I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp Học sinh làm quen với việc học tập môn Tiếng Việt
- Biết các đồ dùng học tập và nề nếp học tập
- Học một số thao tác cơ bản
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* HĐ1: Ổn định tổ chức.
- Sắp xếp lại bàn ghế lớp học
- Sắp xếp chổ ngồi cho học sinh
- GV và HS tự giới thiệu về mình
- Phân chia tổ, bàn
- Bầu ban cán sự lớp
- Giao nhiệm vụ cho cán sự lớp , hướng dẫn cách điều hành và quản lí lớp
- Hướng dẫn cách chào, hỏi thầy giáo (cô giáo) trước khi thầy (cô) vào lớp
*HĐ2:Quy định nề nếp học tập
- Giữ trật tự, chú ý nghe giảng, ngồi đúng tư thế
- Cách giơ tay xin phát biểu, tư thế đứng lên ngồi xuống
- Cách giao tiếp, xưng hô với cô với bạn
- Nắm một số thao tác, kí hiệu của GV đưa ra
- Cách trả lời câu hỏi đầy đủ bộ phận
n chữ e - GV theo dõi nhận xét Tiết2 HĐ3: Luyện tập a. Luyện đọc: HS lần lượt phát âm e b. Luyện viết: - HS tập tô chữ e trong vở tập viết - GV viết mẫu- HS quan sát - HS viết - GV theo dõi c. Luyện nói: Giúp Học sinh hiểu được rằng xung quanh chúng ta ai cũng có" lớp học" .Vì các em phải đến lớp học tập, trước hết là học chữ và Tiếng Việt - GVgợi ý bằng một số câu hỏi: + Quan sát tranh các em thấy những gì? + Mỗi bức tranh nói về loài nào? + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? + Các bức tranh đó có gì chung? GV: Học là cần thiết và rất vui. Ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều không? III.Củng cố - Dặn dò: - HS đọc ở sgk - Tìm tiếng vừa học trong sách báo - Nhận xét giờ học Tự nhiên - xã hội(T1) Cơ thể chúng ta I .Yêu cầu cần đạt - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng , lưng, bụng - HSKG:Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể. II- Hoạt động daỵ học: HĐ1: Quan sát tranh *Bước 1: HS hoạt động theo cặp - HS quan sát hình ở trang 4 sgk chỉ và nói tên và các bộ phận bên ngoài của cơ thể *Bước 2: Hoạt động cả lớp - HS xung phong nói các bộ phận của cơ thể HĐ2: Quan sát tranh *Bước1 : Làm viêc theo nhóm nhỏ - HS quan sát hình ở trang 5 sgk. Nói xem các bạn trong từng hình đang lầm gì? - Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần? *Bước 2: Hoạt động cả lớp - Một số em lên biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, tay, chân như các bạn trong hình. *Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần chính: đầu, mình, tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. HĐ3: Tập nhận biết bên trái , bên phải cơ thể *Bước 1: Hướng dẫn cả lớp hát bài thể dục *Bước 2: GV cho học sinh nhận biết bên trái, bên phải của cơ thể *Bước 3: Goị HS thực hiện chỉ bên trái bên phải của cơ thể *Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày. III.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học Toán(T3) Hình vuông, hình tròn I .Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được hình vuông và hình tròn nói đúng tên hình - Bài 1, bài 2, bài 3 II.Phương tiện dạy học: - Bộ đồ dùng học toán - Một số hình vuông hình tròn có màu sắc khác nhau - Một số vật thật có mặt là hình vuông hình tròn III.Hoạt động dạy học: HĐ1: Giới thiệu hình vuông - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều nói:" Đây là hình vuông"- HS nhắc lại - HS lấy hình vuông lên bàn - HS xem phần bài học ở toán 1 trao đổi nhóm và nêu tên những vật có hình vuông HĐ2: Giới thiệu hình tròn ( Tương tự như giới thiệu hình vuông) HĐ3: Thực hành - HS làm vào vở bài tập - GV theo dõi hướng dẫn III.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học *********************************************** Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011 Toán(T4) Hình tam giác I.Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình II- Phương tiện dạy học: - Bộ thực hành - Một số hình tam giác III- Hoạt động dạy học: HĐ1:Giới thiệu hình tam giác - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem. Mỗi lần giơ 1 hình tam giác đều nói: "Đây là hình tam giác" - HS nhắc lại - HS lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán - HS quan sát các hình tam giác trong phần bài học HĐ2: Thực hành, xếp hình - HS làm vào vở bài tập - Hướng dãn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình: cái nhà, cái thuyền, ... HĐ3: Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình - GV gắn bảng các hình đã học- gọi 3 HS lên bảng - Nêu rõ nhiệm vụ - Rồi thi chọn các hình III.Củng cố - Dặn dò: - Hướng dẫn tìm các vật có hình tam giác - Nhận xét giờ học Đạo đức(T1) Em là học sinh lớp Một I-Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp - HSKG: + Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. + Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. - KNS: Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân II. phương pháp dạy học - Phương pháp trò chơi III- Phương tiện dạy học: - Vở bài tập đạo đức IV- Hoạt động dạy học: HĐ1: Vòng tròn giới thiệu tên( BT1) 1.Giúp HS giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp. Biết trẻ em có quyền có họ tên 2.Cách chơi: HS đứng thành vòng tròn ( 6 em ) lần lượt từng em giới thiệu tên mình, rồi em thứ hai giới thiệu em thứ nhất,... 3.Thảo luận : Trò chơi giúp em điều gì? - Em có thấy sung sướng tự hào khi giới thiệu tên với các bạn, khi nghe bạn giới thiệu tên mình không? Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có họ tên HĐ2: HS tự giới thiệu sở thích của mình (BT 2) - HS giới thiệu trong nhóm 2 người Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác. HĐ3:HS kể về ngày đầu tiên đi học của em - HS kể trong nhóm hai người - HS kể trước lớp - Lớp nhận xét- GV kết luận V.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học Học vần(T 7, 8) Bài 2: b I .Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được chữ và âm b - Đọc được : be -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK II- Phương tiện dạy học: - Bộ thực hành - Tranh minh hoạ III- Hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra - HS đọc chữ e - 3 HS chỉ chữ e trong tiếng bé, me, xe B. Dạy bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy chữ ghi âm - GV viết bảng chữ b và nói:" Đây là chữ b" - GV phát âm b a. Nhận diện chữ b: Chữ in, chữ thường - HS cài chữ b b. Ghép chữ và phát âm: - Âm b đi với e cho tiếng be - HS ghép tiếng : be - GV viết bảng: be - HS phát âm: be c. Hướng dẫn viết chữ trên bảng con - GV viết mẫu - HS viết lên không trung - HS viết vào bảng con: b, be - GV nhận xét chữa lỗi Tiết 2 HĐ3: Luyện tập a. Luyện đọc - HS phát âm b, be b. Luyện viết - GV hướng dẫn viết - HS viết vào vở tập viết: b, be c. Luyện nói: Việc học tập của từng cá nhân - GV gợi ý: +Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? + Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy biết đọc chữ không? +Ai đang kẻ vở? Hai bạn gái đang làm gì? +Các bức tranh này có gì giống nhau? +Giống: Ai cũng tập trung vào việc học + Khác: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau III.Củng cố - Dặn dò: - Đọc lại bài ở sgk - Tìm tiếng chứa b - Nhận xét giờ học Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 Học vần(T9,10) Bài 3: Dấu sắc I .Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc - Đọc được : bé -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK II- Phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ - Bộ thực hành III- Hoạt động dạy họC: Tiết 1 A. Kiểm tra HS đọc, viết chữ b, be B. Dạy bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy dấu thanh GV viết lên bảng dấu thanh sắc a. Nhận diện dấu - GV tô lại dấu sắc: dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải - GV đưa ra các hình mẫu vật b. Ghép chữ và phát âm - GV các bài trước các em đã học bài chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be ta được tiếng bé GV viết : bé - Hướng dẫn ghép tiếng bé - HS thảo luận về vị trí dấu thanh trong tiếng bé - GV phát âm mẫu: bé - HS đọc c. Hướng dẫn viết dấu sắc trên bảng con - GV viết mẫu - HS viết vào bảng con dấu sắc - Viết tiếng bé Tiết 2 HĐ3: Luyện tập a. Luyện đọc HS phát âm tiếng bé b. Luyện viết HS viết vào vở tập viết bé c. Luyện nói : Bé nói về các hoạt động thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường. *GV gợi ý: - Quan sát tranh các em thấy những gì? - Các bức tranh này có gì giống nhau? Khác nhau? - Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những hoạt động nào khác nữa? - Ngoài giờ học em thích làm gì nhất? - Em đọc tên của bài này: bé III.Củng cố - Dặn dò: - HS đọc bài ở sgk - Tìm dấu thanh và tiếng vừa học Thủ công(T1) Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công I- Yêu cầu cần đạt - Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ( Thước kẻ, bút chì, hồ dán ) để học thủ công - HSKG:Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, họa báo; giấy vở học sinh; lá cây... II- Phương tiện dạy- học: Các loại giấy, bìa, và dụng cụ thủ công III- Hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệugiấy,bìa - Phân biệt giấy, bìa - Giới thiệu giấy màu 2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công - Thước kẻ: dùng để đo chiều dài - Bút chì: Dùng để kẻ, vẽ - Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa - Hồ dán: dùng để dán thành sản phẩm 3.Nhận xét giờ học Chuẩn bị tiết sau xé, dán Hoạt động tập thể(T 1) Sinh hoạt lớp I .Yêu cầu cần đạt - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, hướng khắc phục trong tuần tới II.Hoạt động dạy học: 1. GV nhận xét hoạt động tuần qua + Ưu điểm: - Nề nếp ra vào lớp tương đối tốt - ý thức học tập tốt - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ - Tuyên dương, phê bình + Tồn tại: - Một số em còn đi học muộn giờ 2. Kế hoạch tuần tới: - Xếp hàng ra vào lớp - Củng cố nề nếp lớp - Củng cố nề nếp dạy và học. -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ - Thi đua dành nhiều điểm tốt ********************************************************************* @&? cTuần 2d ************************************************************** Thứ 2 ngày 29 tháng 8 năm 2011 Học vần(t11,12) Bài 4: Dấu hỏi (?) ,Dấu nặng (.) I.Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi , dấu nặng và thanh nặng - Đọc được :bẻ, bẹ - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK - Từ tuần 2- 3 trở đi , GV cần lưu ý rèn tư thế đọc đúng cho học sinh II. Đồ dùng: - Vật mẫu, tranh minh hoạ phần luyện nói III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 A.Kiểm tra: HS viết bảng con dấu sắc và tiếng bé - rồi đọc 2 HS lên bảng chỉ dấu sắc trong tiếng: vó, bá, vé, bó, cá B. Bài mới : * Hđ1: Giới thiệu bài: * Dấu thanh hỏi (?) +Trong tranh này vẽ ai? Vẽ gì? (thỏ, giỏ, mỏ. hổ, khỉ) +Các tiếng trên giống nhau ở điểm nào ? (có dấu hỏi) - GV viết dấu hỏi lên bảng nói : tên của dấu này là dấu hỏi (?) - HS đọc đồng thanh, cá nhân - GV theo dõi sữa sai *Dấu thanh nặng (.) (Tiến hành tương tự như trên ) * Hđ2: Dạy dấu thanh a. Nhận diện dấu thanh: *Dấu thanh hỏi (?) - GV viết dấu thanh hỏi lên bảng - đưa các vật mẫu cho HS xem +Dấu hỏi giống cái gì? b. Ghép chữ và phát âm : +Khi thêm dấu hỏi vào tiếng be ta được tiếng bẻ - GV viết lên bảng yêu cầu HS ghép tiếng bẻ + Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu? - GV phát âm tiếng bẻ- HS đọc đồng thanh, cá nhân - GV theo dõi sữa sai +HS tìm các vật, sự vật được chỉ trong tiếng bẻ ( bẻ lá, bẻ cổ áo, bẻ tay, ...) *Dấu thanh nặng (.) ( Tiến hành tương tự như trên ) c.Hướng dẫn viết bảng con - GV viết mẫu lên bảng dấu hỏi, dấu nặng, bẻ, bẹ - theo quy trình - Hướng dẫn HS viết trên không - HS