Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 7

I.Mục đích yêu cầu :

- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc diễn cảm: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.

- Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II. chuẩn bị:

 - GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 - HS : Xem trước bài trong sách.

 

doc 28 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục Tiêu: 
- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ.
II. Chuẩn bị:
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III. Hoạt động dạy – Học:
Hoạt động dạy
Hoạt độâng học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.
-Treo bài toán -yêu cầu HS đọc bài toán 1( phần ví dụ)
HD như SGK
- GV giới thiệu: a+b gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
?: Nếu a = 3 và b = 2 thì a+b bằng bao nhiêu?
G: Ta nói 5 là một giá trị số của biểu thức a+ b.
- Làm tương tự với a= 4 và b = 0, a= 0 và b = 1.
?: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a+ b ta làm như thế nào?
Kết luận: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị số của biểu thức a+ b.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1, bài 2(a,b): Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu vài em lên bảng thực hiện làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài 3( hai côt): GV treo bảng số như phần bài tập ở SGK, gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trên bảng.
Bài 4 : HD và yêu cầu HS về nhà làm
- HS lên bảng
- Lắng nghe, nhắc lại
- 2 em đọc bài toán:
- Lắng nghe.
- Nếu a=3 và b=2 thì a+ b = 3+2 = 5
- Tìm giá trị của biểu thức a+b trong từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Vài em nhắc lại.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS làm vào phiếu HT
- Lắng nghe và tự sửa bài .
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 4/ SGK – Chuẩn bị bài sau. 
- Vài em lấy ví dụ.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
Tiết 3	Môn: KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. Mục tiêu : 
 + Nêu được cách phòng bệnh béo phì:
Ăn uống điều độ, hpợ lí, ăn chậm, nhai kĩ.
 Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
II. Chuẩn bị : 
+ GV : Tranh minh họa. Phiếu học tập.
+ HS : Xem trước nội dung bài. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định :
2. Bài cũ : “ Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.”
3.Bài mới:- Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 : Tìm hiểu về bệnh béo phì.
 Mục tiêu: 
 - Nhận dạng béo phì ở trẻ em.
 - Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
- Tổ chức cho Hs hoạt động nhóm. Phát phiếu học tập.
- Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành bài tập
1. Dấu hiệu nào không phải là bệnh béo phì:
a- Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. 
b- Mặt với hai má phúng phính.
c- Cân nặng trên 20% hoặc trên số cân trung bình so với với chiều cao và tuổi của bé.
d- Bị hụt hơi khi gắng sức.
2. Người béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống: (Chọn ý đúng nhất )
a) Khó chịu về mùa hè.
b) Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân.
c) Hay nhức đầu buồn tê ở hai chân.
d) Tất cả những ý trên đều đúng.
3. Người béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự nhanh nhẹn trong sinh hoạt: (Chọn ý đúng nhất )
a) Chậm chạp
b) Ngại vận động
c) Chóng mệt mỏi khi lao động
d) Tất cả những ý trên đều đúng.
4. Người bị béo phì có nguy cơ bị: (Chọn ý đúng nhất )
a) Bệnh tim mạch.
b) Huyết áp cao.
c) Bệnh tiểu đường
d) Bị sỏi mật.
e) Tất cả các bệnh trên đều đúng.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp, các Hs khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV chốt: Câu 1: b, Câu 2: d, Câu 3: d, Câu 4: e
HĐ2 : Tìm hiểu về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Gv đưa các câu hỏi và yêu cầu Hs đọc. Yêu cầu Hs suy nghĩ trả lời dựa vào tranh và nội dung SGK. 
?:. Nêu nguyên nhân gây ra bệnh béo phì?
?: Nêu cách đề phòng bệnh béo phì?
Kết luận: 
1. Nguyên nhân:- Do ăn quá nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì.
2. Cách đề phòng: -Aên uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao..
 4.Củng cố : 
- Gọi HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Liên hệ giáo dục.
5 Dặn dò: 
 Xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
-3Hs trả lời
- Lắng nghe và nhắc lại .
+Thảo luận nhóm bàn.
+Thực hiện quan sát tranh 
trong SGK và trình bày các 
+Dấu hiệu của bệnh béo phì và tác hại của bệnh béo phì.
Thư kí ghi lại kết quả thảo luận.
- Các nhóm cử đại diện trình bày các nội dung. 
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- 2 em nhắc lại lời giải đúng.
- 2 HS nêu yêu cầu của hoạt động 
- Lần lượt trình bày, mời 
bạn nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại nguyên nhân và cách đề phòng 
-2 em đọc.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Tiết 4	Môn: KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs các kiến thức về cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- HS thực hành thành thạo gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- Các em biết quý trọng những sản phẩm do chính tay mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Mẫu vật. 
Hs : Vật dụng và dụng cụ thực hành..
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định: Chuyển tiết.
2. Bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của Gv 
Hoạt động học của Hs
Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ3 : Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình và thực hiện các thao tác gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa theo ba bước sau:
+ Gấp mép vải theo đường dấu.
+ Khâu lược đường gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
.HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV kiểm tra các sản phẩm.
- Yêu cầu các HS thực hành xong trước trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc lẫn nhau.
-GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí	+ Đường gấp mép thẳng,đúng kĩ thuật.
	+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
	+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
	+ Các mũi khâu tương đối đều , không bị dúm.
	+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- Nhắc lại quy trình thực hiện khâu mũi đột mau.
- HS nhắc lại những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột mau.
-Từng cá nhân thực hành trên vải.
- Cả lớp thực hiện.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Theo dõi,lắng nghe.
- Thực hiện đánh giá sản phẩm của nhau (đánh giá trong nhóm) theo các tiêu chí GV đưa ra.
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình 
- Quan sát, theo dõi, thực hiện đánh giá.
4. Củng cố:	 
- Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học , cho HS xem những sản phẩm đẹp.
Tiết 5	Môn: KỂ CHUYỆN
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I-Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của Gv và các tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
- Hiểu nội dung vả ý nghĩa chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , hạnh phúc cho mọi người
 II-Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ từng đoạn theo câu chuyện 
- Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi
- Giấy khổ lớn và bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt độïng học
1-Oån định : hát
2- Kiểm tra
Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe được đọc
Gọi Hs nhận xét lời kể của bạn
Nhận xét cho điểm
3 Bài mới: GTB - Ghi đè bài
* Hoạt động 1 : GV kể chuyện
- Hs quan sát tranh, thử đoán xem câu chuyện kể về ai?.Nội dung truyện là gì?
-Câu chuyện kể về một cô gái tên Ngàn bị mù.Cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó rất thiêng liêng và cao đẹp.
-Gv kể lần 1 theo sgk:giọng chậm,nhẹ nhàng.Lời cô bé trong chuyện:tò mò ,hồn nhiên.Lời chị Ngàn hiền hậu,dịu dàng.
-GV kể lần 2 theo tranh,kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể chuyện
-Kể trong nhóm:4 nhóm ,mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh
b)Kể trước lớp
-Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
-Gọi hs nhận xét bạn kể
-Nhận xét cho điểm hs
-Tổ chức cho hs thi kể toàn truyện
-Nhận xét và cho điểm hs
c)Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
-Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu hs thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi
-Các nhóm trình bày – nhận xét – bổ sung
+Cô gái mù trong chuyện cầu nguyện cho bác hàng xóm được khỏi bệnh
+Hành động của cô gái cho thấy cô là người nhân hậu.. nhân ái bao la
+Mấy năm sau .chị có một gia đình hạnh phúc
+Có lẽ trời phật rũ lòng thươngmái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ
-Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay
4/Củng cố dặn dò
-H: Qua câu chuyện ,em hiểu gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về nhà kể lại truyện cho người thân nghe 
-3 em lên kể nối tiếp
-Nhắc lại đề nối tiếp
-Nhắc lại
-Theo dõi,lắng nghe
-Quan sát, theo dõi
-4 nhóm thảo luậnkể theo nội dung gv phân công,đảm bảo yêu cầu tất cả hs đều được tham gia,nhận xét ,bổ sung
-4hs tiếp nối nhau kể theo nội dung từng bức tranh
-Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
-3 hs tham gia thi kể
-Hoạt động trong nhóm
-Tìmhiểu,trảlời
Thứ tư, ngày . . . tháng . . . năm . . . 
Tiết 1	Môn: TẬP ĐỌC
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I.Mục tiêu :
- Đọc rành mạch một đoạn,bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với giọng hồn nhiên. 
- Hiểu ND : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.
II.Chuẩn bị: 
- Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : 
2. Bài cũ :” Trung thu độc lập”.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ đến hết bài .
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. 
- Sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm:
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi các cặp đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
* Gọi 1 em đọc màn 1: Trong công xưởng xanh.
?: Tin-tin và Mi-mi đến đâu và gặp những ai?
?: Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
?. Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì? (Cho HS quan sát tranh).
?. Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
* Gọi 1 em đọc :Màn 2: “Trong khu vườn kì diệu”
?. Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
?. Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai?
H: Nêu ý nghĩa câu chuyện?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Yêu cầu HS đọc theo vai.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ý nghĩa.
- GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:” Tiếp theo”, 
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc như lần 1.
-Thực hiện đọc (3cặp), lớp theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
Hai bạn nhỏ đến Vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
Vì những người sống trong Vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta. Vì các bạn nhỏ chưa ra đời đang sống trong Vương quốc Tương Lai ôm hoài bão, ước mơ khi nào ra đời, các bạn sẽ làm nhiều điều kì lạ chưa từng có trên trái đất.
* Các em sáng chế ra:
- Vật làm cho con người hạnh phúc.
- Ba mươi vị thuốc trường sinh.
- Một cái máy biết bay trên không như một con chim.
- Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu trên mặt trăng.
- Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.
1 em đọc, lớp đọc thầm.
* Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là một chùm quả lê, phải thốt lên: “Chùm lê đẹp quá!”
Những quả táo đỏ to đến nỗi Mi-tin tưởng đó là những quả dưa đỏ.
Những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng nhầm đó là quả bí đỏ.
* Con người ngày nay đã trinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra được những điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra đời những thứ hoa quả to hơn thời xưa.
* Nhóm 10 em đọc theo vai.
+ Một số HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự nêu.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
Tiết 2	Môn: MĨ THUẬT
Bài:
( Giáo viên chuyên trách soạn – giảng)
Tiết 3	Môn: TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
 I Mục tiêu: 
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sgk
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
_Gọi 3 hs lên bảng sửa bài tập tính giá trị biểu thức: a x b,a:b,b+a.Với a=12; b=3
3.Bài mới: Gtb - ghi đề bài
*Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng
_GV treo bảng số 
_Gv yêu cầu hs thực hiện tính giá trị số của biểu thức: a + b và b + a
 a b a + b b + a
20 30 20+30=50 30+20=50
350 250 350+250=600 250+350=600 
1208 2764 1208+2764=3972 2764+1208=3972
_Hãy so sánh giá trị biểu thức a+b và b+a, với a=20 và b=30?
+ Giá trị của biểu thức a+b và b+a đều bằng 50
_Hãy so sánh giá trị biểu thức a+b và b+a Khi a=350;b=250 ?
+Giá trị của biểu thức a+b và b+a đều bằng 600
_Hãy so sánh gia trị biểu thức a+b và b+a khi a=1208;b=2764?
+Giá trị của biểu thức a+b và b+a đều bằng 3972
Vậy giá trị của biểu thức a+b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b+a?( Giá trị của biểu thức a+b luôn bằng giá trị của biểu thức b+a)
Ta có thể viết:a+b=b+a
_Em có nhận xét gì về các sốù hạng , hai tổng a+b và b+a?
*Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b thì giá trị của tổng này không thay đổi
_GV yêu cầu hs đọc lại kết luận:
a + b = b + a
*Hoạt động 2: Luyện tập ,thực hành
Bài 1 : HD mẫu
Bài 2
-Đọc đề bài,nêu yêu cầu
Bài 3
4 – củng cố – dặn dò
- Nhắc lại công thức, quy tắc.
 - Dặn hs về nhà làm bài tập trong vở luyện tập, chuẩn bị bài sau . 
3 em lên bảng làm, hs dưới lớp theo dõi , nhận xét
- Lắng nghe
- đọc bảng số nối tiếp
- 3 hs lên bảng thực hiện
- Hs suy nghĩ trả lời
-Nhắc nối tiếp
-Hs thảo luận nhóm để đưa ra qui tắc tính
Các nhóm đại diện trình bày
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhắc nối tiếp
Đọc lại công thức và qui tắc
Đọc nối tiếp
HS làm vào vở 
3 em lên sửa - NX 
HS đọc đề và làm vào phiếu, 1 em lên sửa - NX
- Làm việc theo nhóm – trình bày - NX
Trả lời theo quy tắc
Tiết 4	Môn: TLV
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I_ Mục đích yêu cầu
- Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn , xây dựng hoàn chỉnh các doạn văn của một câu chuyện 
II _ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu của tiết trước
- Tranh minh hoạ truyện vào nghề trang 73 sgk
- Phiếu ghi ẵn nội dung từng đoạn, có phần ..để hs viết
III _Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1- Ổn định : 
2-Kiểm tra :
-Gọi 3 em lên bảng ,mỗi em kể 2 bức tranh truyện” Ba lưỡi rìu”.
-Gọi 1 em kể toàn chuyện.
Nhận xét và cho điểm
3- Bài mới ; 
Giới thiệu bài – Ghi đề bài
Hoạt đông 1: hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : 
-Gọi hs đọc cốt truyện
-Yêu cầu hs đọc thầm và nêu sự việc chính của đoạn . Mỗi đoạn là một lần xuống hàng . GV ghi nhanh lên bảng
+ Đoạn 1 : Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn
+ Đoạn 2 : Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giap việc quét dọn chuồng ngựa
+Đoạn 3 : Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn
+ Đoạn 4 : Va-li-a đã trờ thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước
Bài 2 :
- Gọi hs đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện
- Phát phiếu cho từng nhóm để hàn thành doạn văn
-Nhắc hs đọc kĩ cốt truyện đẻ diễn đạt cho hợp lí
-Gọi 4 nhóm lên trình bày, đại diện nhóm
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
+ chỉnh sửa lỗi dùng từ , câu cho từng nhóm
+Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh
Đoạn 1 
- Mở đầu :Nô-en năm ấy ,cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc
-Diễn biến : Chương trĩnh xiếc hôm nay tiết mục nào cũng hay , nhưng Va-li-a thích nhất tiết mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn . Co gái phi ngựa thât dũng cảm.
 Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măng-đo-lin,tay kia gảy len những âm thanh rộn rã . Tiếng đàn của cô mới hấp đẫn lòng người làm sao.
_ Kết thúc : Từ đó ,lúc nào trong kí ức non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi ngựa đánh đàn 
Đoạn 2:
- Mở đầu : rồi một hôm ,rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên . Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề .
- Diễn biến : Sáng hôm ấy ,em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa . Ở đó có một chú ngựa bạch .Bác chỉ con ngựa và bảo “công vệc của cháu là chăm sóc chú ngựa bạch này , cho nó ăn và quét dọn chuồng ngựa cho sạch sẽ
- Kết thúc : Bác giám đốc gật đầu và bảo em: công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ . Cái tháp cao nào cũng bắt đầu xây từ mặt đất lên.
Đoạn 3
-Mở đầu : Thế là hôm đó ,ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa
- Diễn biến : Những ngày đầu , Va-li-a bở ngỡ ,có lúc em nãn chí ,nhưng nhớ đến cô diễn viên phi ngựa , em lại thấy phấn chấn lên 
- Kết thúc : Cuối cùng em quen việc và trởù nên thân thiết với chú ngựa , bạn diễn tương lai của em
-Đoạn 4 :
- Mở đầu : Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ 
-Diễn biến : Cứ mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn ,những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang lên. Chỉ trong nháy mắt , cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn vĩ cầm,rồi tiếng đàn cất lên.Vẻ thán phục lộ rõ trên từng gương mặt của khán giả
- Kết thúc : Va-li-a kết thúc tiết mục của minh với gương mặt rạng rỡ, hạnh phúc . Thế là ước mơ thưở nhỏ của Va-li-a trở thành sự thật
Củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học
-Dặn hs về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện vào nghề, chuẩn bị bài sau.
- Hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu
Cả lớp đọc thầm
Lắng nghe
3 em đọc thành tiếng
Thảo luận cặp đôi,tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
1 em đọc thành tiếng
-Đọc nối tiếp
Lắng nghe – theo dõi 
Hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét , bổ sung
4 em đọc nối tiếp phần trình bày
cả lớp lắng nghe- nhận xét
Mỗi nhóm cử đại diện đọc phần thảo luận
 Theo dõi , lắng nghe
Tiết 5	Môn: LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I. Mục tiêu: 
 - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo (Ngô Quyền)
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng
+ Những nết chính về diễn biến của trận Bạch Đằng.
+ Ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. 
II.Chuẩn bị:
- GV: Hình SGK phóng to.Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng.
 Phiếu bài tập.
- HS: Xem kĩ bài.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt độâng học
1. Ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi nội dung bài trước 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 SGK và thảo luận theo cặp nội dung sau: 
?: Ngô Quyền quê ở đâu? Ông là người như thế nào?
?: Nguyên nhân nào có trận chiến trên sông Bạch Đằng?
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét chốt ý đúng, ghi bảng:
a) Một số nét về Ngô Quyền và nguyên nhân có trận Bạch Đằng.
+ Ngô Quyền Quê ở xã Đường Lâm (thị xã Sơn Tây, Hà Tây)
Ông là người có tài nên được Dương Đình Nghệ gả con gái.
+Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền đem quân đánh báo thù.Công Tiễn cầu cứu quân Nam Hán.Nam Hán đem quân đánh nước ta.
b)Diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng:
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2” Sang nước ta hoàn toàn bị thất bại”
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và điền kết quả trên phiếu.
?: Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?
?: Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì?
?: Hãy kể lại trận quân ta đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
- GV nhận xét , chốt ý đúng, gọi HS nhắc lại.
c) Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu cá nhân trả lời.
?: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ
- Gọi 2-3 HS đọc lại ghi nhớ SGK.
 4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
 -2Hs trả lời
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Đọc thầm và thực hiện thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- Lần lượt nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thực hiên thảo luận theo nhóm bàn , đại diện các nhóm lần lượt trả lời.
- Cửa sông Bạch Đằng thuộc tỉnh Quảng Ninh.
- Quân Ngô Quyền dựa vào lúc thủy triều lên để nhử giặc vào bãi cọc nhọn.
- Vài HS kể - NX.
- Mỗi cá nhân tự suy nghĩ và nêu ý kiến - Bạn nhận xét, bổ sung.
-( Ngô Quyền lên ngôi vua đã kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dàicủa nước ta.)
- Theo dõi.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Thứ năm, ngày . . . tháng . . . năm . . . 
Tiết 1	Môn: LTVC
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I . Mục tiêu : 
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam .
II.Chuẩn bị : 
- Gv : Một bảnn đồ địa lí Việt Nam, giấy cỡ lớn và bút dạ.
- HS : Xem trước bài, VBT.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy.
Hoạt động học
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tậ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7(4).doc