Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 3 năm 2009

 I- Mục đích – yêu cầu:

- HS đọc và viết được chữ l – h – lê – hè

- Đọc được câu ứng dụng: ve ve ve, hè về

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa trong SGK

- Bộ cài TV

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1061Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 3 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập 2
 GV nêu yêu cầu bài
=>Kết luận: Quần áo đi học cần phải phẳng phiu, lạnh lặn sạch sẽ, gọn gàng. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi...đến lớp.
HĐ5. Củng cố - dặn dò: 
- Khi đến lớp cần phải ăn mặc như thế nào? 
- ăn mặc gạo gàng, sạch sẽ là như thế nào?
- Về thực hành theo bài học.
 3 - 4 HS nêu
- Hát cả lớp.
- HS quan sát và nêu ý kiến
(t/g 2P)
- HS nêu và nhận xét
- Tóc chải mượt, cặp gọn gàng, quần áo phẳng phiu
- HS quan sát trong SGK 
 - HĐ cả lớp
- Bạn số 4 và 8
- Đầu tóc mượt, quần áo lạnh lặn, sạch sẽ
- Chưa gọn gàng, sạch sẽ bởi bạn thứ nhất quần áo dây bẩn...
- Bẩn -> giặt sạch; rách -> nhờ mẹ vá lại; cúc áo lệch -> cài lại; ống quần thấp, cao -> sửa lại; dây giầy tuột -> buộc lại 
- HS nêu - nhận xét
- Thực hành chỉnh trang phục
- HS lựa chọn
- HS trình bày sự lự chọn của mình
- HS khác nhận xét
 Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
 Thể dục 
 $ 3: Đội hình đội ngũ - Trò chơi 
I- Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Y/c HS tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước.
- Làm quen với Đứng nghiêm, đứng nghỉ. Y/c thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi” Diệt các con vật có hại” Y/c tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động, tự giác
II- Địa điểm phương tiện:
- Sân tập, Còi.
III- Các hoạt động cơ bản:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
HĐ1. ổn định - phổ biến nội dung bài học:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung.
- Nhắc nhở nội quy, chỉnh đốn trang phục.
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát, vỗ tay
- Giậm chân tại chỗ đếm 1-2 ; 1- 2
HĐ2. Ôn tập hợp hàng dọc – dóng hàng - đứng nghiêm, nghỉ:
Việc1. Ôn tập hợp hàng dọc – dóng hàng dọc.
- Lần 1: GV chỉ huy
- Lần 2-3
Việc2. Tư thế đứng nghiêm. 
- GV hướng dẫn động tác, làm mẫu
Xen kẽ các lần hô :Nghiêm” tạm thời hô “Thôi!” để học sinh đứng bình thường
Việc3. Tư thế đứng nghỉ. Hướng dẫn như động tác đứng nghiêm.
- Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ
- Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Cho HS giải tán, sau đó hô khẩu lệnh tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ.
- GV nhận xét rồi cho học sinh giải tán để tập lại.
Việc4. Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
HĐ3. Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ.
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
2 - 3 lần
1 – 2 /
1 – 2 /
2 - 3 lần
2 - 3 lần
2 - 3 lần
2 - 3 lần
2 lần
5 - 6 /
1 - 2 /
1 - 2 /
1 - 2 /
 x x x x x 
 * x x x x x
 x x x x x
- HS thực hiện
Cán sự lớp điều khiển. GV hướng dẫn giúp đỡ.
- HS thực hiện
- GV sửa động tác sai cho học sinh.
- Cán sự hô, Lớp thực hiện GV chỉnh sửa động tác sai cho HS.
- HS thực hiện theo khẩu lệnh của GV
- Cách thức thực hiện như tiết trước Y/c có nhanh hơn,
- Đội hình hàng ngang
x x x x x
x x x x x
x x x x x
X
Tiếng việt
 Bài : o - c
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS đọc và viết được chữ o – c – bò – cỏ
- Đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó bè.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bộ cài chữ TV.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1:
HĐ1. ổn định – Kiểm tra Bài cũ: 
- Viết bảng: lê , hè
- Đọc bài trong SGK. 
- Hôm nay học âm – chữ : o - c
HĐ2. Dạy chữ ghi âm:
Việc 1. Dạy chữ ghi âm: o
Bước1. Nhận diện chữ
- GV viết mẫu và nêu: o (in) o (viết) và nêu cấu tạo: gồm 1 nét cong kín.
- Chữ O gồm mấy nét? Là nét gì?
- Chữ O giống hình gì?
Bước 2. Phát âm – cài chữ - đánh vần:
- GV HD - phát âm mẫu.
- HS lấy bảng cài chữ o
- Cài thêm chữ b vào trước chữ o và dấu huyền được tiếng gì? 
- Vừa cài tiếng gì?
- GV viết bảng: bò
- Phân tích cấu tạo tiếng bò?
- Cho HS đ/ v + đọc trơn tiếng bò.
- HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng tiếng bò.
- HS đọc xuôi (đọc không theo thứ tự.)
Bước 3. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu và nêu quy trình: o – Bò 
Việc 2. Dạy chữ ghi âm c ( tương tự các bước)
- GV viết mẫu c (in) c (viết) và nêu cấu tạo: Là 1 nét cong hở phải.
- So sánh c với o
- Phát âm: GV phát âm mẫu.
- HS lấy bảng cài chữ c
- Cài thêm chữ o vào sau chữ c và dấu hỏi được tiếng gì?
- HS QS tranh: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng tiếng cỏ
- Cho HS luyện đọc ( Không theo thứ tự)
- Hướng dẫn viết: GV viết mẫu và nêu quy trình
HĐ3. Đọc từ ứng dụng: 
- GV viết mẫu: bo bò bó 
 co cò cọ
- Tìm âm vừa học trong các tiếng?
- GV đọc mẫu giải nghĩa một số từ 
- Cho HS luyện đọc
HĐ4. Củng cố – chơi trò chơi:
- Tìm tiếng ngoài bài có âm vừa học?
Tiết 2:
HĐ1. KT bài cũ:
- Vừa học được mấy âm? Là những âm nào?
HĐ2. Luyện đọc: 
Việc1. luyện đọc bài Tiết 1(chỉ không theo thứ tự)
Việc2. Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ cảnh gì? 
- GV viết câu ứng dụng lên bảng.
- Ai đọc được câu này?
- GV đọc mẫu 
- HS luyện đọc
HĐ3. Luyện viết:
Việc 1. GV viết mẫu và nêu quy trình.
Việc 2. HD HS viết vào vở:
 - GV HD tư thế ngồi viết của HS.
- Cho HS viết từng dòng
- GV q.sát – HD bổ xung – chấm điểm
HĐ4. Luyện nói theo chủ đề:
Bước1.QS tranh – thảo luận N2 theo câu hỏi:
Bước2. Trả lời câu hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- Luyện nói theo chủ đề gì?
- Cho HS nêu lại chủ đề.
- Vó to hay nhỏ?
=> Vó to, nặng nên người ta thường dùng bè để chở ra giữa ao, hồ, sông. Gọi là vó bè.
- vó bè dùng để làm gì?
- Vó bè thường được đặt ở đâu?
- Em còn biết những loại vó nào nữa?
HĐ5. HĐ nối tiếp:
Việc 1. HD đọc sách giáo khoa.
Việc 2. Củng cố:
- Tìm chữ (tiếng) có âm vừa học? 
- Trò chơi: Đọc nhanh.
- GV giơ âm, chữ, tiếng.
HS viết bảng con
2 HS đọc SGK
HS đọc đồng thanh
- HS theo dõi
- HS đọc o(in) o(viết) 
- HS nêu lại cấu tạo
Giống hình quả trứng, quả bóng.
- HS phát âm CN + nhóm + ĐT
- HS cài chữ o
- Tiếng bò
- CN : b đứng trước, o đứng sau, dấu huyền trên chữ o
- HS đánh vần CN + Tổ + ĐT
- HS đọc trơn CN + Tổ + ĐT 
- Vẽ con bò.
- Đánh vần CN – nhóm – lớp
- Đọc trơn CN – nhóm – lớp
- HS viết trong k2
- HS viết bảng con
- HS đọc c (in) c (viết).
- 3 HS nhắc lại cấu tạo
- Giống đều là nét cong.
- Khác: o là nét cong kín.
- HS cài chữ c
- HS cài cỏ
- vẽ cỏ
- CN + nhóm + lớp
- HS viết trong k2
- HS viết bảng con
- 2 HSlên bảng tìm và gạch chân
- HS đọc CN + nhóm + lớp
- Thi đua giữa các tổ.
- HS luyện đọc bài T1
- HS đọc CN + Nhóm + ĐT
 Người đang cho bò bê ăn cỏ
- HS đọc trơn CN .
- CN + ĐT
- HS đọc viết.
- Vó và bè
- Vó bè.
3 – 4 HS nêu lại tên chủ đề
- Vó to và nặng
- Đánh bắt cá tôm
- Sông hồ lớn
- Vó tôm, vó te
- ĐT + CN đọc
- Cho HS thi đọc nhanh
 Toán
 $ 10: Bé hơn. Dấu <
I- Mục đích-yêu cầu:
Giúp HS - Bước đầu so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” dấu < khi so sánh các số.
 - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
 - Rèn ý thức học tập.
II- Đồ dùng: 
- Các nhóm đồ vật, mô hình phục vụ cho dạy học.
- Các tấm bìa ghi số 1, 2, 3, 4, 5 và dấu <.
III- các hoạt động dạy –học:
HĐ1. KT bài cũ – GT bài mới:
- Đọc các số từ 1 -> 5; từ 5 -> 1
- Viết số 4 ; 5.
HĐ2. Nhận biết quan hệ bé hơn.
Bước 1: QS – Nhận xét:
+ GV đưa cácc nhóm đồ vật rồi cho học sinh QS so sánh các nhóm đồ vật.
- Bên trái có mấy ô tô?
- Bên phải có mấy ô tô?
- Số ô tô bên trái NTN so với số ô tô bên phải?
=>Vậy 1 ô tô ít hơn mấy ô tô?
- Bên trái có mấy hình vuông?
- Bên phải có mấy hình vuông?
=>Vậy số hình vuông bên trái ít hơn bên phải mấy hình vuông?
GV giới thiệu: 
+ 1 ô tô ít hơn 2 ô tô.
+ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông.
Ta nói: một bé hơn mấy? 
 Ta viết như NTN? 
 Đọc NTN? 
- Cho HS đọc.
+ GV lấy 1 số nhóm mô hình khác hướng dẫn tương tự.
- Có mấy con gà ở bên trái?
- Bên phải có mấy con gà?
Vậy 2 con gà ít hơn mấy con gà?
- Bên trái có mấy hình tam giác?
- Bên phải có mấy hình tam giác? 
=>Vậy ta nói: Số hình r ở bên trái với số hình r ở bên phải như thế nào?
- 2 bé hơn mấy?
- GV ghi bảng: 2 < 3
- GV viết: 1 < 3 ; 2 < 5 ; 3 < 4 
Lưu ý: Dấu < bao giờ đầu nhọn cũng chỉ số bé hơn và hướng về bên trái.
HĐ3. Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5:
Bài 1: Viết dấu < ( Làm việc CN)
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 2: Viết (theo mẫu)
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 3: Viết (theo mẫu) 
- GV nêu yêu cầu bài.
Bài 4: Viết dấu < vào ô trống. 
- GV nêu yêu cầu bài.
Bài 5: Nối * với số thích hợp. (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu bài.
HĐ4. HĐ nối tiếp:
- Vừa học dấu gì?
- Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- CN
- HS viết bảng con.
- Có 1 ô tô.
- Có 2 ô tô.
- Số ô tô bên trái ít hơn số ô tô bên phải .
- 1 ô tô ít hơn 2 ô tô. Cho vài HS nêu lại.
- Có 1 ô vuông.
- Có 2 ô vuông.
Số hình vuông bên trái ít hơn bên phải 2 hình vuông.
- Một bé hơn hai
1 < 2
- Dấu bé
- CN + nhóm + ĐT.
- 2 con gà.
- 3 con gà.
- 2 con gà ít hơn 3 con gà
- Có 2 hình tam giác.
- Có 3 hình tam giác. 
- Số hình r ở bên trái ít hơn số hình r ở bên phải
- 2 < 3
- Cho HS đọc CN + ĐT.
- HS đọc CN + ĐT.
- HS viết bảng con. Dấu <; 
 1 < 2 2 < 3 
- HS viết bài vào SGK 
- HS làm bài – CN lên bảng điền
 3 < 4 2 < 4 4 < 5 
- HS nêu Y/c bài 
- Thảo luận N2 rồi làm bài.
 1 < 3 2 < 5 3 < 4 1 < 5
- HS nêu lại
- HS làm việc CN và chữa bài.
 1 < 2 2 < 3 3 < 4 
 4 < 5 2 < 4 3 < 5 
- HS nêu lại
- Chơi trò chơi: nối nhanh, đúng
- 2 nhóm thi đua.
 1 < * 3 < *
1 2 3 4 5
 2 < * 4 < *
 Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009 
 Thủ công
 $ 3: Xé dán hình chữ nhật – tam giác (Tiết 2)
I- Yêu cầu:
- Học sinh làm quen với kĩ thuật xé dán giấy để tạo hình. Biết cách xé, dán hình CN hình tam giác cân đối, đẹp
- Xác định được hình chữ nhật, hình tam giác, dán hình cân đối, phẳng
- GD tính cẩn thận, óc thẩm mỹ, tinh thần lao động tự phục vụ.
II- Chuẩn bị đồ dùng: 
GV – bài xé mẫu, giấy màu, hồ dán
HS - Giấy nháp, giấy thủ công, hồ dán.
Iii- Các hoạt động dạy học:
HĐ1. K /tra đồ dùng HS – GT bài:
HĐ2. Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- Hình gì? Làm bằng chất liệu gì?
- Được cắt bằng kéo hay xé?
- Được dán như thế nào?
HĐ3. Hướng dẫn xé, dán:
Việc1. Vẽ và xé hình chữ nhật: 
- HD học sinh vẽ hình nhật
- Xé mẫu lật mặt sau cho HS quan sát
Việc 2. Vẽ và xé hình tam giác:
- GV làm mẫu
+ Đánh dấu -> xé hình vuông
+ Xé 2 góc hình vuông để trở thành một hình tam giác
+ chỉnh sửa cho đều.
Việc 3. Hướng dẫn dán hình: 
- Xếp hình cân đối trước khi dán
- lật mặt sau phết hồ mỏng và dán
HĐ4. Thực hành – Kiểm tra sản phẩm: 
- HS thực hành từng thao tác và dán sản phẩm.
- GV kiểm tra từng tổ.
HĐ5. Nhận xét – dặn dò: 
- Nhận xét - Đánh giá sản phẩm
- Nhận xét giờ học.
 HS quan sát bài mẫu
- Hình chữ nhật, làm bằng giấy.
- Xé bằng tay
- Phẳng cân đối.
- HS quan sát
- HS lấy giấy nháp vẽ và xé
- HS quan sát
-HS thực hành bằng giấy nháp
- HS quan sát
- HS thực hành
 Tiếng việt
 Bài 10: ô - ơ 
I- Mục đích-yêu cầu:
- HS đọc và viết: ô ; ơ ; cô ; cờ.
- Đọc được câu ứng dụng: bé có vở vẽ.
- Biết phát triển lời nói theo chủ đề: Bờ hồ.
II- Đồ dùng: 
- Bộ cài TV.
- Tranh minh họa các từ khoá : cô , cờ.
- Tranh minh họa câu ứng dụng: bé có vở vẽ và phần luyện nói bờ hồ.
III- các hoạt động dạy –học:
Tiết 1
HĐ1. ổn định tổ chức- Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng bò , cỏ 
- Đọc sách giáo khoa 
- Hôm nay học 2 âm ô - ơ . GV ghi bảng
HĐ2. Dạy chữ ghi âm: 
Việc1. Dạy chữ ghi âm : Ô 
Bước1. Nhận diện chữ.
- GV đưa chữ mẫu: ô(in) , ô(viết) và nêu cấu tạo: Giống quả trứng gồm một nét cong kín và dấu mũ. Dấu mũ còn gọi là đấu phụ.
- Cho HS đọc Ô( in), Ô(viết)
- So sánh ô với o?
Bước 2. Phát âm – Cài chữ - Đánh vần.
- GV HD học sinh phát âm và phát âm mẫu
- Cho HS cài âm ô
- Hãy cài tiếg cô ? 
- Vừa cài tiếng gì? GV viết bảng.
- Phân tích tiếng cô?
- GV đánh vần mẫu + đọc trơn mẫu.
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ ai?
- GV viết từ lên bảng: cô
- GV đọc mẫu trơn.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
Bước3. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình: ô - cô; ơ - cờ
Việc2. Dạy chữ ghi âm ơ ( hướng dẫn tương tự các bước)
HĐ3. Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết bảng: Hô hồ hổ
 Bơ bờ bở
- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ.
HĐ4. Củng cố – chơi trò chơi:
- Tìm tiếng ngoài bài có âm vừa học?
Tiết 2
HĐ1. KT bài cũ:
- Vừa học được mấy âm? là âm gì? 
HĐ2. Luyện đọc: 
Việc 1: Luyện đọc lại bài tiết 1.
Việc 2:Đọc câu ứng dụng 
- Tranh vẽ ai ? giải nghĩa 
- GV viết câu ứng dụng lên bảng
- Ai đọc được câu này?
- Khi đọc câu ta đọc như thế nào?
- GV đọc mẫu.
HĐ3. Luyện viết: 
Việc1: GV viết mẫu – nêu quy trình
Việc2: HD HS viết vở:
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- Cho HS viết từng dòng
- GV quan sát HD bổ xung – Chấm.
HĐ4. Luyện nói: 
- Cho HS quan sát tranh
- Nêu tên chủ đề luyện nói?
- Q/sát tranh em thấy có những gì? 
- Cảnh trong tranh nói về mùa nào?
- Tại sao em biết?
 Bờ hồ là nơi thường được dùng vào việc gì?
- Chỗ em ở có hồ không? Bờ hồ dùng vào việc gì?
HĐ5. HĐ nối tiếp:
Việc1: HD đọc bài trong Sgk
Việc2: Củng cố -Trò chơi: ghép chữ ( nếu còn t/gian)
- Tìm tiếng, từ có âm vừa học?
- HS viết bảng con
- 3 em đọc
- HS theo dõi.
- ĐT đọc.
- HS nêu lại cấu tạo.
- HS + ĐT ô ( in); ô (viết)
- Giống: nét cong kín
- Khác: ô có mũ.
- CN + nhóm + Lớp
- HS cài bảng ô.
- HS cài tiếng cô
- c đứng trước ô đứng sau
- CN + nhóm + lớp (đ/vần, đọc trơn)
- vẽ cô
- HS đọc CN + Nhóm + Lớp
- CN +nhóm + ĐT(vần + trơn.)
- HS viết trong k2 + bảng con
- 2 HS lên bảng gạch chân âm vừa học.
- HS đọc CN + nhóm + ĐT(đọc trơn)
- Thi đua giữa các tổ.
- 2 HS nhắc lại.
- CN + nhóm +ĐT
- HS quan sát tranh 
- Bé đang vẽ.
 Bé có vở vẽ
- Đọc liền câu. 
- HS luyện đọc CN+nhóm +ĐT
- HS viết bài vào vở tập viết
- HS quan sát tranh.
- 2 – 3 em : Bờ hồ
- Các bạn HS , cây cối, nước hồ.
- Mùa đông
- Các bạn mặc áo mùa đông.
- Bờ hồ là nơi nghỉ ngơi, vui chơi sau giờ làm việc.
- HS nêu
- ĐT + CN
- HS tìm: cá, ca, công 
 Toán
 $ 11: Lớn hơn. Dấu >
I- Mục đích-yêu cầu: Giúp HS: 
- Bước đầu so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” dấu > khi so sánh các số.
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn.
II- Đồ dùng: 
- Các nhóm đồ vật.
- Các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 và dấu >.
III- các hoạt động dạy –học:
HĐ1. KT bài cũ – GT bài mới:
- Điền dấu: 1 * 2; 3 * 4; 4 * 5
HĐ2. Nhận biết quan hệ bé hơn. 
Việc1. QS – nhận xét:
+ GV cài mẫu vật.
- Bên trái có mấy quả cam?
- Bên phải có mấy quả cam?
- 2 quả cam so với 1 quả cam thì NTN ?
+ GV cài thêm một số mẫu vật để HS so sánh.
- Số 2 so với số 1 thì NTN?
=> Để so sánh 2 số người ta còn dùng từ “lớn hơn”.
Số 2 lớn hơn số 1
 2 lớn hơn 1
Việc2. GT dấu “lớn hơn”.
- Để thay từ “lớn hơn” ngưòi ta dùng dấu >
- Để viết 2 lớn hơn 1 người ta viết: 2 > 1
- Cho HS cài dấu >
- Dấu lớn hơn đặt như thế nào? Mũi nhọn của dấu chỉ vào số nào?
- GV chỉ
- So sánh dấu ?
- Khi viết dấu > và dấu < mũi nhọn bao giờ cũng chỉ về phía nào?
Việc3. Hướng dẫn viết: 
- GV viết mẫu và nêu quy trình
 Viết dấu >: 2 > 1; 3 > 2
HĐ3. Thực hành so sánh các số từ 1 đén 5:
Bài 1: Viết dấu >
- GV viết mẫu vào dòng kẻ
Bài 2: Viết (theo mẫu) 
- HD mẫu: Bên trái có bao nhiêu Quả bóng?
 Viết số?
 Bên phải có bao nhiêu Quả bóng?
 Viết số?
 5 so với 3 như thế nào? Điền dấu gì?
Bài 3. Viết (theo mẫu) 
Bài 4: Viết dấu >
5
>
2
>
 1	2	3	4	5
3
>
4
>
Bài 5: Nối với sốthích hợp ?
HĐ4. HĐ tiếp nối
- GV chỉ dấu HS đọc lại 
- Nhận xét giờ học
 - HS lên bảng – Lớp viết bảng con theo tổ
 2 1
- 2 quả nhiều hơn 1 quả
- Nhiều HS nêu lại
- 2 lớn hơn 1
- Nhiều HS nêu lại.
- HS nêu lại
- HS cài và đọc
- Đặt ở giữa 2 số. Dấu lớn gồm 1 nét xiên trái và 1 nét xiên phải tạo mũi nhọn. Mũi nhọn của dấu chỉ về bên phải
- HS đọc lại 2 > 1
- Dấu lớn mũi nhọn hướng về phía bên phải.
- dấu bé mũi nhọn hướng về phía bên trái
- HS viết bảng con
- HS nêu Y/c
- HS viết vào vở
- HS làm SGK - CN
5 quả
- Số 5
 - 3 quả
 - Số 3
- 5 lớn hơn 3 , điền dấu > 5 > 3
- HS làm việc CN theo SGK và chữa bài
4 > 3 5 > 2 5 > 4 3 > 2
- HS nêu Y/c
- HS làm bài bảng nhóm thi đua 3 tổ.
.
 Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
 Mỹ thuật
 Bài 3: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản 
I- Mục đích-Yêu cầu: 
 Giúp học sinh:
- Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam.
- Biết vẽ màu vào hình đơn giản. Vẽ được kín hình, không (hoặc ít) ra ngoài hình vẽ.
iI- Đồ dùng: 
 GV: - Một số tranh, ảnh có màu đỏ, vàng, lam.
 - Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam như hộp màu, quần áo, hoa quả...
 - Bài vẽ của học sinh năm trước
 HS : - Vở tập vẽ 1.
 - Màu vẽ.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1. KT đồ dùng – GT bài mới.
HĐ2. Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng, lam. 
Việc 1. QS – nhận xét:
- GV cho HS quan sát hình 1 bài 3 trong Vở tập vẽ 1 và đặt câu hỏi: 
- Hãy kể tên các màu ở hình 1. GV theo dõi nếu HS gọi tên màu sai thì GV sửa ngay để các em nhận ra được 3 màu: đỏ, vàng, lam.
- Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam Bức tranh này có những hình ảnh gì?
Viêc2. kết luận 
+ Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc
+ Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn.
- Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính.
HĐ3. Thực hành vẽ màu vào hình:
- Vẽ màu vào hình 2,3,4 Bài 3 Vở tập vẽ 1 
- GV đặt câu hỏi để học sinh nhận ra các hình ở hình 2, hình 3, hình 4 và gợi ý màu của chúng.
+ Lá cờ tổ quốc có màu gì ? ngôi sao có màu gì?
+ Hình quả màu gì, dãy núi màu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh cách cầm bút và cách vẽ màu
+ Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng
+ Nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau.
- GV theo dõi giúp đỡ HS hoàn thành bài vẽ.
+ Tìm màu vẽ theo ý thích.
+ Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ.
HĐ4. Nhận xét - đánh giá: 
- Cho HS xem một số bài và hướng dẫn HS nhận xét.
 + Bàinào màu đẹp?
 + Bài nào màu chưa đẹp. Ví dụ?
 + Hãy tìm bài vẽ đẹp mà mình thích. 
- Quan sát tranh của bạn đã vẽ xem bạn đã dùng những màu gì để vẽ?
- Về quan sát và gọi tên màu của lá cây, hoa quả...
- HS quan sát – nhận xét
- HS kể
- HS nêu:
+ Mũ màu đỏ, màu vàng, màu lam
+ Quả bóng màu đỏ, vàng, lam
+ Màu đỏ ở hộp sáp, hộp chì...
+ Màu xanh của lá cây, màu áo...
+ Màu vàng ở giấy thủ công...
- HS quan sát hình 2,3,4 trong bài 3 Vở tập vẽ 1 
- Lá cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng 
- Quả màu xanh, vàng, đỏ.
- Dãy núi màu xanh, màu lam... 
- HS theo dõi và làm theo
- HS tìm và vẽ màu theo ý thích 
- HS quan sát
- HS nêu
- HS tìm
 Tiếng việt
 Bài 11: Ôn tập 
I- Mục đích-yêu cầu:
- HS đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê ; v ; l ; h ; o ; c ; ô ; ơ 
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: “hổ”.
II- Đồ dùng: Bảng ôn
- Tranh minh họaoonaau ứng dụng và truyện kể.
III- các hoạt động dạy –học:
Tiết 1
HĐ1. ổn định tổ chức- KT bài cũ - GT bài:
- Đọc bài 
- Viết ô ; ơ ; cô ; cờ
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập: 
Việc1. Ôn các chữ và âm đã học: 
- Tranh vẽ gì?
- Đọc các tiếng minh hoạ? 
- Các tiếng giống nhau đều có âm gì? ghép với âm gì?
- Khác nhau ở điểm nào?
- Ngoài c và o còn được học những âm nào nữa?
Việc2. Ghép chữ thành tiếng: 
- Hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang?
- Kể tên các dấu thanh đã học?
- Ghép tiếng với dấu thanh để tạo thành tiếng mới.
Việc 3. Đọc từ ứng dụng: 
- GV đưa từ ứng dụng lên bảng: lò cò vơ cỏ
HĐ3. Hướng dẫn viết: 
- GV viết mẫu và nêu quy trình: lò cò vơ cỏ
HĐ4. Củng cố:
- Thi đua đọc nhanh các tiếng (Chỉ không theo thứ tự ) 
Tiết 2
HĐ1. KT bài cũ: T1 vừa học bài gì?
HĐ2. Luyện đọc: 
Việc1. Luyện đọc bài T1: 
Việc 2. Luyện đọc câu ứng dụng:
- Tranh minh họa ai?
- Trên tay bé cầm bức vẽ gì?
- Ai đọc được dòng chữ dưói tranh?
HĐ3. Luyện viết: 
- GV HD viết + viết mẫu.
- GV theo dõi + HD bổ sung
HĐ4. Kể chuyện: 
- GV kể lần 1: Kể diễn cảm.
 Lần 2: Kể theo tranh
* ý nghĩa: Qua câu chuyện em thấy hổ là con vật như thế nào?
HĐ5. HĐ tiếp nối:
Việc1. Đọc SGK
Việc2. Trò chơi : Ghép chữ.
- Nhận xét giờ học
 1 – 2 HS đọc
- HS viết bảng con.
- HS quan sát tranh
- Nhiều HS đọc: cò; cỏ; cọ; co
- Giống: c ghép o
- Khác : Dấu thanh
- HS kể – GV ghi bảng ôn 1
- HS đọc lại các âm trên bảng
- HS ghép và đọc các tiếng.
- HS nêu – GV ghi bảng ôn 2
- Dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
 - HS ghép tiếng với dấu thanh và đọc Đ/V + Trơn (CN + Tổ).
- HS đọc CN + ĐT: Lò cò, vơ cỏ
- HS viết bảng con.
- CN thi đua
- CN nhắc lại bài
- HS đọc bảng ôn 1.
- HS đọc CN 
- HS quan sát tranh.
- bé.
- Cô và cờ
- HS đọc luyện CN + ĐT.
- HS viết vở
- HS chú ý lắng nghe.
- HS kể lại từng đoạn theo tranh.
- Thi kể lại toàn bộ chuyện.
- Vô ơn, đáng khinh bỉ.
- 2 HS thi ghép chữ nhanh.
 Toán 
 12: Luyện tập
I- Mục đích - yêu cầu:
- Củng cố cho HS: Khái niện ban đầu về bé hơn lớn hơn, sử dụng dấu (> , < )và các từ lớn hơn bé hơn so sánh 2 số
- Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 
II- Các hoạt động dạy - học.
HĐ1. KTbài cũ – GT bài mới:
 Viết dấu > vào ô trống.
 5 * 2 3 * 2 4 * 2
Viết: 4 > 1 5 > 3 5 > 4
- GV nhận xét - sửa sai.
HĐ2. Củng cố so sánh 2 số, QS tranh đếm số lượng, sử dụng dấu >,<:
Bài 1: >, < ? 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn điền.
- Cho HS lên bảng điền.
- Lớp làm vào SGK.
Bài 2: Viết (theo mẫu) 
- GV hướng dẫn mẫu: Giới thiệu quan hệ bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số.
HĐ3. Củng cố so sánh thứ tự các số từ 1 -> 5
Bài 3 : Nối với số thích hợp: ( có thể chơi trò chơi ) 
- GV hướng dẫn: Mỗi ô có thể nối với nhiều số nên có thể dùng bút màu để nối.
- HS thi nối.
HĐ4. Củng cố - dặn dò:
- Đếm các số từ 1 ->5; Từ 5 ->1
- Về xem lại bài, viết bảng con dấu: 
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
 1 – 2 em 
3  4 52 1 3 2 4
4  3 25 31 4 2
- HS nêu miệng: 
 4 > 3 3 3 3 < 5 
 5 > 4 4 3 
- HS nêu Y/c của bài.
 1 2 3 4 5
 1 < * 2 < * 3 < * 4 < * 
 Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
âm nhạc
 Học hát Bài: Mời bạn vui múa ca (T1)
	Nhạc và lời: Phạm Tuyên
 I- Mục tiêu:
- HS học hát bài hát: Mời bạn vui múa ca của nhạc sĩ Phạm Tuyên
- Giúp học sinh hát đúng giai điệu và đúng lời ca.
- Tập biểu diễn bài hát, hát tự nhiên thoải mái
II- giáo viên chuẩn bị: 
- Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ
- Nhạc cụ thanh phách
III- Các hoạt động dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 tuan 3(2).doc