viết theo - GV viết mẫu lên bảng - HS viết bảng con - GV theo dõi sữa sai Tiết 2 *Hđ3: Luyện tập a.Luyện đọc : - HS lần lượt phát âm tiếng bẻ, bẹ trên bảng - GV theo dõi sữa sai b.Luyện viết: - Hướng dẫn HS tô vở tập viết: bẻ, bẹ - GV theo dõi sữa sai - Nhận xét, chấm chữa bài c.Luyện nói: + Quan sát tranh em thấy những gì? + Các bức tranh này có gì giống nhau ? khác nhau? + Em thích bức tranh nào nhất ? vì sao? + Khi đến trường em tự sửa soạn quần áo hay có ai giúp? + Em có thường chia quà cho mọi người không ? + Tiếng bẻ thường được dùng ở đâu? +Hãy đọc tên của bài này IV. Củng cố- dặn dò: - HS đọc lại bài ở bảng - Nhận xét tiết học Toán(T5) Luyện tập I- Yêu cầu cần đạt - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã biết thành hình mới - Bài 1, 2 II- Phương tiện dạy- học: - Một số hình vuông, tam giác, hình tròn - Que diêm - Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác III- Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra - GV đưa ra các loại hình- Cho HS nhận dạng các loại hình B.Bài mới: *HĐ1: Luyện tập - HS làm vào vở bài tập - GV theo dõi *HĐ2: Thực hành xếp hình - HS dùng que diêm xếp hình vuông, hình tam giác - GV theo dõi *HĐ3: Trò chơi - GV đưa một số đồ vật đã chuẩn bị - HS thi đua tìm các hình IV. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học ***************************************************** Thứ 3 ngày 30 tháng 8 năm 2011 Toán(T6) Các số: 1, 2, 3 I- Yêu cầu cần đạt- Nhận biết được về số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật; đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3; biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1 biết thứ tự của các số 1, 2, 3 - Bài 1, bài 2, bài 3 II- Phương tiện dạy- học: - Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại - Bộ đồ dùng học toán III- Hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra: So sánh nhóm các hình vuông, tròn, tam giác B. Bài mới: Giới thiệu các số:1,2,3 HĐ1:Giới thiệu số 1, 2, 3: * Hướng dẫn HS quan sát nhóm chỉ có một phần tử Ví dụ: 1 con chim, 1 chấm tròn, 1 con bướm. - GV: Tất cả các nhóm đồ vật trên đều có số lượng là1 ta dùng số1 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó +Số1 viết bằng chữ số1- viết lên bảng - HS quan sát chữ số 1 in và chữ số 1 viết đều đọc là 1 b.Giới thiệu số 2,3 (tương tự trên ) - Hướng dẫn HS chỉ vào hình lập phương để đếm từ 1 đến 3 và ngược lại HĐ2: Thực hành - HS viết bảng con các số1, 2, 3 - HS làm bài tập 1, 2, 3 vở bài tập - GV theo dõi chấm - chữa bài HĐ3: Trò chơi nhận biết số lượng IV.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Học vần(T13,14) Bài 5: Dấu huyền ( \ ) - Dấu ngã( ~) I- Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền , dấu ngã và thanh ngã - Đọc được : bè, bẽ - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt, tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy- học :Tiết 1 A.Kiểm tra: - HS viết dấu hỏi, dấu nặng - đọc tiếng bẻ, bẹ - 2 HS lên bảng chỉ vào các tiếng có dấu hỏi, nặng. Các tiếng :củ cải, nghé ọ B. Bài mới: *Hđ1: Giới thiệu bài: * Dấu huyền (\) + Các bức tranh này vẽ ai? Vẽ gì? + Các tiếng : dừa, mèo, cò, gà giống nhau chổ nào? ( có dấu huyền) - HS đọc đồng thanh: Dấu thanh huyền Tên của dấu này là: Dấu huyền * Dấu ngã( ~) (giới thiệu tương tự như trên) - HS đọc đồng thanh dấu ngã *Hđ2: Dạy dấu thanh a. Nhận diện dấu * Dấu huyền (\) - GV viết lên bảng và hỏi: + Dấu huyền có nét gì ? (là một nét xiên trái ) - HS quan sát dấu + So sánh dấu \ và dấu / có gì giống và khác nhau? - HS lấy dấu \ trong bộ chữ cái + Dấu huyền giống cái gì? *Dấu ngã ~ (tương tự như trên) b. Ghép chữ và phát âm : * Dấu huyền (\) - GV: Khi thêm dấu huyền vào tiếng be ta được tiếng bè - HD HS ghép tiếng bè - HS nêu vị trí của dấu trong tiếng bè rồi phát âm ( cá nhân, nhóm, lớp ) + Tìm các từ có tiếng bè ( thuyền bè, bè gỗ, ...) - HS phát âm nhiều lần tiếng bè * Dấu ngã( ~) ( tương tự như trên) c.Hướng dẫn viết * Dấu huyền (\) và tiếng bè - GV viết mẫu và hướng dẫn viết theo quy trình dấu \ - HS viết trên không - viết bảng con dấu \ - GV theo dõi sữa sai - GV viết mẫu và hướng dẫn viết theo quy trình tiếng bè - HS viết trên không - viết bảng con tiếng bè - GV theo dõi sữa sai * Dấu ngã (~)và tiếng bẽ ( tương tự như trên) * Giải trí Tiết 2 *Hđ3: Luyện tập 1. Luyện đọc: - HS phát âm tiếng bè, bẽ trên bảng - HS thi đua đọc ( nhóm, cá nhân) - GV theo dõi sữa sai 2. Luyện viết: - Hướng dẫn HS tô tiếng bè, bẽ trong vở Tập viết - GV theo dõi chấm - chữa bài 3. Luyện nói: HS luyện nói theo chủ đề: bè + Trên dòng sông có gì? + Bè được dùng để đi trên cạn hay dưới nước ? + Thuyền khác bè chỗ nào? Dùng để làm gì? + Những người trong tranh này đang làm gì? - HS đọc tên bài IV.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học ******************************************* Thứ 4 ngày 31 tháng 8 năm 2011 Học vần ( T15,16) Bài 6: Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ I- Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh : dấu sắc/ dấu hỏi/ dấu nặng / dấu huyền/ dấu ngã. - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh : be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ - Tô được e, b, bé và các dấu thanh . II. Đồ dùng: - Bảng ôn - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. Các hoạt động dạy học :Tiết1 A.Kiểm tra: - HS viết dấu huyền, ngã ; đọc các tiếng bè, bẽ - Một số HS lên tìm dấu \ ,~ trong các tiếng: ngã, hè, bẽ, vẽ B.Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài - HS quan sát tranh + Tranh vẽ ai? Vẽ gì? - HS đọc các tiếng trên đầu bài 6 * HĐ2: Ôn tập 1. Ghép âm chữ e, b thành tiếng be - HS ghép tiếng be - GV vẽ mẫu trên bảng b e be - HS đọc b-e- be, GV theo dõi sữa sai 2. Dấu thanh và ghép tiếng be với dấu thanh thành tiếng - GV gắn lên bảng - HS thảo luận rồi đọc + be cô thêm dấu huyền thì được tiếng gì ? GV viết lên bảng - 2 HS đọc be- huyền - bè, lớp đồng thanh. - GV cho HS ghép các tiếng còn lại - HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp - GV theo dõi sữa sai 3. Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh - HS đọc bảng ôn: e, be be, bè bè, be bé - HS đọc nhóm, cá nhân, lớp. GV theo dõi uốn nắn thêm 4. Hướng dẫn HS viết bảng con - GV viết mẫu các tiếng trên lên bảng - Hướng dẫn HS viết theo quy trình - trên không - bảng con * Giải trí Tiết 2 * HĐ3: Luyện tập a. Luyện đọc - HS lên bảng đọc lần lượt lại bài ôn( cá nhân, nhóm, lớp) - GV theo dõi sữa sai - HS nhìn tranh phát biểu ý kiến của mình qua tranh b. Luyện viết - GV hướng dẫn HS tập tô trong vở Tập viết - GV theo dõi hướng dẫn sữa sai c. Luyện nói - HS quan sát tranh và phát biểu nội dung luyện nói - Luyện nói một cách tự nhiên - GV theo dõi uốn nắn bổ sung thêm * HĐ4: Trò chơi: Đính nhanh thanh vào các tiếng rồi đọc lên - GV hướng dẫn cách chơi - HS chơi - GV theo dõi HS chơi nhắc nhở thêm - Nhận xét đánh giá thi đua IV. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài ở bảng - Nhận xét tiết học Tự nhiên và xã hội(T2) Chúng ta đang lớn I- Yêu cầu cần đạt - Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết của bản thân - HSKG: Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết - KNS: Kĩ năng giao tiếp II. Các phương pháp - Thảo luận nhóm III. Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ ở sgk bài 2 IV. hoạt động dạy- học: A. Khởi động : Trò chơi : “ Vật tay” B.Bài mới: a. HĐ1: HS chơi theo nhóm GV kết luận giới thiệu bài b.HĐ2: Làm việc với SGK Cách tiến hành *Bước1: Làm việc theo cặp - HS quan sát tranh thảo luận + Những hình ảnh nào cho biết sự lớn lên của thể bé, từ lúc còn nhỏ đến lúc lớn lên biết đi, biết nói, biết chơi với bạn bè ? + Hai bạn đang làm gì ? Các bạn đó muốn biết gì? + Em bé đó bắt đầu làm gì? So với lúc biết đi em bé đó đã biết thêm gì? *Bước 2: Hoạt động cả lớp - Đại diện nhóm nêu ý kiến của mình - GV kết luận c. HĐ3: Thực hành theo nhóm nhỏ Cách tiến hành *Bước1: Mỗi nhóm 4 em đứng áp mặt vào nhau quan sát xem ai cao hơn ai vòng ngực ai to hơn? ai béo, ai gầy? *Bước2: Dựa vào kết quả cho HS thấy sự lớn lên không giống nhau ở cùng một độ tuổi. Điều đó có đáng lo không ? - HS trả lời - GV kết luận V.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học Toán(T7) Luyện tập I- Yêu cầu cần đạt - Nhận biết số lượng 1, 2, 3 - Biết đọc, viết, đếm các số 1, 2,3 - Bài 1, bài 2 II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Viết bảng con các số 1, 2, 3 Đếm xuôi, ngược các số 1, 2, 3 ; 3, 2, 1 B. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1: - HS đọc bài rồi nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS điền số tương ứng với số lượng *Bài 2: Tương tự bài 1 Sau khi làm bài xong gọi HS từng dãy đọc số: Đọc xuôi, đọc ngược *Bài 3: HS nêu yêu cầu bài rồi làm *Bài 4: Hướng dẫn HS viết số theo thứ tự trong bài rồi đọc kết quả * Chấm chữa bài : HS nêu kết quả bài làm * Trò chơi: “Nhận biết số lượng” - GV đính 1 số nhóm vật lên bảng - Chia lớp thành 3 tổ- phổ biến luật chơi - 3 tổ thi nhau chơi- GV theo dõi đánh giá IV. Củng cố -dặn dò: Nhận xét giờ học ********************************************* Thứ 5 ngày 1 tháng 9 năm 2011 Toán(T8) các số 1, 2, 3, 4, 5 I- Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được về số lượng các nhóm đồ vật có 1 đến 5; biết đọc, viết số 4, số 5 - Biết đếm từ 1 đến 5, từ 5 đến 1; biết được thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5 - Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học : - Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại - Bộ thực hành III. Hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra:- HS lên bảng viết và đọc các số: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1 B.Bài mới: * HĐ1:Giới thiệu số 4, 5 - GV đính nhóm đồ vật có số lượng là 4 và nêu : có 4 quả cam - HS nhắc lại - GV đính tiếp 4 hình tròn : + Có mấy hình tròn ? - HS nhận xét biết các nhóm đồ vật đều có số lượng là 4 - GV chỉ vào các nhóm đồ vật - HS nhắc lại - GV: Người ta dùng số 4 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó - Số 4 được viết bằng chữ số 4 - GVhướng dẫn HS quy trình viết số 4 - HS đọc và viết bảng con * Số 5 (tương tự trên) - Hướng dẫn HS đếm và xác đinh các số theo thứ tự từ trái sang phải - HS quan sát và viết những số còn thiếu vào ô vuông rồi đọc : 1, 2, 3, 4, 5 và ngược lại 5, 4, 3, 2, 1 - GV theo dõi sữa sai uốn nắn thêm * HĐ2: Thực hành - Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3( VBT) - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Chấm chữa bài IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Đao đức(T2) Em là học sinh lớp một( T2) I- Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học - Biết tên trường tên lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình , những điều mình thích trước lớp - HSKG: +Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. +Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn - KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người II. phương pháp dạy học - Thảo luận nhóm III. Đồ dùng: - Vở bài tập Đạo đức IV. Các hoạt động dạy - học: * HĐ1: Quan sát tranh- kể chuyện theo tranh - Hướng dẫn HS kể chuyện theo nhóm - Đại diện nhóm kể lại trước lớp - GV kể lại chuyện kết hợp tranh Tranh 1: Đây là bạn Mai : Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1 cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi họ . Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường .... đón em và các bạn vào lớp Tranh 3: ở lớp Mai đượ
Tài liệu đính kèm: