I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được : p, ph, nh, phố xá, nhà lá
- Đọc được câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ – phố – thị xã
II- ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
ề số 10. - Biết đọc, viết số 10; đếm và so sánh các số trong phạm vi 10. Vị trí của 10 trong dãy số từ 0 -> 10 II- Đồ dùng: - Mẫu vật - Chữ số từ 0 -> 10 III- Các hoạt động dạy – học: HĐ1: KT bài cũ - Điền dấu : , = 0.1 0 .0 9.0 2.0 Đếm xuôi từ 0 -> 9; đếm ngược từ 9 -> 0 HĐ2: Giới thiệu số 10: Việc 1: Lập số 10 - GV đính 9 hình vuông: Có mấy hình vuông? Đính thêm 1 h.vuông nữa là mấy h.vuông? - GV đính tiếp một số mẫu vật khác. - GV chỉ mẫu vật. - Các nhóm vẫu vật trên đều có số lượng là mấy? - Để ghi lại số lượng là 10 dùng số mấy? Việc 2: Giới thiệu 10(in)- 10(viết): - Số 10 gồm có hai chữ số, chữ số 1 đứng trước chữ số 0 đứng sau. - GV chỉ số 10 Việc 3: Hướng dẫn viết: GV viết mẫu và nêu quy trình viết số 10 Việc 4: Nhận biết vị trí số 10: - Hãy đếm theo thứ tự tăng dần từ 0 -> 10 - Đếm theo thứ tự giảm dần từ 10 -> 0 - Liền sau số 9 là số mấy? - Liền trước số 10 là số mấy? HĐ3: Thực hành: Bài 1: Viết số 10. - Củng cố viết số 10 - GV hướng dẫn quy trình Bài 2: Số? - Củng cố các số đã học. - GV hướng dẫn làm mẫu. Bài 3: Số - Ô thứ nhất có mấy chấm tròn? - Ô thứ hai có mấy chấm tròn ? - Tất cả có mấy chấm tròn? - 10 gồm mấy và mấy ( Tương tự với các ô vuông khác) Bài 4: - Viết số. - Củng cố vị trí số 10 và thứ tự các số. Bài 5: GV nêu Y/C - Thi giữa 3 tổ - GV hướng dẫn. HĐ4: Củng cố - dặn dò: - Vừa học số mấy? - Đếm xuôi từ 0 đến 10. - Đếm ngược từ 10 đến 0. ( 2 học sinh lên bảng) (nhiều HS đếm) - 9 hình vuông. - 9 h.vuông Thêm 1 h.vuông là 10 hình vuông. - HS nêu: có 10 h.vuông; 10 hình tam giác. - Là 10 - Số 10 - HS nêu lại. - HS đọc - HS cài số 10 - Nhiều HS - HS viết bảng con. CN + ĐT - Số 10. - Số 9. - HS nêu Y/c CN + ĐT - HS viết số 10 vào SGK. - HS nêu Y/c - HS làm vào phiếu bài tập và chữa bài - HS nêu Y/c - 9 chấm tròn tròn. - 1 chấm tròn. - 10 chấm tròn. - 10 gồm: 9 và 1 ; 1 và 9. - 10 gồm: 8 và 2 ; 2 và 8. - 10 gồm: 7 và 3 ; 3 và 7. - 10 gồm: 6 và 4 ; 4 và 6. - 10 gồm: 5 và 5. - 10 gồm: 10 và 0 ; 0 và 10 - HS đọc CN + ĐT HS nêu Y/c. - HS làm vào SGK - 2 HS lên bảng. Lớp nhận xét 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0 - HS đếm CN + ĐT - Đại diện 3 tổ lên thực hiện a. 4 , 2 , 7 b. 8 , 10 , 1 c. 6 , 3 , 5 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 âm nhạc Bài : Tìm bạn thân (Tiết 1) I - Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu và lời 1 của bài. Biết kết hợp vừa hát vừa vỗ tay đệm theo phách hoặc đệm theo tiết tấu lời ca. Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ. Biết tên tác giả của bài hát. II - Chuẩn bị: Thanh phách, tập đệm theo bài hát. HS: Thanh phách III - Các hoạt độnh dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài hát - Bài hát tìm bạn thân do nhạc sĩ Việt Ann sáng tác vào khoảng năm 1960, tên khai sinh của nhạc sĩ là Đặng Trí Dũng - GV chép lời 1 bài hát lên bảng. - GV hát mẫu một lần HĐ2: Dạy hát. GV cho HS đọc đồng thanh lời ca. - GV hát mẫu từng câu rồi bắt giọng cho học sinh hát theo. 3 – 4 lượt. - Ghép liền hai câu một lượt. - Ghép cả lời 1. - Chia thành từng nhóm, cho các nhóm luân phiên hát đến khi thuộc lời bài hát. HĐ3: Tập vỗ tay theo nhịp và gõ đệm theo phách. - Hướng dẫn HS vỗ tay đệm theo phách - GV làm mẫu, HS vỗ theo. Nào ai ngoan ai xinh ai tươi * * * * - Hướng dẫn HS gõ đệm theo phách bằng nhạc cụ gõ. HĐ4: Củng cố : - Vừa hát vừa gõ đệm theo phách với các nhạc cụ gõ. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS theo dõi - đọc thầm - Lớp lắng nghe - HS đọc đồng thanh - Cả lớp - HS lắng nghe – Hát theo - Học sinh hát - Các nhóm hát - HS theo dõi - HS thực hiện theo hướng dẫn nhiều lần - HS thực hiện - Cả lớp + nhóm Học vần Bài 23: g -gh I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được : g, gh, gà ri, ghế gỗ - Đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bài học II- Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: HĐ1: ổn đinh T/C - KTBài cũ. Viết: phở bò, nhỏ cỏ Đọc: sách giáo khoa HĐ2: GT Bài mới: Việc 1. Giới thiệu bài: Hôm nay học 2 âm: g - gh GV ghi bảng, đọc mẫu trơn: g - gh Việc 2. Dạy chữ ghi âm: g: a. Nhận diện: GV đưa chữ g (in) g (viết ) và nêu cấu tạo - So sánh g với a ? b. phát âm - đánh vần: - Cho HS phát âm: GV phát âm mẫu và HD cách phát âm. - Cho HS cài âm g - Thêm âm a và dấu huyền được chữ gì? - Vừa cài được tiếng gì? - GV viết tiếng gà - Đ/Vần mẫu - HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ? - GV viết từ khóa gà ri - GV đọc mẫu - Cho HS đọc âm, tiếng, từ khóa - Cho HS đọc từ trên xuống, từ dưới lên không theo thứ tự C. Hướng dẫn viết: GV viết mẫu và nêu quy trình: g – gà ri Việc 2. Dạy chữ ghi âm: gh: gh (giới thiệu theo quy trình tương tự) HĐ2. Đọc từ ứng dụng. . Đọc từ ứng dụng. - GV viết bảng: nhà ga gồ ghề Gà gô ghi nhớ - Tìm tiếng có âm vừa học? - GV đọc mẫu + giải nghĩa từ. - Vừa học mấy âm? Là âm nào? Đọc lại toàn bài Tiết 2: HĐ1: KT bài T1. Vừa học âm gì? HĐ2: Luyện đọc: Việc : Cho HS luyện đọc bài tiết 1 VIệc 2: Đọc câu ứng dụng - Tranh vẽ gì? Tủ, bàn ghế được làm bằng gì? - HD cách đọc câu - đọc mẫu - Cho HS luyện đọc câu ứng dụng HĐ3: Luyện viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình g – gh – gà ri. HĐ4: Luyện nói: - HS quan sát tranh: Tranh vẽ con vật gì? - Gà gô thường sống ở đâu? - Kể tên các loại gà mà em biết? - Gà nhà em thuộc loại gà nào? - Gà thường ăn gì? - Gà ri trong tranh là gà sống hay mái? HĐ5. Củng cố - dặn dò: - Đọc bài trong SGK - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới - 2 HS 3 - 4 HS - HS đọc ĐT - HS quan sát nhắc lại cấu tạo - HS phân biệt g (in) g (viết) - Giống: Nét cong hở phải. Khác: g còn có nét khuyết dưới. a có nét móc - HS phát âm. CN + ĐT - Học sinh cài: g - Chữ gà. HS cài: gà - Tiếng gà - HS phân tích tiếng gà - CN + ĐT - HS nêu - CN + ĐT đọc trơn - CN + ĐT - HS tìm - CN + ĐT đọc trơn - HS nêu. - ĐT - HS nêu - Nhiều học sinh đọc bài T1 - CN nêu - Nhiều học sinh đọc trơn - HS luyện đọc - HS viết bài Đọc ĐT + CN Toán $ 22: Luyện tập I- Mục đích – yêu cầu: - Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Biết đọc, viết số, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10. II- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. KT Bài cũ: Điền dấu. 10 * 10 8 * 10 10 * 9 10 * 5 Đếm xuôi từ 0 -> 10; đếm ngược từ 10 -> 0 Nêu vị trí số 10 trong dãy số HĐ2. Củng cố về nối, vẽ đủ số lượng các con vật với số tương ứng. bài 1: Nối ( theo mẫu) - Có mấy con vịt? - Vậy nối với số mấy? Bài 2: GV nêu Y/c: Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn - H1 có mấy chấm? Vẽ thêm mấy chấm để được 10 chấm? Bài 3: Có mấy hình tam giác? Ha có mấy hình r? Điền số? Hb có mấy hình r? Điền số mấy? HĐ3. Củng cố về điền dấu > 10. Bài 4: a. Điền dấu. > < =? - Để điền dấu được đúng trước hết phải làm gì? b. GV nêu Y/c - Các số bé hơn 10 là số nào? c.Trong các số từ 0 -> 10 số bé nhất là số nào? số lớn nhất là số nào? HĐ4. Củng cố cấu tạo số. Bài 5: Số? - 10 gồm 1 và mấy? - 10 gồm 2 và mấy?... - Điền số mấy vào ô trống? Chơi trò chơi: Sắp xếp theo thứ tự HĐ5. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì? - Đếm từ 0 -> 10; 10 -> 0. - Về tập so sánh các số. - chuẩn bị bài sau. - 2 Hs lên bảng - Nhiều HS đếm. - HS nêu lại - 10 con vịt. - Số 10. - HS làm và chữa bài. - Có 9, thêm 1. - HS tự làm và nêu các phần còn lại. - HS nêu Y/c bài. - HS làm và chữa bài 0 < 1 1 < 2 2 < 3 3 7 7 > 6 6 = 6 10 > 9 9 > 8 - Trước hết phải so sánh 2 số . - HS làm và chữa bài. - Số 1, 2, 3, ..7, 8, 9 - Số bé nhất là số: 0; Số lớn nhất là Số: 10. - HS nêu. 10 10 10 10 10 1 9 2 8 3 7 4 6 5 5 - HS làm và tự nêu kết quả - Mỗi HS cầm 1 chữ số. tự tìm vị trí đứng của mình cho đúng thứ tự từ 0 đến 10 Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 công $ 6: Xé dán hình quả cam (Tiết 1) I- Mục tiêu: 1. Học sinh biết xé hình quả cam từ hình vuông. 2. Xé được hình quả cam có cuống , lá cân đối. 3. Rèn KN xé giấy, ý thức tự phục vụ. II- Chuẩn bị: - GV: - Bài mẫu về xé hình quả cam - 1 tờ giấy thử công màu da cam hoặc đỏ; 1 tờ giấy thủ công màu xanh - HS: - 1 tờ giấy thủ công màu da cam hoặc đỏ - 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây; 1 tờ giấy nháp III- Các hoạt động dạy học: HĐ1. Kiểm tra đồ dùng - GT bài mới: HĐ2. Quan sát nhận xét: - GV cho học sinh quan sát tranh. - Nêu đặc điểm hình dáng, màu sắc của quả cam? - Em còn biết loại quả nào giống hình quả cam không? HĐ3. Hướng dẫn xé hình. Việc 1: Xé hình quả cam. - GV làm mẫu: + Lấy một tờ giấy màu lật mặt sau đánh dấu và vẽ hình vuông. H1 H1 + Xé chỉnh, sửa cho giống hình quả cam. H3 Việc 2: Xé hình lá: + Lấy tờ giấy màu xanh đánh dấu vẽ hình chữ nhật Việc 3: Xé cuống lá + Lấy mảnh giấy màu xanh đánh dấu vẽ hình chữ nhật. + Xé đôi hình chữ nhật lấy 1 nửa để làm cuống lá (có thể xé cuống một đầu to một đầu nhỏ) HĐ3. Thực hành: GV hướng dẫn theo dõi . HĐ4. Củng cố – dặn dò: - Về tập xé hình quả cam cho thành thạo. - Chuẩn bị bài học sau: Dán hình quả cam. - HS quan sát - Hình tròn, giữa hơi phình ra - Khi chín có màu vàng đỏ. - Quả táo, quýt, bưởi + Xé rời để lấy hình vuông ra. H2 + Xé 4 góc hình vuông (đường nét đứt). chú ý xé 2 góc phía trên nhiều hơn. H2 H2 H3 + Xé rời để lấy hình chữ nhật ra. + Xé 4 góc hình chữ nhật + Xé chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá. Lá cuống lá - HS lấy giấy nháp thực hành xé hình quả cam theo các bước hướng dẫn đã học. Học vần Bài 24: q – qu – gi I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được : q, qu, gi, rễ. chợ quê – cụ già - Đọc được câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: quà quê. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa câu ứng dụng, phần luyện nói - Vật mẫu: rổ, rá III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ: - Viết: nhà ga; gồ ghề; gà gô - Đọc sách giáo khoa HĐ2: Dạy chữ ghi âm: Việc 1: Dạy chữ ghi âm q, qu B1: Nhận diện: - GV đưa chữ q (in), q (viết) mẫu lên bảng và nêu cấu tạo - So sánh q với a ? * Chữ qu - GV đưa chữ mẫu và nêu cấu tạo - So sánh qu với q? B2: Phát âm – cài chữ – đánh vần: - GV phát âm mẫu. - Cho HS cài q - GV phát âm mẫu qu - Cài thêm chữ ghi âm ê vào bên phải được tiếng gì? - GV viết bảng quê - Nêu cấu tạo chữ quê? - GV đ/vần mẫu - HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ gì? - Cảnh chợ ở phố hay ở quê? - GV ghi: chợ quê. B3: Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình qu, quê Việc 1: Dạy chữ ghi âm gi Hướng dẫn tương tự các bước - So sánh gi với g ? HĐ3: Đọc từ ứng dụng. - GV viết từ ứng dụng: quả thị giỏ cá qua đò giã giò - Tìm tiếng có âm vừa học? - GV đọc mẫu + giải nghĩa từ. Tiết 2: HĐ1: KTbài tiết 1 - Tiết 1 học bài gì? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: - Luyện đọc bài tiết 1. VIệc 2: Đọc câu ứng dụng - HS quan sát tranh: - Tranh minh họa những ai? Làm gì -GV viết câu ứng dụng lên bảng - GV đọc lại HĐ3: Luyện viết: - HD học sinh viết từng dòng. - GV thẻo dõi, HD tư thế ngồi viết HĐ4: Luyện nói: HS quan sát tranh: - Tranh vẽ gì? - Quà mẹ cho bé ở đâu? - Quà quê thường có những gì? - Ai hay cho em quà? - Em thích thứ quà gì nhất? - Có quà em có chia cho mọi người không? * Trò chơi: - Thi cài chữ có âm vừa học. HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK - Tìm tiếng có âm vừa học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài mới. - 3 học sinh - Nhiều HS đọc tiếp sức - HS nhận diện - Giống: Nét cong hở phải - khác: q có nét sổ dài; a có nét móc ngược - HS nhận diện qu - Giống: đều có chữ q - Khác: qu có thêm chữ u - HS phát âm CN + ĐT - HS cài q - HS phát âm. CN + ĐT - Học sinh cài qu - Tiếng quê. HS cài quê - HS nêu: Có qu đứng trước ê đứng sau - HS đánh vần CN + ĐT - Chợ quê - ở quê. - HS đọc CN + ĐT - HS viết trong k2 + Viết bảng con - Giống: đều có chữ g - Khác: gi có thêm chữ i - 1 HS đọc - 2 HS tìm - HS đọc CN + ĐT - HS trả lời - HS luyện đọc bài T1 - HS nêu - HS luyện đọc CN + ĐT - 3 HS đọc - HS viết bài - HS nêu chủ đề luyện nói. - ở quê - Nhãn, ổi, mít, ngô - HS nêu - HS nêu - HS nêu. - HS thực hiện - ĐT + CN Toán $ 23: Luyện tập chung I- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 - Đọc, viết so sánh các số trong phạ m vi 10; thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0->10. II- Các hoạt động dạy – học: HĐ1: KTbài cũ: Điền dấu >, < , = vào ô vuông 1 * 2 7 * 5 7 * 6 10 * 10 - Đếm từ 0 -> 10; 10 -> 0 HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Nối các nhóm mẫu vật thích hợp GV nêu Y/c. HS quan sát Bài 2: Viết các số từ 0 -> 10. - Cho HS nêu Y/c - HS viết bài - Củng cố vị trí của các số, viết số. - Đếm từ 0 -> 10; từ 10 -> 0 Bài 3: Số? - Củng cố vị trí các số. - HS đếm a. - Đoàn tàu có tất cả mấy toa? - Toa nào là toa đầu tiên? - Toa nào là toa cuối cùng b. - Những số nào bé hơn số 5? - Những số nào lớn hơn số 5? Bài 4: Viết các số 6, 2, 7, 10, 3 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 5: Xếp hình theo mẫu. - GV nêu Y/c - GV hướng dẫn xếp hình. ? Xếp mấy hình vuông ? ? Xếp mấy hình tròn ? HĐ3: Chơi trò chơi: Xếp số từ 0 -> 10 HĐ4: Củng cố - dặn dò: ? Vừa học số mấy? - Về học bài. Chuẩn bị bài mới. - 2 HS lên bảng - Nhiều HS - HS nhắc lại. - HS làm và chữa bài. - HS nêu kết quả: Có 3 con gà nối với 3 con gà. - 2 -3 em. - 1 em lên bảng. lớp làm vào vở - HS nêu Y/c. - HS làm bài, chữa bài. + Có 10 toa + Toa 10 + Toa 1 0, 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10 - HS theo dõi, GV hướng dẫn 2 -> 3 -> 6 -> 7 -> 10 10 -> 7 -> 6 -> 3 ->2 - CN lên bảng lớp làm vào vở - HS theo dõi. - HS lấy mẫu hình xếp - HS nêu tên hình - 2 hình vuông 1 hình tròn. - Y/c HS xếp nhanh Thứ năm ngày 01 tháng10 năm 2009 Đạo đức Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (Tiết 2) I- Mục tiêu: 1. Củng cố giữ gìn sách vở đồ dùng HT 2. Quan sát, nhận xét phân biệt sách vở ai đẹp nhất.’ 3. ý thức giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. II- đồ dùng dạy học. GV: Biểu chấm điểm; Ban giám khảo. HS: Sắp xếp sách vở, đồ dùng HT ngay ngắn trước mặt. III- các hoạt động dạy học: HĐ1: KT Bài cũ: Cần phải giữ gìn sách vở đồ dùng HT như thế nào? HĐ2: GT Bài mới. VIệc 1: bài tập 1 - Thi: “ Sách vở ai đẹp nhất” - Mục tiêu: Chọn ra được người có ý thức giữ gìn sách vở, lợi ích của việc giữ gìn sách vở. - Tiến hành: + GV nêu Y/c cuộc thi. + Công bố thành phần Ban giám khảo. + Có 2 vòng thi: Thi tổ và thi lớp. - Tiêu chuẩn chấm thi: Có đủ sách vở đồ dùng HT, sách vở không quăn mép - Ban giám khảo chấm từng tổ, mỗi tổ chọn 2 bộ để thi vòng 2. - Tại sao bạn được giải nhất. - Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập có lợi gì.? Việc 2: Hát bài: Sách bút thân yêu ơi. Việc 3 : Hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài SGK. * Kết luận chung: - Cần phải giữ gìn sách vở đồ dùng HT - Giữ gìn scáh vở đồ dùng HT giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. HĐ3. Củng cố - dặn dò: Hôm nay học bài gì? Nhận xét giờ học Về thực hành đúng theo bài đã học. - 3 HS trả lời HĐ cả lớp - HS sắp xếp sách, vở theo yêu cầu - HS thực hiện. - Bạn giữ gìn sách vở được giải - Lớp hát đồng thanh - HS đọc ĐT Học vần Bài 25: ng - ngh I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ - Đọc được câu ứng dụng: -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê – nghé – bé II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ: - Viết: qua đò ; giỏ cá; giã giò - Đọc sách giáo khoa HĐ2: Dạy chữ ghi âm: Việc 1: Dạy chữ ghi âm ng a. Nhận diện: - GV đưa chữ ng (in), ng (viết) - Chữ ng gồm có con chữ nào ghép lại - So sánh ng với n ? b. Phát âm - đánh vần: - GV phát âm mẫu ng - Cho HS cài ng. - Tranh vẽ con gì? - GV viết bảng: Cá ngừ - Cho HS cài ngừ - Cho HS phát âm tiếng ngừ - Cho HS đọc C. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình ng - ngừ Việc 2: Dạy chữ ghi âm ngh ngh (in) ngh (viết) tương tự các bước - So sánh ng với ngh ? HĐ3: Đọc từ ứng dụng. - GV viết từ ứng dụng: Ngã tư – nghệ sĩ Ngõ nhỏ – nghé ọ - GV đọc mẫu + giải nghĩa từ. - Tìm tiếng có âm vừa học? Tiết 2: HĐ1: KT bài T1. - Vừ học mấy âm ? Là những âm gì ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bàiT1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát tranh: Tranh minh hoạ gì? -GV viết câu ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu: HĐ3: Luyện viết. - HD học sinh viết vở tập viết HĐ4: Luyện nói. - Chủ đề luyện nói là gì? - HS quan sát tranh: Tranh vẽ ai? - 3 nhân vật trong rtranh có gì chung? - Bê là con của con gì? màu gì? - Nghé là con của con gì? - Bê – nghé ăn gì? HĐ5: Trò chơi: GV giơ bảng HĐ6: Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK - Tìm tiếng có âm vừa học. - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài mới - 3 HS lên bảng - Nhiều HS - HS phân biệt - HS nêu - HS so sánh - HS phát âm. CN + ĐT - Học sinh cài ng - Con cá (cá ngừ) - HS đọc - HS cài ngừ và phân tích - HS đ/vần tiếng: - Con cá ngừ - HS đọc trơn CN + ĐT - HS viết trong k2 – viết bảng - HS so sánh - HS đọc trơn CN + ĐT - 3 HS đọc lại. - CN tìm. - Nhiều HS nêu - HS luyện đọc bài T1 - HS nêu.. CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT - 3 HS đọc lại. - HS viết bài - Vài HS nêu - HS nêu - Đều còn bé - Con bò, màu vàng - Con trâu - HS đọc nhanh . Toán $ 24: Luyện tập chung I- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: + Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định. + Sa sánh các số trong phạm vi 10. + Nhận biết hình đã học II- Các hoạt động dạy – học: HĐ1: KTbài cũ: Điền dấu >, < , = vào ô vuông 8 * 9 9 * 7 9 * 6 7 * 7 Đếm từ 0 -> 10; 10 -> 0 HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống GV nêu yêu cầu và HD theo dõi Bài 2: Điền dấu > < = - GV nêu yêu cầu Bài 3: Số? GV nêu yêu cầu Bài 4: Viết các số 8, 5, 2, 9, 6 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 5: Vẽ hình lên bảng. - GV nêu Y/c + Có mấy hình tam giác 3. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì? - Về học bài. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng - Nhiều HS - HS tự nêu cách làm - HS làm và chữa bài. 0 1 2 1 2 3 8 9 10 0 1 2 3 4 8 7 6 5 - HS làm và chữa bài. 4 < 5 2 < 5 8 < 10 7 = 7 7 > 5 4 = 4 10 > 9 7 < 9 - HS làm bài. 0 9 3 < 4 < 5 - HS làm bài. 2, 5, 6, 8, 9 9, 8, 6, 5, 2 - HS theo dõi - 3 hình tam giác Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009 Học vần Bài 26: y - tr I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được : y, tr, y tá, tre ngà - Đọc được câu ứng dụng: bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà trẻ II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các từ khóa: y tá, tre ngà - Tranh minh họa câu: bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã Tranh minh họa phần luyện nói: Nhà trẻ III- Các hoạt động dạy - học:: Tiết 1: HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ: - Viết: ngã tư, nghệ sĩ, Ngõ nhỏ, nghé ọ - Đọc câu ứng dụng: Nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga HĐ2: Dạy chữ ghi âm: GV đọc Quy ước: Y phát âm i ( gọi là chữ y dài) Việc 1: Dạy chữ ghi âm y a. Nhận diện: - GV đưa chữ y (in), y (viết) - So sánh y với u ? b. Phát âm - đánh vần: - GV phát âm mẫu (như âm: i) - GV viết bảng y tá - GV đọc mẫu C. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình y – y tá Việc2: Dạy chữ ghi âm tr. ( tr (in) tr (viết) tương) hướng dẫn tương tự các bước. - tr được ghép từ mấy con chữ? - So sánh t với tr ? - GV phát âm mẫu và HD học sinh phát âm: Đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng, bật ra, không có tiếng thanh. - Đánh vần: tiếng tre: trờ-e-tre HĐ2: Đọc từ ứng dụng. - GV viết từ ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã - GV đọc mẫu + giải nghĩa từ. - Tìm tiếng có âm vừa học? Tiết 2: HĐ1: KTbài tiết1 -Vừa học mấy âm, là những âm gì ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: ho HS luyện đọc bài tiết 1 Việc 1: Đọc câu ứng dụng - HS quan sát tranh: Tranh minh hoạ gì? - V viết câu ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu: HĐ3. Luyện viết. - GV hướngd dẫn học sinh viết vở tập viết HĐ4. Luyện nói. - Chủ đề luyện nói là gì? - HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Các em bé đang làm gì? - Hồi bé em có đi nhà trẻ không? - Người lớn trong tranh được gọi là gì? - Nhà trẻ quê em nằm ở đâu.? Trong nhà tre có những đồ chơi gì? - Nhà trẻ khác lớp 1 ở chỗ nào? HĐ5. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK - Tìm tiếng có âm vừa học. - 3 HS lên bảng - 1 HS - HS đọc theo - HS phân biệt - HS nêu: Giống: Phần trên dòng kẻ giống nhau Khác: y có nét khuyết - HS phát âm. CN + ĐT - HS đọc trơn CN + ĐT - HS viết trong k2 – viết bảng - 2 con chữ : t đứng trước r đứng sau - Giống: Đều có chữ t - Khác: tr có thêm r - HS phát âm CN + ĐT - HS đánh vần + đọc trơn. - HS đọc CN + ĐT. - CN tìm - HS nêu - HS luyện đọc bài T1 - HS nêu. - 3 HS đọc lại. - HS viết bài - Vài HS nêu - HS nêu - HS nêu - HS nêu - HS nêu Tự nhiên - xã hội $ 6: Chăm sóc bảo vệ răng I- Mục tiêu: 1. KT: HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ răng. - Cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng và để có hàm răng chắc khỏe 2. KN: Chăm sóc răng đúng cách 3. GD: ý thức tự giác súc miếng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày. II- Đồ dùng dạy – học: - HS : Bàn chải, kem đánh răng - GV: + Sưu tầm một số tranh vẽ về răng miệng. + Bàn chải người lớn, trẻ em + Kem đánh răng, mô hình răng + Chuẩn bị cho mỗi HS một cuộn giấy sạch, nhỏ dài bằng cái bút. + Một vòng tròn nhỏ bằng tre, đường kính 10 cm. III- Các hoạt động dạy và học: HĐ1: KT bài cũ. - Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh thân thể? HĐ2: Bài mới. Việc 1. Khởi động: - Trò chơi: “Ai nhanh, ai khéo” - GV hướng dẫn và phổ biến cách chơi: 8 em xếp thành 2 hàng dọc. Mỗi em ngậm một que bằng giấy. Hai em đầu hàng miệng ngậm một que bằng giấy có một vòng tròn bằng tre và chuyển cái vòng cho người thứ hai. Người thứ hai chuyển cho người thứ ba và tiếp tục đến người cuối hàng. - Đội nào xong trước, vòng không bị rơi thắng cuộc. Kết thúc: GV tuyên bố đội thắng cuộc và nêu lí do đội thắng, đội thua ( chú ý vai trò của hàm răng) Việc 2. Giới thiệu bài
Tài liệu đính kèm: