Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 30

I- Mục đích:

- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào?

- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bộ đồ dùng học vần

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 29 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1279Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính rời .Đặt 6 bó ở bên trái , 5 que rời ở bên phải . 
- Chú ý cô hướng dẫn .
- Nêu lại cách thực hiện
Bài 1 :Tính ( tr159)
- HS nêu yêu cầu
a) 82 75 48 69 98
 50 40 20 50 30
 32 35 28 19 68
b) 68 37 88 33 79
 4 2 7 3 0
 60 35 81 30 79
Bài 2 :Đúng ghi đ ,sai ghi s 
- HS nêu yêu cầu
a,57 b)57 c)57
 5 5 5
 50 S 52 s 07 S
Bài 3 : Tính nhẩm
(cột 2 dành cho HS khá giỏi)
- HS nêu yêu cầu
a)66-60=6 98-90=8 72-70=2
78-50=28 59-30=29 43-20=23
b)58-4=54 67-7=60 99-1=98
 58-8=50 67-5=62 99-9=90
4.Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét giờ, về nhà ôn lại bài.
Tiết 3:	Chính tả:
Tiết 13: Chuyện ở lớp
I- Mục đích yêu cầu:
	- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp"”: 20 trữ trong khoảng 10 phút
	- Điền đúng vần uôt hay uôc, 
	- Chữ c hay k vào chỗ trống
	- Bài tập 2, 3 (SGK)
II- Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp và bài tập
III .Hoạt động dạy - học:
1, ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3 Bài mới:
a Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung.
- 2 HS nhìn bảng đọc khổ thơ
- HS tìm tiếng dễ viết sai
- Cho các em tìn tiếng dễ viết sai.
- Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con.
- GV chữa lỗi HS viết sai.
- HS viết bảng con chẳng ,nghe
- Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở.
- HS chép bài vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi viết và cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. (Các dòng thơ cần viết thẳng hàng) 
- Hướng dẫn HS soát lại bài 
- HS đổi vở cho nhau soát bài 
- GV đọc.
- HS theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi vào lề vở.
- Yêu cầu HS nhận lại vở của mình 
- GV chấm một số bài.
- HS nhận lại vở và chữa các lỗi sai.
- Chữa và nhận xét bài chấm
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vần uôt hay uôc.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Hai HS lên làm bài.
- Lớp làm = bút chì vào VBT
buộc tóc, chuột đồng, thầy thuốc 
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành 
- Từng HS đọc.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS chữa lại bài theo lối giải đúng.
Bài 3: Điền c hay k
(Quy trình tương tự bài 2)
Lời giải
Túi kẹo quả cam
Cao ngất cày cấy
Kéo co con kiến 
4- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Khen ngợi những em HS chép bài đúng, đẹp.
- Dặn HS về nhà chép lại bài cho sạch và đẹp vào vở bài tập.
Tiết 4	 Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
_______________________
Tiết 5:	 Luyện Tiếng Việt
	 viết: Chuyện ở lớp
I.Mục đích : 
	- Chép lại chính xác , không mắc lỗi trình bày đúng bài viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút . 
	- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm .
III. Các hoạt động dạy – học : 
1. ổn định tổ chức 
2. Luyện viết : 
3. Hướng dẫn học sinh tập chép :
- Treo bảng phụ ( có bài viết )
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc 
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai .
- Cho học sinh viết ra bảng con.Hướng dẫn và sửa sai cho HS .
- Cho học sinh viết bài vào vở .
- Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày .
- Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ tên bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở.Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau .
- Chấm 1số bài tại lớp .
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
( VBTTV ) 
- Cho học sinh lần lượt nêu yêu cầu bài tập VBTTV .
- Hướng dẫn làm bài tập .
- Cho học sinh nêu kết quả - nhận xét 
- Hát 1 bài .
- Phần luyện viết thêm ở nhà .
- Quan sát trên bảng phụ.
- Vài em nhìn bảng đọc .
- Chọn 1 số tiếng dễ viết sai : 
- Viết ra bảng con .
- Tự nhận xét bài cho bạn.
- Chép bài vào vở.
( chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi)
- Cầm bút chì chữa lỗi 
- Ghi lỗi ra lề vở.
- Nêu yêu cầu : 
- 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở BTTV.
- Nhận xét 
4 Củng cố , dặn dò : 
	- Giáo viên nhận xét giờ, về nhà luyện viết thêm cho đẹp .
Tiết 6	Luyện toán
Ôn: Phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ )
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh củng cố lại cách trừ không nhớ trong phạm vi 100
- Biết tự đặt tính rồi làm tính trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán và đo độ dài .
II. Đồ dùng dạy học :
	- Các bó que tính và 1 số que tính rời 
	- HS : VBT toán tập 2
III. Hoạt động dạy học : 
1. ổn định tổ chức :
2. Ôn : trừ không nhớ trong Phạm vi 100 ( trừ không nhớ )
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm BT 
- Hát 1 bài 
Bài 1 Tính( 48)
- Nêu yêu cầu
 87 68 95 43 57 45
 30 40 50 20 50 45
 57 28 45 23 7 0
Bài 2: Tính nhẩm 
- Làm vào vở BT – nêu kết quả.
- Nêu yêu cầu 
48 - 40 = 8 69 - 60 = 9 82 - 70 = 12
58 - 30 = 28 79 - 50 = 29 34 - 20 = 14
Bài 3 : Cho HS đọc bài toán .
- Nêu tóm tắt 
- Có : 52 cm 
- Cắt đi : 20 cm
- Còn lại :  cm? 
- HS đọc bài toán	
Bài giải :
Sợi dây còn lại là
 52 – 20 = 32 ( cm )
 Đáp số : 32 cm
4. Củng cố dặn dò :
. GV nhận xét giờ, về nhà ôn lại bài.	
Tiết 7	HĐNGLL
Sưu tầm và thành lập thư viện di động
I, Mục tiêu
	- Tiếp tục giới thiệu truyện sưu tầm được và thành lập thư viện di động
	- Rèn HS có thói quen xắp xếp sách vở gọn gàng
	- GDHS có ý thức tự giác chăm chỉ học tập
II Đồ dùng dạy học
	- Sưu tầm 1 số truyện thiếu nhi
III, Hoạt động dạy học
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
a) thảo luận
- Cho HS thảo luận nhóm
- Quan sát giúp đỡ các nhóm
b) Giới thiệu trước lớp
- Cho các nhóm giới thiệu truyện của nhóm mình sưu tầm được
- Nhận xét chốt ý đúng
- HS thảo luận nhóm 
- Giới thiệu truyện sưu tầm mang đến
- Đại diên các nhóm giới thiệu truyện mang đến của nhóm mình.VD: Đây là truyện Đô - Rê - mon thêm, tấm cám, 
- Nhóm khác nhận xét
Củng cố dặn dò cố dặn dò :
- Tổng kết bài
- VN Chuẩn bị sưu tầm truyện thiếu nhi
_________________________
	 	Ngày soạn 19/4/2010
 Ngày giảng thứ tư 21/4/2010
Tiết 1+2:	Tập đọc:
 Mèo con đi học
I Mục đích :
	- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ : Buồn bực, kiếm cớ, đuôi, cừu. 	- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
	- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà.
	- Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ phải đi học.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
	- Bộ chữ chữ
III .Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Học thuộc lòng bài "chuyện ở lớp" 
- 2 HS đọc
Luyện lời các câu hỏi trong SGK 
3 .Bài mới:
a Giới thiệu bài:
Các em vừa học bài thơ "Chuyện ở lớp"
Bây giờ cô dạy các em bài thơ khác cũng nói về chuyện đi học nhưng là chuyện đi học của một chú mèo. Bài thơ rất ngộ nghĩnh, chúng ta cùng đọc nhé.
+ Luyện đọc:
-GV đọc toàn bài, hướng dẫn cách đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- 1 HS đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ.
- Tìm trong bài tiếng từ khó
- Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, be toáng
- Cho HS Luyện đọc tiếng từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc Cá nhân, lớp.
- Buồn bực: buồn và khó chịu
- Kiếm cớ: tìm lý do
- Be toáng: kêu ầm ĩ
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- GV cùng lớp nhận xét tính điểm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thi đua giữa hai tổ
+ Luyện đọc đoạn, bài.
- Cho HS Luyện đọc bài.
- HS đọc Cá nhân, N, lớp
- Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.
(3 em một nhóm)
- HS đọc theo vai: Một em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời cừu, 1 em đọc lời mèo.
* ôn các vần ưu, ươu
- Nêu yêu cầu 1 trong SGK ?
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu.
- Tìm trong bài tiếng có vần ưu
- Cừu
- Nêu yêu cầu 2 trong SGK ?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu.
- HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có vần ưu, ươu.
- Thi đua giữa hai tổ
- Vần ưu: con cừu, cưu mang. Cứu mạng, cựu binh 
- Vần ươu: bươu đầu, bướu cổ, con hươu 
c- Nêu yêu cầu 3 trong SGK
- Gọi HS đọc các mẫu
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu
- HS đọc câu mẫu
Cây lựu vừa bói quả. Đàn hươu uống nước suối.
- Cho cả lớp thi xem ai tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
- HS thi tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu
- Tìm và gài tiếng có chứa vần ưu, ươu.
- HS thực hành bộ đồ dùng 
- Nhận xét, tính điểm thi đua 
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- Gọi HS đọc 4 dòng thơ đầu
- 2 HS đọc..
- Mèo kiếm cớ gì để chốn học ?
- Mèo kêu đuôi óm, xin nghỉ học
- Gọi HS đọc 6 dòng thơ cuối.
- 2 HS đọc.
- Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngày?
- Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi mèo. Mèo vội xin đi học ngay.
- Gọi 2 Hs đọc cả bài
- 2 HS đọc
 - Tranh vẽ cảnh nào ?
*Luyện nói:
 - Tranh vẽ cảnh cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi mèo vội xin đi học.
- Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói
- GV chia nhóm luyện nói theo chủ đề.
- Gọi 1, 2 nhóm nhìn tranh vẽ 1 em hỏi - em 
- HS đọc tên chủ đề luyện nói
- 2 em một nhóm
- 1, 2 nhóm nói mẫu.
trả lời 
H: Tranh 2 vì sao bạn Hà thích đi học.
- Gọi các nhóm lên luân phiên nhau hỏi, đáp theo đề tài và tự nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em.
- Vì ở trường được học hát
- Học thuộc bài thơ.
- Gọi HS đọc học thuộc lòng
- GV nhắc nhở. Các em có nên bắt chước bạn mèo không ? vì sao ? 
- GV: Chúng ta không nên bắt chước bạn mèo. Bạn ấy muốn chốn học.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Ngôi nhà.
Tiết 3:	 Toán:
Luyện tập
I Mục tiêu:
	- Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ )
 - Giáo dục HS có ý thức tốt trong giờ học.
II .Đồ dùng dạy và học:
 	- SGK, bút ,vở nháp
III.Hoạt động dạy học:
 1.ổn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ:
- Đặc tính rồi tính
- 2 HS lên bảng làm
65 - 30 35 - 2
- Lớp làm bảng con
3 Bài mới:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính(160)
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
45 57 72 70 66
23 31 60 40 25
22 26 12 30 41
Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của bài ?
- Tính nhẩm
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5 65-65=0
70 - 30 = 40 94 - 3 = 91 33-30=3
21 - 1 = 20 21 - 20 = 1 32-10=20
- Gọi HS chữa bài
- 3 HS lên bảng chữa bài
Bài 3: - Nêu yêu của bài ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài ?
- Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.
35- 5 43-3
30-20 = 40-30 31+42 = 41+ 32
- Gọi HS chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
Bài tập 4: - Gọi HS đọc bài toán
- 2, 3 HS đọc đề toán
Tóm tắt:
Lớp 1 B: 35 bạn
Có : 20 bạn nữ
Có tất cả..... bạn nam ?
Bài giải
Lớp 1B có số bạn nam là:
 35 - 20 = 15 (bạn nam)
 Đáp số:15 bạn nam
Bài tập 5: - Nêu yêu cầu của bài ?
- Nối (theo mẫu)
- GV tổ chức cho HS thành trò chơi
"Nối với kết quả đúng"
- HS thi đua làm nhanh
76-5
54
40+14
68-14
71
11+21
42-12
32
60+11
4 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà xem lại bài
Tiết 4:	Tự nhiên xã hội:
 Trời nắng - trời mưa
 I .Mục tiêu:
	- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời Tiết: nắng, mưa
	- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những Ngày nắng, mưa.
II Đồdùng dạy học:
	- Các hình ảnh trong bài 2 SGK
	- GV và HS sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
III Các hoạt động dạy - học:
1ổn định lớp:
2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3 Bài mới
 a .Giới thệu bài:
- Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.
+ Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
- B1. GV chia nhóm
- Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đem đến để riêng tranh ảnh trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa.
- 3 em một nhóm
- HS từng nhóm phân loại tranh ảnh mình đem đến.
- GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nắng. (vừa nói vừa chỉ vào tranh)
- Trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng.
- Nhóm khác bổ sung
- Tiếp theo lần lượt các nhóm nêu dấu hiệu của trời mưa.
- Trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời nhiều mây xám.
- Nhóm khác bổ sung
* Bước 2: 
- GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm lên giới thiệu trước lớp.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu.
 - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
- Khi trời xanh, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, trời mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời đều ướt.
+ Hoạt động 2: Thảo luận.
- GV yêu cầu HS tìm bài 30 SGK
Hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ nón ? 
- HS mở sách bài 30
- 2 em một nhóm thảo luận
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì ? 
Bước 2:
- Gọi một số nhóm lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Một số nhóm lên trình bày
* Kết luận:
- Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để khỏi bị ốm (nhức đầu, sổ mũi...)
- Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô dù để không bị ướt.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, khen những HS học tốt.
- Dặn HS nhớ thực hiện theo bài đã học.
Tiết 5 Luyện Tiếng Việt 
	 Đọc bài : Mèo con đi học 
 I.Mục đích : 
	- HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó : buồn bực , cừu , be toáng.
	- Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : ưu , ươu
	- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy )
	- Nhắc lại nội dung bài : Mèo con lười học , kiếm cớ nghỉ ở nhà . Cừu dọa cắt đuôi nên mèo không dám nghỉ nữa.
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bộ TH Tiếng Việt .
	- Bảng phụ chép bài đọc .
III. Các hoạt động dạy – học : 
1 ổn định tổ chức 
2 Bài mới
.Luyện đọc bài: Mèo con đi học
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
* Luyện đọc tiếng , từ
- Luyện đọc tiếng , từ khó: 
* Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
*Ôn lại các vần : ưu , ươu
- Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần : ưu , ươu
*Luyện đọc toàn bài .
- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài 
*Luyện tập : 
- Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : ưu , ươu
- Cho học sinh nêu lại nội dung bài .
* Làm bài tập 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở bài tập.
- Hát 1 bài 
- 1 em khá đọc toàn bài : Mèo con đi học trong SGK 
- Lắng nghe – nhận xét 
- Tìm tiếng khó đọc: buồn bực , cừu , be toáng  
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nêu : cừu
- Nhận xét
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
- Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : ưu , ươu
- Vài em nhắc lại nội dung bài: Mèo con lười học , kiếm cớ nghỉ ở nhà . Cừu dọa cắt đuôi nên mèo không dám nghỉ nữa.
- Lần lượt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt 
3 Củng cố , dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét giờ, về nhà đọc lại bài .
Tiết 6:	Luyện Toán:
Luyện tập
I Mục tiêu:
	- Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
	- Tập tính nhẩm (với các phép trừ đơn giản)
	- Củng cố kỹ năng giải toán.
II .Đồdùng dạyvà học:
 -SGK, bút ,vở nháp
III.Hoạt động dạy học:
 1.ổn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ:
- Đặc tính rồi tính
- 2 HS lên bảng làm
65 - 30
- Lớp làm bảng con
35 - 2
3 Bài mới:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
75-13 64-40 80-30 95-52
- GV nhận xét, chữa bài
75 64 80 95
13 40 30 52
62 24 50 43
Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của bài ?
- Tính nhẩm
85 - 5 = 80 74 - 3 = 71
85 - 50 = 35 74 - 30 = 44
85 - 15 = 70 74 - 34 = 40
- Gọi HS chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
Bài 3: Nêu yêu của bài ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
57-7 < 57-4 34+4 < 34-4
70-50 = 50-30 65-15 > 55- 15
- Gọi HS chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
Bài tập 4: - Gọi HS đọc bài toán
- 2, 3 HS đọc đề toán
tóm tắt
Có : 12 toa
Bỏ toa cuối : 1 toa
Số toa còn lại :..... toa ?
Bài giải
Số toa tàu còn lại là
 12 - 1 = 11 ( toa )
 Đáp số:11 toa tàu
4 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập.
Tiết 7	HĐNGLL
Sinh hoạt sao
Ngày soạn 20/4/2010
 Ngày giảng thứ năm 22/4/2010
Tiết 1+2:	Tập đọc:
Tiết 41, 42: Người bạn tốt
I Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: Liền đưa, bút chì, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
	- Hiểu nội dung bài:Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ đồ dùng học vần
III .Hoạt động dạy - học:
1 ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học thuộc lòng bài "Mèo con đi học) kết hợp trả lời câu hỏi: 
- 2 HS
+ Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ?
+ Vì sao mèo con lại đồng ý đi học ?
3 .Bài mới:
a . Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em sẽ nhận xét xem ai là người bạn tốt.
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc toàn bài.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- Gọi 1 HS khá đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- 1 HS đọc
- Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ?
- liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
- Hướng dẫn HS đọc
- HS đọc Cá nhân, N lớp
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS tìm và ghép từ "Ngượng nghịu"
+ Luyện đọc câu:
- HS thực hành bộ đồ dùng 
- Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, 
- Hs đọc Cá nhân, lớp.
câu trả lời của Cúc.
- Hướng dãn đọc câu: "Hà thấy vậy  trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt. Cảm ơn Hà". 
Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà".
- HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng
vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ
- Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- HS đọc Cá NHâN, N
- Luyện đọc cả bài.
- 2 HS đọc
- Cho cả lớp đọc ĐT.
- Lớp đọc ĐT.
* Ôn vần ut, uc:
- Nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có 
- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut.
vần uc, ut
- Nêu yêu cầu 2 trong SGK.
- Cúc, bút.
- Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK.
- Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ?
- Hai con trâu húc nhau
Kim ngắn chỉ giờ
Kim dài chỉ phút
- Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut.
- Húc, phút
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
- Thi giữa hai nhóm
+ Hoa cúc nở vào mùa thu
+ Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- 2, 3 HS đọc
? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ?
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
- 2, 3 HS đọc
- Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- 2, 3 HS đọc cả bài.
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
b- Luyện nói:
- Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
- Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ?
- Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt.
- Kể về người bạn tốt của em
- HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt.
- Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt.
.
- Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về
-
Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn.
- GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp.
- Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn.
- Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
4- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa
Tiết 3:	Toán:
Các ngày trong tuần lễ
I Mục tiêu:
	- Biết tuần lễ có 7 Ngày, biết tên các ngà trong tuần
	- Biết đọc thứ Ngày tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày
II.dùng dạy học:
	- Một quyển lịch bóc hằng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp.
III Hoạt động dạy và học
1 ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính:
65 - 23 94 - 3
- GV nhận xét, cho điểm
3 Bài mới:
a .Gới thiệu bài: 
- Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày.
- GV treo quyển lịch lên bảng
- Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ?
- Hôm nay là thứ mấy ?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Hôm nay là thứ năm
- HS nhắc lại
- Cho HS đọc các hình vẽ SGK:
- Các em hãy đọc tên các ngày trong hình vẽ.
- HS mở SGK trang 161
- Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
- GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy"
- Gọi HS nhắc lại
- Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Vài HS nhắc lại
- Hôm nay là ngày 25
- Gọi HS nhắc lại.
*Thực hành:
Bài tập 1:Trong mỗi tuần lễ
- Vài HS nhắc lại
- Trong một tuần lễ em phải đi học vào 
- Em đi học vào các ngày thứ 
những ngày nào ?
hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
- Một tuần lễ đi học mấy ngày ?
- Em được nghỉ các ngày ?
- 5 ngày
- Nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật.
- Em thích nhất ngày nào trong tuần ?
Bài tập 2: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần.
- HS trả lời 
- Cho HS làm bài vào sách
- HS làm bài:
 Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần.
a- Hôm nay là thứ tư ngày 25 tháng 4
b- Ngày mai là thứ năm ngày 26 tháng 4
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- HS đọc
- Lớp nhận xét.
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu của bài ?
- -Cho HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở.
- Đọc thời khoá biểu của lớp em
- HS chép thời khoá biểu.
- Gọi HS đọc thời khoá biểu
- HS đọc
- Lớp nhận xét
4 Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học: Khen ngợi những HS học tốt
- Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch.
Tiết 4: Luyện viết
Mèo con đi học
I.Mục đích : 
	- Chép lại chính xác , không mắc lỗi 8 câu đầu của bài : mèo con đi học, trình bày đúng bài viết .
	- Điền đúng chữ r , d hay gi 
	- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm .
III. Các hoạt động dạy – học : 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra phần bài tập về nhà .
- Nhận xét .
3. Bài mới : 
a. Hướng dẫn học sinh tập chép :
- Treo bảng phụ ( có bài viết )
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc 
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai .
- Ch

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30 lop 1.doc