, d, s, m. ghe, vò, má, rủ, hè. Ba má, ô tô, ca nô. 3/ Củng cố: học sinh đọc bảng ôn tập. Học sinh tìm tiếng có âm : tr, ch, ng, ph. 4/ Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài: Chữ thường – chữ hoa. Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Học vần : Bài 28: Chữ thường - chữ hoa I.Mục tiêu:Bước đầu nhận diện được chữ in hoa. đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ba Vì II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng chữ thường – Chữ hoa. Tranh minh hoạ câu ứng dụng : Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa. Tranh minh hoạ phần luyện nói : Ba Vì HS: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết : nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ. Đọc câu ứng dụng : Quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Treo lên bảng Chữ thường chữ hoa Hoạt động 1 : Nhận diện chữ hoa -Nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ in thường? -Ghi lại ở góc bảng -GV nhận xét và bổ sung thêm Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau (C, E, Ê , I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, X, Y) Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường khác nhau nhiều ( A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R) -GV chỉ vào chữ in hoa -GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa Củng cố , dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc câu ứng dụng -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có chữ in hoa trong câu ( gạch chân : Bố, Kha, SaPa) Chữ đứng đầu câu: Bố Tên riêng : Kha, SaPa +Hướng dẫn đọc câu: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa. (Giải thích về SaPa). Hoạt động 2 : Luyện nói: -Giải thích và giới thiệu qua địa danh Ba Vì -GV có thể gợi ý cho học sinh nói về sự tích Sơn Tinh , Thuỷ Tinh; về nơi nghỉ mát, về bò sữa -GV có thể mở rộng chủ đề luyện nói về các vùng đất có nhiều cảnh đẹp ở nước ta hoặc của chính ngay tại địa phương mình. Hs đọc Thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của nhóm mình (Cá nhân- đồng thanh) Hs theo dõi Dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm các chữ Hs nhận diện và đọc âm của chữ (C nhân- đ thanh) Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Hs thi đua luyện nói 4: Củng cố dặn dò : giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau. Toán : Phép cộng trong phạm vi 3 I/Mục tiêu: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3 II/Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học, chẳng hạn mô hình 2 con gà, 3 ô tô III/Các hoạt động chủ yếu: Làm bài tập 1, 2, 3 Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3: a) Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 1= 2 Bước1: Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách (hoặc mô hình), GV nêu: +Có một con gà thêm một con gà nữa. Hỏi có mấy con gà? Bước 2: Cho HS tự trả lời GV chỉ vào mô hình và nêu: +Một con gà thêm một con gà nữa được hai con gà. Một thêm một bằng hai Bước 3: GV viết bảng: ta viết một thêm một bằng hai như sau: 1 + 1= 2 -Dấu + gọi là cộng -Đọc là: một cộng một bằng hai Cho HS lên bảng viết lại Hỏi HS: Một cộng một bằng mấy? b) Hướng dẫn HS học phép cộng 2 + 1= 3 Bước 1:GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết (Nếu HS nêu không được GV giúp HS nêu) Bước 2: Cho HS nêu câu trả lời GV chỉ vào mô hình và nêu: Hai thêm một bằng ba Bước 3:GV viết bảng: 2 + 1 = 3, gọi HS đọc lại Gọi HS lên bảng viết và đọc lại c) Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 2 = 3 (Tương tự câu a) d) GV chỉ vào công thức có trên bảng và nêu: 1 + 1 = 2 là phép cộng 2 + 1 = 3 là phép cộng 2 + 1 = 3 là phép cộng Cho HS đọc các phép cộng trên bảng Để giúp HS ghi nhớ công thức, GV hỏi: +Một cộng một bằng mấy? +Hai cộng một bằng mấy? +Một cộng hai bằng mấy? +Hai bằng mấy cộng mấy? +Ba bằng mấy cộng mấy? đ) Cho HS quan sát hình vẽ cuối cùng trong SGK và nêu câu hỏi: 2 cộng 1 bằng mấy? 1 cộng 2 bằng mấy? Vậy: 2 + 1 có giống 1 + 2 không? 2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 3: Bài 1: Tính Hướng dẫn HS làm bài. Chẳng hạn: 1 cộng 1 bằng mấy? Bài 2: Tính GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc và cách tính Lưu ý: các số viết thẳng cột Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp (Có thể cho HS thi đua làm nhanh) Hướng dẫn HS cách làm bài, GV có thể hỏi: +1 cộng 2 bằng mấy? +Nên nối 1 + 2 với số nào? Cho HS làm bài và chữa bài +HS nêu lại bài toán Một con gà thêm một con gà nữa được hai con gà +HS nhắc lại: Một thêm một bằng hai HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 1 + 1= 2 1 cộng 1 bằng2 Có hai ô tô thêm một ô tô nữa. Hỏi có mấy ô tô? Hai ô tô thêm một ô tô nữa được ba ô tô HS nhắc lại 2-3 HS đọc : 2 cộng 1 bằng 3 Viết 2 + 1 = 3 HS đọc các phép tính: 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 Vài HS trả lời: +Một cộng một bằng hai +Hai bằng một cộng một +Ba bằng một cộng hai Ba bằng hai cộng một 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 Giống vì cùng bằng 3 HS tính và ghi kết quả vào sau dấu = HS chữa bài HS làm bài và chữa bài +1 cộng 2 bằng 3 + Nối 1 + 2 với số 3 HS làm bài 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 26: Luyện tập Tự nhiên xã hội : Thực hành: đánh răng và rửa mặt I/Mục tiêu: Biết đánh răng, rửa mặt đúng cách.Áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày II. đồ dùng dạy – học: Mỗi HS tự mang tới lớp: bàn chải, cốc ( li đựng nước ), khăn mặt. mô hình hàm răng, bàn chải (để thực hành trên mô hình), kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà phòng thơm, bốn xô nhựa chứa nước sạch, gáo múc nước. III. hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh * Khởi động: Cho HS chơi trò chơi Hoạt động 1: Thực hành đánh răng * Bước 1: GV đặt câu hỏi: + Bạn nào có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là: -Mặt trong của răng -Mặt ngoài của răng -Mặt nhai của răng? + Hằng ngày, em quen chải răng như thế nào? Cho một số HS lên làm thử các động tác chải răng bằng bàn chải GV mang đến lớp, trên mô hình hàm răng. GV cho các HS khác nhận xét xem bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai. (Nếu các em đều làm chưa đúng, GV hỏi tiếp: ai có thể nói cho cả lớp biết, cách chải răng như thế nào là đúng?) Sau đó GV làm mẫu lại động tác đánh răng với mô hình hàm đúng, vừa làm vừa nói các bước: + Chuẩn bị cốc và nước sạch + Lấy kem đánh răng vào bàn chải + Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng + Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lầ + Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng (cắm ngược bàn chải) *Bước 2:HS thực hành +Nếu điều kiện vệ sinh đảm bảo, GV cho HS làm thật; +Nếu không có nước sạch, không chỗ để HS súc miệng và nhổ ra thì chỉ yêu cầu HS làm các động tác) GV đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt *Bước 1: GV hướng dẫn: * Bước 2: Nếu đủ điều kiện về vệ sinh, nước sạch, GV cho HS thực hành Nếu không có điều kiện, GV yêu cầu HS làm các động tác mô phỏng từng bước như hướng dẫn trong nhóm. Chơi trò chơi: “Cô bảo” HS trả lời và chỉ vào mô hình +Một số HS trả lời Vài HS thực hành chải răng trên mô hình HS nhận xét cách chải răng HS quan sát HS thực hành đánh răng theo chỉ dẫn trên của GV +Vài HS trả lời câu hỏi và trình diễn động tác rửa mặt. Cả lớp nhận xét đúng, sai. HS quan sát HS thực hành (nếu có điều kiện) * Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 8: Ăn, uống hàng ngày Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 Mĩ thuật : Vẽ màu vào hình quả (trái) cây Cô Xuân Thu dạy Học vần : Bài 29 : ia I.Mục tiêu: Đọc được : ia, lá tía tô ; từ và câu ứng dụng. Viết được : ia, lá tía tô. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Chia quà II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lá tía tô; Câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chia quà HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa ( 2 – 4 em). Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần đầu tiên : vần ia – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần ia -Nhận diện vần : Vần ia được tạo bởi: i và a GV đọc mẫu Hỏi: So sánh: ia và a? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá: tía, lá tía tô -Đọc lại sơ đồ:ia -tía -lá tía tô Hoạt động 2 : Luyện viết: -MT:Viết đúng quy trình vần từ trên bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Luyện đọc -MT:HS đọc được vần và từ ựng dụng -Cách tiến hành:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ tờ bìa vỉa hè lá mía tỉa lá -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá Đọc SGK: Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng vần và từ ứng dụng -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì? -Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh? -Bà chia những gì? -Bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn? Chúng có tranh nhau không? -Ở nhà em, ai hay chia quà cho em? Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vàghép bìa cài: ia Giống: i ( hoặc a) Khác : i ( hoặc a) Đánh vần( c nhân – đ thanh) Đọc trơn( c nhân - đ thanh) Phân tích tiếng tía Ghép bìa cài: tía Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết bảng con: ia, lá tía tô Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) (cá nhân 10 em – đồng thanh) HS mở sách và theo dõi Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Người biết nhường nhịn 4:Củng cố dặn dò : giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau. Toán ; Luyện tập I.Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.Củng cố và làm tính cộng trong phạm vi 3 II.Đồ dùng dạy –học: Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì III. Các hoạt động chủ yếu: làm bài tập : 1, 2 bài 3 (cột 1) bài 5 (a) Giáo viên Học sinh Bài 1: Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ Sau khi HS viết xong cho HS nêu bằng lời từng phép tính: +Chỉ vào 2 + 1 = 3 đọc: “hai cộng một bằng ba” Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài Cho HS làm vào vở Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài Cho HS làm bài GV có thể giúp HS nhận xét bài: 1 + 2 = 2 + 1 Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi Bài 5: GV nêu cách làm bài: Nhìn tranh nêu bài toán: * GV nêu: Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? Cho HS trả lời Cho HS đọc kết quả * Tương tự, GV nêu: Có một con thỏ, rồi một con thỏ nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con thỏ? Cho HS thảo luận xem nên viết gì vào ô trống? Cho vài HS giải thích: Tại sao phải viết phép cộng 1 + 1 = 2 HS nêu bài toán Viết 2 phép tính cộng: 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 Tính Làm bài vào vở Chữa bài Viết số thích hợp vào ô trống HS làm bài và chữa bài * HS nêu lại bài toán HS trả lời và viết dấu + vào ô trống để có: 1 + 2 = 3 HS đọc: Một cộng hai bằng ba * HS nêu lại bài toán Dấu cộng Vì một con thỏ thêm một con thỏ nữa 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 27: Phép cộng trong phạm vi 4 Thủ công HĐNG : Xé - Dán Hình Qủa cam (tt) Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường I/Mục tiêu : Biết cách xé, dán hình quả cam. xé dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. có thể dùng bút màu để vẽ cuốn và lá. Giáo dục Học sinh yêu thích lao động và trân trọng sản phẩm mình làm ra . II/Chuẩn bị : Mẫu hình xé , dán quả cam. 1 tờ giấy thủ công màu cam, xanh lá, hồ dán, giấy làm nền , khăn lau. Giấy thủ công màu cam, xanh lá , hồ dán , giấy nháp, vở thủ công, khăn lau. III/. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước. 3/. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 Giáo viên hướng dẫn làm mẫu Mục tiêu : Nắm được quy trình xé quả cam Phương pháp : Thực hành . Đồ dùng: Quy trình mẫu quả cam Xé hình quả cam : Giáo viên đính mẫu từng quy trình, thực hiện và hướng dẫn . Lấy một tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô như Tiết 1. + Xé rời để lấy hình vuông ra. + Xé 4 góc của hình vuông theo đường kẻ. + Xé chỉnh, sửa sao cho giống hình quả cam. Xé hình lá: Lấy một mảnh giấy màu xanh lá, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4 x 2 ô ( Cách vẽ như các tiết trước ) Xé hình chữ nhật rời khỏi giấy màu . Xé 4 góc của hình chữ nhật teo đường vẽ . Xé chỉnh , sửa cho giống hình chiếc lá. Xé hình cuống lá : Lấy 1 mảnh giấy màu xanh lá vẽ và xé một hình chữn nhật 4 x 1ô . Xé đôi hình chữ nhật lấy 1 nửa để làm cuống quả. HOẠT ĐỘNG 3 : Thực hành Mục tiêu : Thực hành các quy trình , xe dán hình quả cam Phương pháp : Thực hành Đồ dùng : Giấy màu, vở thủ công Yêu cầu: Học sinh lấy giấy màu thực hiện từng phần theo sự hướng dẫn của Giáo viên Sau khi học sinh xé xong tất cả các phần của quả cam đến phần dán trình bày sản phẩm , Giáo viên sẽ cho các em tham khảo những mẫu sáng tạo như vườn cam, cây cam để Học sinh trình bày. *- Lưu ý: Sắp xếp hình cho cân đối với vở thủ công. Hoạt động của trò Hát Quả cam hình tròn Quả cam Phình ở giữa. Quả cam có màu đỏ, màu cam. Quả cam có cuống lá phía trên màu xanh và lá đáy hơi lõm - Học đôi bạn . - Học sinh thực hành xé, hình quả cam. - Học sinh trình bày sản phẩm theo nhóm .. 4/Củng cố Nhận xét sửa phẩm của từng nhóm: Tuyên dương những nhóm có sáng tạo. Các đường xé như thế nào? 5/Dặn dò: Về nhà tập xé lại cho thành thạo Chuẩn bị : Xé, dán hình cây đơn giản. Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 1 tháng10 năm 2010 Tập viết: cử tạ , thợ xẻ , chữ số , cá rô, phá cỗ I/ Mục tiêu: Viết đúng các chữ : cử ta, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo tập viết 1 tập một. Rèn học sinh viết đúng và đẹp các chữ trên. Phương pháp: Quan sát, thực hành theo mẫu. II/Đồ dùng: Chữ mẫu : cử tạ , thợ xẻ , chữ số , cá rô; bảng phụ III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng viết : mơ , do , ta , thơ, cả lớp viết bảng con. 2/ Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : cử tạ - Giáo viên viết mẫu lên bảng : cử tạ . Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết : Chữ cử gồm chữ cờ viết liền nét với chữ ư dấu hỏi trên đầu con chữ ư, chữ tạ gồm con chữ tờ viết liền nét với chữ a và dẫu nặng dưới con chữ a, giữa chữ cử và chữ tạ cách nhau với khoảng cách 1 con chữ o. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : thợ xẻ - Giáo viên viết mẫu lên bảng : thợ xẻ . Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết : Chữ thợ cách chữ xẻ với khoảng cách 1 con chữ o. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : chữ số - Giáo viên viết mẫu lên bảng : chữ số . Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa chữ chữ và chữ số. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : cá rô - Giáo viên viết mẫu lên bảng : cá rô . Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa chữ cávà chữ rô. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. 2. Hướng dẫn viết trong vở tập viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết trong vở Tập viết : cử tạ : 1 hàng thợ xẻ : 1 hàng chữ số : 1 hàng cá rô : 1 hàng - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em. - Giáo viên thu vở ghi điểm 1 số em. - Học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ cử tạ gồm 2 chữ đó là chữ cử và chữ tạ, + Con chữ t có độ cao là 1 đơn vị rưỡi (3 li), chữ c, ư, a có độ cao 1 đơn vị. - Học sinh nhắc lại : Chữ cử gồm chữ cờ viết liền nét với chữ ư dấu hỏi trên đầu con chữ ư, chữ tạ gồm con chữ tờ viết liền nét với chữ a và dẫu nặng dưới con chữ a, giữa chữ cử và chữ tạ cách nhau với khoảng cách 1 con chữ o. - Học sinh viết bảng con : cử tạ . - Học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ thợ xẻ gồm 2 chữ đó là chữ thợ và chữ xẻ. - Học sinh nhắc lại : Chữ thợ cách chữ xẻ với khoảng cách 1 con chữ o. - Học sinh viết bảng con : do - Học sinh viết bảng con : chữ số - Học sinh viết bảng con : cá rô - Học sinh viết trong vở Tập viết mỗi chữ 1 hàng. 3/ Củng cố: Chơi trò chơi : Viết đúng và đẹp. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý cách viết 1 số nét. 4/ Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết đúng và đẹp hơn. Tập viết: Nho khô , nghé ọ , chú ý , cá trê, lá mía I/ Mục tiêu: Viết đúng các chữ : nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. Rèn học sinh viết đúng và đẹp các chữ trên. Phương pháp: Quan sát, thực hành theo mẫu. II/Đồ dùng: Chữ mẫu : nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê; bảng phụ III/Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng viết : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, cả lớp viết bảng con. Giáo viên nhận xét và sửa sai cho học sinh . 2/ Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : nho khô - Giáo viên viết mẫu lên bảng : nho khô. Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết : Chữ nho gồm chữ nờ viết liền nét với chữ h liền nét viết con chữ o, chữ khô gồm con chữ khờ viết liền nét với chữ o, giữa chữ nho và chữ khô cách nhau với khoảng cách 1 con chữ o. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : nghé ọ - Giáo viên viết mẫu lên bảng : nghé ọ. Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết : Chữ nghé cách chữ ọ với khoảng cách 1 con chữ o. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : chú ý - Giáo viên viết mẫu lên bảng : chú ý Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa chữ chú và chữ ý. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : cá trê - Giáo viên viết mẫu lên bảng : cá trê Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa chữ cávà chữ trê. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là nh
Tài liệu đính kèm: