Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 298 năm 2010

I.Mục tiêu : Hiểu bi tốn cĩ php trừ (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì?)

 - Biết trình by bi giải ,cu lời giải ,php tính đáp số .

 - Hs thận trọng khi giải tốn .

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 31 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 298 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	- 2 	 - 3
Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai.
GV nhận xét ,tuyên dương ghi điểm .
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.(K-G)
Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.luyện tập .
2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số.
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
	Đáp số : 13 búp bê
Giải:
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)
	Đáp số : 12 máy bay
- Điền số thích hợp vào ơ trống .
Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức.
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
	Đáp số : 4 tam giác
Nêu lại các bước giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
--------------------------------------------------------------
Tập viết : Tơ chữ hoa H ,J , K
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa H ,J ,H .
	-Viết đúng các vần uôi, ươi, iêt uyêt ,yêu ,iêu các từ ngữ: nải chuối, tưới cây ,viết đẹp ,duyệt binh ,hiếu thảo ,yêu mến .– chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
HS rèn chữ ,giữ vở sạch đẹp 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: H J ,K đặt trong khung chữ ,tranh duyệt binh ,nải chuối ..
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: vườn hoa, ngát hương.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ H J ,K .
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.viết L ,M ,N
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: vườn hoa, ngát hương.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa H trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
-----------------------------------------------------
Chính tả : Ngơi nhà 
I.Mục tiêu:	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 trong bài ngơi nhà khoảng 10 đến 12 phút .
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu , chữ c hoặc k ?
 - Hs trình bày bài đẹp ,viết cẩn thận ,sạch sẽ .
 II.Đồ dùng dạy học: 
Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bt : điền l hay n : ...ong .....anh ,....ằm ngủ ,
Nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: GV giới thiệu bài : tt
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Hs đọc đoạn văn cần chép ở bảng lớp 
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc ,yêu ,đất ,
Giáo viên nhận xét về viết từ khĩ của hs 
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, 
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, 
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Chữa trên bảng những lỗi phổ biếnghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài .
 Ơng trồng ...ây cảnh .Bà ...ể chuyện .
Chị xâu ...im . 
Nhận xét, tuyên dương 
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.CB bài sau tập chép bài quà của bố .
2 học sinh làm bảng.cả lớp làm bảng con 
long lanh , nằm ngủ 
Học sinh nhắc tập chép : ngơi nhà 
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng 
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: Học sinh viết vào bảng con 
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Điền chữ c hay k 
Ơng trồng cây cảnh .Bà kể chuyện .Chị xâu kim .
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
---------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 27 /3 /2010 .
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010 .
Thể dục : Bài thể dục
I.Mục tiêu:-Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc cả bài.
-Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu tham gia trò chơi một cách chủ động.
 -Hs cĩ ý thức học ,chơi ,nhanh nhạy khi chơi .
II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
-Xoay khớp cổ tay và các ngón tay 
-Xoay khớp cẳng tay và cổ tay 
-Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.
-Xoay đầu gối 
2.Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp.
Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học sinh.
Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi thi đua có đánh giá xếp loại.
Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.
Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được đánh giá cao trong lớp.
3.Phần kết thúc :
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2X 8 nhịp.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận xét xếp loại.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập.
Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng học sinh.
Cả lớp cổ vũ động viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học và tập lại động tác điều hoà theo nhóm và lớp.
Thực hiện ở nhà.
-------------------------------------------------------
Tốn: Luyện tập 
I.Mục tiêu : Giúp học sinh tự rèn kĩ năng giải toán có lời văn cĩ một phép trừ.
 -Giúp hs giải được tất cả các bài tốn .
 -Hs thận trọng khi làm tốn .
II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.cả lớp làm bảng con .
Nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự đọc đề và hoàn chỉnh phần TT, rồi giải bài toán vào sgk
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào vở nháp rồi chữa bài trên lớp.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.luyện tập chung .
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
	Đáp số : 4 tam giác
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)
	Đáp số : 10 cái thuyền
Giải:
Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)
	Đáp số : 4 bạn nam.
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
	Đáp số : 11 hình tròn.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
--------------------------------------------------------
Tập đọc : Qùa của bố .(2t)
I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ lần nào ,luơn luơn ,về phép ,vững vàng .
-Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ ,khổ thơ . 
Hiểu từ ngữ trong bài: đảo xa ,về phép ,vững vàng 
Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ở đảo xa ,bố rất nhớ và yêu bé .
Trả lời câu hỏi 1 ,2 sgk
- Học thuộc long bài thơ .
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài ngơi nhà và trả lời câu hỏi .
GV nhận xét chung, ghi điểm .
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
	Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). 
Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
T1 : ân , T2 ; ao , ,T3 : in 
Học sinh luyện đọc 
Các em hiểu như thế nào là đảo xa ,về phép ,vững vàng ?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc dịng thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc dịng nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
1,Tìm tiếng trong bài có vần oan 
 2,Nói câu chứa tiếng có mang vần oan ,oat .
-Gv nhận xét tuyên dương .
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1, Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2, Bố gửi cho bạn những gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
- Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố .
Mẫu : Bố bạn làm nghề gì ? 
Bố mình là bác sĩ .
- HS nĩi ,gv nhận xét .
5.Củng cố:Gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.vì bây giờ mẹ mới về 
Luơn nghe lời bố ,thương yêu bố ,quý trọng nghề của bố .
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- hs ghi tiếng tìm được ra bảng con .
- tận ,đảo ,nghìn .
đảo xa : đảo ở ngồi biển khơi .
về phép : về nghỉ ở nhà cùng gia đình vững vàng : chắc chắn 
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
3 em thuộc 3 dãy đại diện thi đọc 2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
- 
- ngoan 
-hs nêu câu mẫu ở sgk .
 hs thi đua nêu tiếp sức giữa 3 tổ .
- hs nĩi câu mẫu sgk : thi đua nĩi cá nhân 
-2 em.
-ở tận vùng đảo xa 
- nghìn cái nhớ ,nghìn cái thương ,nghìn lời chúc ,nghìn cái hơn 
Học sinh rèn đọc 
- hs đọc cá nhân 
Học sinh luyện nói theo gợi ý
- HĐ nhĩm đơi :4 phút .hỏi nhau về nghề nghiệp của bố 
- hs nhận xét 
 - -hs nêu nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
----------------------------------------------------------------------------------------------
TNXH : Con muỗi .
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Nơi thường sinh sống của muỗi.
	- Nêu một số tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng.
	-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
HĐ nhĩm 4: 5 phút 
Con muỗi to hay nhỏ?
Con muỗi dùng gì để hút máu người?
Con muỗi di chuyển như thế nào?
Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không?
Treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận:
	Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.
HĐ cá nhân . 
Muỗi sống ở đâu ? 
Muỗi truyền những bệnh gì ? 
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
Giáo viên kết luận:
	Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
4.Củng cố : 
Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận 
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.
Muỗi có chân, cánh, có râu.
Học sinh nhắc lại.
Các em thảo luận trả lời 
bụi cây ,cống nước bẩn ,
muỗi truyền bệnh sốt rét ,sốt xuất huyết ,xổ tả ,...
-Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt.
Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.
Ngày soạn : 27 /3 /2010.
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010 .
Tốn : Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Rèn kĩ năng lập đề toán rồi tự giải và viết bài giải.
 -Hs lập được bài tốn theo hình vẽ ,tĩm tắt bài tốn biết cách giải và trình bày được bài tốn .
 -Hs thận trọng khi làm tốn .
II.Đồ dùng dạy học:
-Các tranh vẽ SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.
Nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc đề toán.
Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để hoàn chỉnh bài toán:
Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 2: 
Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.phép cơng trong phạm vi 100 .
1 học sinh giải bài tập 3.
Giải:
Sợi dây còn lại là:
13 – 2 = 11 (m)
	Đáp số : 11 m.
Nhắc tựa.
Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
Tóm tắt:
	Có : 5 ô tô
	Có : 2 ô tô
	Tất cả có : ? ô tô.
Giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
	Đáp số : 7 ô tô.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài toán đó”.
Tóm tắt:
Có 	: 8 con thỏ
Chạy đi 	: 3 con thỏ
Còn lại 	: ? con thỏ
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
	Đáp số : 5 con thỏ.
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
----------------------------------------------------------------
Chính tả : Qùa của bố .
I.Mục tiêu:	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 trong bài 
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ x hoặc s ?
 - Hs trình bày bài đẹp ,viết cẩn thận ,sạch sẽ .
 II.Đồ dùng dạy học: 
Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bt : điền c hay k: con ...ua ,cái ...im ,...iến lửa 
Nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: GV giới thiệu bài : tt
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Hs đọc đoạn văn cần chép ở bảng lớp 
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nghìn ,thương ,gửi .
Giáo viên nhận xét về viết từ khĩ của hs 
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, 
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, 
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Chữa trên bảng những lỗi phổ biếnghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài .
 ...e lu ,dịng ...ơng .
Nhận xét, tuyên dương 
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.CB bài sau tập chép bài hoa sen .
3 học sinh làm bảng.cả lớp làm bảng con 
con cua , cái kim , kiến lửa 
Học sinh nhắc tập chép : quà của bố .
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng 
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: Học sinh viết vào bảng con -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Điền chữ x hay s
 xe lu , dịng sơng 
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
--------------------------------------------------
Tập đọc : vì bây giờ mẹ mới về (t1)
I.Mục tiêu:Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoảng hốt , đứt tay -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
Hiểu từ ngữ trong bài: hoảng hốt ,đứt tay .
Hiểu nội dung bài :Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khĩc .
-Hs mạnh dạn tự tin khi đọc ,nĩi .
II.Đồ dùng dạy học: tranh minh họa sgk 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: quà của bố .và trả lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung ,ghi điểm .
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
T1 : oang ,T2 : ưt , T3 : oc 
Học sinh luyện đọc từ ngữ 
Em hiểu như thế nào là hoảng hốt ,đứt tay ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 2đoạn và cho đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Gồm 3câu đầu.
Đoạn 2: lời nĩi của mẹ và cậu bé .
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
1,Tìm tiếng trong bài có vần ưt ?
2,Tìm tiếng ngoài bài có 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28 cktkn.doc