Tiết 7
TIẾNG VIỆT
LUẬT CHÍNH TẢ VỀ VIẾT HOA
I. Mục tiêu
Củng cố cho học sinh nhận biết cách viết hoa đầu câu, viết tên người, tên địa lí ở nước ta, vận dụng đọc được bài và viết chính tả.
II. Các hoạt động dạy học
Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn
Việc 1: a. Ghi bảng:
Ở Sa Pa thỉnh thoảng có tuyết.
Bạn Minh học rất giỏi.
Những chữ nào được viết hoa?
Tại sao khi viết tên người chúng ta lại phải viết hoa?
Việc 2: Viết vở luyện viết
Hướng dẫn H viết bài cỡ chữ nhỏ
G, Gạo chợ nước sông1 dòng
- Nhận xét bài viết, đánh giá
Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ, dặn dò
đọc (cá nhân, tổ, lớp đồng thanh.)
Ở Sa Pa, Bạn Minh
Khi viết hoa tên người là tên riêng.
Viết vở luyện viết “ Gần trưa . rõ rệt”
* 1. Điền vào chỗ chấm uân hay uât
Mùa x., sản x.
2. Viết 1 câu chứa tiếng có vần uân?
ĐA
1. xuân, xuất
2. Mùa xuân hoa đào nở rất đẹp.
trên có gì giống nhau(đều có rễ ,thân ,lá ,hoa) .Các loại câycó gì khác nhau?(Khác nhau về hình dạng ,kích thước) .Các loài động vật giống nhau ở điểm gì?(có đầu ,mình và cơ quan di chuyển Hoạt động 2 : Trò chơi “Đố bạn cây gì ? con gì ?” MT : HS nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con đã học. -HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi. GV hướng dẫn HS cách chơi : -Mỗi HS được GV đeo cho một tấm bìa có vẽ hình một cây (hoặc một con cá)ở sau lưng. HS đó muốn biết đó là cây gì hoặc con gì thì đặt câu hỏi(đúng/sai) để hỏi các bạn dưới lớp. HS đó có thể hỏi 3-5 câu hỏi cho cả lớp trả lời trước khi đoán cây, con vật. Kết thúc trò chơi : GV tuyên dương một số học sinh mạnh dạn, đoán giỏi, đoán đúng. -GV gọi một số HS lên chơi thử ®HS chơi theo nhóm để nhiều em đặt được nhiều câu hỏi : +Cây đó có thân gỗ phải không? +Đó là cây rau cải à ? + +Con đó có 4 chân phải không ? +Con đó biết gáy phải không ? +Con đó có cánh phải không ? +... -HS chơi cả lớp. Hoạt động 3 : Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ. MT : Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ. Các bước tiến hành: Giáo viên nêu câu hỏi: Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? Giáo viên kết luận : Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. HS tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe. Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. Khi ngủ cần dùng hương xua muỗi để tránh muỗi đốt. 4. Củng cố - dặn dò Em vừa học bài gì? -Các loại cây (cây rau, cây hoa, cây gỗ) có những điểm gì giống nhau và khác nhau. -Các loại động vật (con mèo, con gà, con muỗi)giống và khác nhau ở điểm nào? -Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hoạt động tốt. -Dặn HS về sưu tầm nhiều tranh về động vật hoặc thực vật, gom lại và dán vào một quyền để làm bộ sưu tập về thiên nhiên. HS nào có bức tranh đẹp, sưu tập được nhiều sẽ được cất vào tủ ĐDHT của lớp hoặc treo lên tường lớp học. -Dặn HS chuẩn bị bài : “Trời nắng, trời mưa” Tiết 7 TIẾNG VIỆT LUẬT CHÍNH TẢ VỀ VIẾT HOA I. Mục tiêu Củng cố cho học sinh nhận biết cách viết hoa đầu câu, viết tên người, tên địa lí ở nước ta, vận dụng đọc được bài và viết chính tả. II. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn Việc 1: a. Ghi bảng: Ở Sa Pa thỉnh thoảng có tuyết. Bạn Minh học rất giỏi. Những chữ nào được viết hoa? Tại sao khi viết tên người chúng ta lại phải viết hoa? Việc 2: Viết vở luyện viết Hướng dẫn H viết bài cỡ chữ nhỏ G, Gạo chợ nước sông1 dòng - Nhận xét bài viết, đánh giá Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ, dặn dò đọc (cá nhân, tổ, lớp đồng thanh.) Ở Sa Pa, Bạn Minh Khi viết hoa tên người là tên riêng. Viết vở luyện viết “ Gần trưa ... rõ rệt” * 1. Điền vào chỗ chấm uân hay uât Mùa x.........., sản x....... 2. Viết 1 câu chứa tiếng có vần uân? ĐA 1. xuân, xuất 2. Mùa xuân hoa đào nở rất đẹp. Tiết 8 TOÁN LUYỆN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 ( cộng không nhớ) I. Mục tiêu Nắm được cách cộng số có hai chữ số. Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100 II. Đồ dùng Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán 1 Tập 2 bài 1, 2, 3 tr 35 III. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn 1. Khởi động 2. Ôn tập a. GV giao bài tập, y/c H tự làm bài CN 1, 2 trang 35 b. Kiểm tra, chữa bài. - GV giúp đỡ H làm chưa tốt - YC HS giỏi hỗ trợ kiểm tra, chữa bài - Đáp án đúng 1. 52 73 + + 4 5 92 S 78 Đ 35 43 + + 24 35 59Đ 77S 2. 46+33 49 +20 49 + + 33 20 79 69 3+54 92+7 3 92 + + 54 7 57 99 3. Củng cố - Dặn dò - NX giờ học a. GV giao bài tập, y/c H tự làm 1,2, 3 trang 35 3. 89 Nối theo mẫu 56+23 50+7 7 69+10 57 8+71 79 86+3 35+32 67 40+177 63+4 Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2017 Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT Tiết 3 + 4 : MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC VÂN Hoạt động của T Hoạt động của H Mở đầu Bài trước các em học bài gì? Ta phải viết hoa trong những trường hợp nào? Hôm nay các em học mối liên hệ giữa các vần. Luật chính tả về viết hoa Viết hoa chữ đầu của tiếng đầu câu. – Viết hoa tên người, Viết hoa tên địa lí, viết hoa trong phiên âm tên người và tên địa lí, Viết hoa để tỏ sự tôn trọng. Việc 1: Mối quan hệ giữa các vần 1. Các vần đã học - Em hãy kể các vần đã học? nhận xét 2. Làm tròn môi âm / a/ Muốn làm tròn môi a ta làm thế nào? Âm đệm này được viết bằng chữ gì? Phân tích vần oa 3. Làm tròn môi âm / an/ Muốn làm tròn môi an ta làm thế nào? Âm đệm này được viết bằng chữ gì? Phân tích vần oan Bốn kiểu vần khác nhau - Vần chỉ có âm chính - Vần chỉ có âm đệm và âm chính - Vần chỉ có âm chính và âm cuối - Vần có âm đệm âm chính và âm cuối. 4. Tổng kết - 4 mẫu vần Ba, Oa, an, oan Nhận xét a - oa Thêm âm đệm vào phía trước chữ o oa - o - a - oa Thêm âm đệm vào phía trước chữ o oan - o - an - oan Việc 2. Đọc Ò ... ó... o... Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to Thơm lừng, nhọn hoắt, bát ngát Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc) HD đọc to, ngắt hơi đúng nhịp thơ, diễn cảm. 2. Đọc nối tiếp Đọc câu – Đoạn 3. Đọc đồng thanh Bước 3: Hỏi đáp - Em hãy kể tên các sự vật có trong bài thơ? - mỗi sự vật đều thay đổi khi tiếng gà gáy cất lên H đọc nhỏ H thực hiện tiếng cuối bài đọc to. ( o ) H đọc , nhóm , lớp đọc. Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo) 2 H đọc + lớp Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh) Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm) quả na, hàng tre, buồng chuối, hạt đậu con trâu, đàn sao, ông trời HS trả lời Việc 2: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ Gh viết hoa Viết từ ứng dụng: Cầu Ghép, Ghi lòng tạc dạ. Viết mẫu 2. Viết vở Tập viết trang 16 Gh cỡ chữ nhỡ 2 dòng Gh cỡ chữ nhỏ 2 dòng Cầu Ghép, Ghi lòng tạc dạ. 1 dòng cỡ chữ nhỏ Chấm bài , nhậm xét Viết bảng đọc lại Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết Viết bài Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Ò... o... o.. " Ò ... o .... nảy mầm" 1. Viết bảng con Giục, tròn xoe, nhọn hoắt 2. Nghe – Viết Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chấm bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học. Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh) Nghe – viết H soát bài. Tiết 3 ÂM NHẠC GVBM DẠY Tiết 4 TOÁN Bài 114 : LUYỆN TẬP (156 ) I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Tập đặt tính rồi tính. - Tập tính nhẩm (trong trường hợp phép cộng đơn giản) và nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng - Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của H 1.ổn định lớp : ( 2’ ) Hát 2.Kiểm tra bài cũ (4 ’) Bµi 3: Tãm t¾t: Lớp 1A : 35 cây Lớp 2A : 50 cây Cả hai lớp :.... cây ? Gọi HS lên bảng làm BT Bài giải: Cả hai lớp trồng được số cây là: 35+50=85 ( cây ) Đáp số: 85 cây Nhận xét Lên bảng làm Nhận xét 3. Bài mới: Bài 1: Tính 47 51 40 + + + 22 35 20 69 86 60 Giới thiệu bài, ghi đề: Hướng dẫn H làm bài tập Khi tính theo cột dọc ta chú ý điều gì ? 80 12 8 + + + 9 4 31 89 16 39 Nhận xét chấm điểm đọc yêu cầu bài Khi tính theo cột dọc ta chú ý viết các số thẳng cột dọc. 2 H lên bảng làm Nhận xét Bài 2: Tính nhẩm 30+6=36 60+9=69 40+5=45 70+2=72 52+6=58 82+3=85 6+52=58 3+82=85 HS nêu cách làm bài, làm bài rồi chữa bài Bài 3: Tóm tắt: Bạn gái: 21 bạn Bạn trai: 14 bạn Tất cả ... bạn ? Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Số bạn lớp em có tất cả là: 21+14=35 (bạn) Đáp số: 35 bạn Nhận xét, sửa sai đọc bài Bạn gái: 21 bạn Bạn trai: 14 bạn Tất cả ... bạn ? Bài 4: vẽ đoạn thẳng có độ dài là 8cm Dùng thước đo để xác định một độ dài là 8cm Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài là 8cm. 8cm Nhận xét, sửa sai đọc bài Cho HS nêu lại cách tính nhẩm - Về xem lại bài, làm vở bài tập; Chuẩn bị bài: Luyện tập Tiết 5 ĐẠO ĐỨC CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. HS hiểu: Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay Cách chào hỏi, tạm biệt Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em 2. HS có thái độ: Tôn trọng, lễ độ với mọi người Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng 3. HS có kĩ năng, hành vi: Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Vở bài tập Đạo đức 1 Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Thời gian Hoạt động của T Hoạt động của học H 2' 1. Ổn định lớp Hát con chim vành khuyên 3' 2. Bài cũ Bài trước các em học bài gì? Chào hỏi và tạm biệt 6' 3. Bài mới Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HS làm bài tập 2. GV chốt lại: Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. HS làm bài tập HS chữa bài tập Cả lớp nhận xét, bổ sung 6' Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3). GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3. GV kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp trao đổi, bổ sung. 8' Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1 GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm (một nhóm đóng vai tình huống 1, một số nhóm đóng vai tình huống 2) GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai. Các nhóm lên đóng vai HS thảo luận, rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm 6' Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ GV nêu yêu cầu liên hệ GV khen những học sinh đã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt. H tự liên hệ 2’ 4. Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng” Tiết 6 TIẾNG VIỆT LUYỆN MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC VẦN I. Mục đích, y/c Củng cố cho học sinh nhận biết kể 4 loại vần: Vần chỉ có âm chính, Vần có âm đệm và âm chính, vần có âm chính và âm cuối, Vần có âm đệm âm chính và âm cuối. Nắm chắc cấu tạo vần vận dụng viết chính tả. II. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn Việc 1: a. Ghi bảng: Việc 2: Viết vở ô li Hướng dẫn H viết bài cỡ chữ nhỏ Gh, Cầu Ghép, Ghi nhớ công lao 1 dòng Nhận xét bài viết, đánh giá Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ, dặn dò 1. Điền cau hay cao Buồng ...... nhiều quả. Anh Hùng ....... hơn chị Thơm. 2. Viết câu có chứa vần ao ĐA 1. Buồng ...cau... nhiều quả. Anh Hùng ..cao..... hơn chị Thơm. 2. Cây phượng ở sân trường em rất cao. 3. Viết vở luyện viết Gh, Cầu Ghép, Ghi nhớ công lao 1 dòng Tiết 7 MĨ THUẬT GVBM DẠY Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2017 Tiết 1+2 TIẾNG VIỆT Tiết 5 + 6 : VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ Hoạt động của T Hoạt động của H Mở đầu Bài trước các em học bài gì? Bài hôm nay các em sẽ học viết đúng chính tả. Mối liên hệ giữa các vần. Việc 1: Luật chính tả theo âm và theo nghĩa 1. Luật chính tả theo âm - Một chữ có thể ghi mấy âm? - Một âm có thể ghi mấy chữ? nhận xét Một chữ chỉ ghi được một âm. một âm có thể ghi bằng một , hai , ba, bốn con chữ. 2. Luật chính tả theo nghĩa Khi viết chính tả chúng ta cần phải căn cứ vào nghĩa để viết đúng phụ âm đầu , phụ âm cuối và thanh. Một chữ có thể ghi 1 âm, âm a ghi a Một âm có thể ghi 2, 3 chữ . chữ /C/ c, k, q. âm iê ghi bằng iê, yê, ia, ya Nhận xét Đọc phân biệt tập ba trang 29 Việc 2. Đọc Người ăn xin Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to Đỏ hoe, giàn giụa, run rẩy, lão Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc) HD đọc to, ngắt giọng giữa các cụm từ, ở vị trí dấu câu, ngắt đoạn, đọc diễn cảm. 2. Đọc nối tiếp Đọc câu 3. Đọc đồng thanh Bước 3: Hỏi đáp Hình dáng ông già ăn xin như thế nào? Cậu bé đã làm gì khi ông già chìa tay xin ? Khi không có tiền để cho người ăn xin cậu bé đã làm gì và nói gì với ông già? Tại sao người ăn xin lại cảm ơn cậu bé? Tình cảm của cậu bé dành cho người ăn xin là tình cảm gì? Khuyến khích tình yêu thương, sự chia sẻ, của các em đối với người già, người có hoàn cảnh khó khăn. H đọc nhỏ H thực hiện tiếng cuối bài đọc to (ông) H đọc, lớp đọc. Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo) 2 H đọc + lớp Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh) Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm) Mắt đỏ hoe nước mắt giàn giụa, môi tái nhợt, quần áo tả tơi. Lục túi tìm nhưng không có tiền cho ông già. Cậu nắm tay ông và xin ông đừng giận vì cậu không có gì cho ông cả. Vì người ăn xin nhận được tình cảm và tấm lòng của cậu bé. Trả lời theo ý H. Việc 3: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ Gi viết hoa Viết từ ứng dụng: Bắc Giang, Giàu nứt đố đổ vách. Viết mẫu 2. Viết vở Tập viết trang 17 Gi cỡ chữ nhỡ 2 dòng Gi cỡ chữ nhỏ 2 dòng Bắc Giang 1 dòng cỡ chữ nhỏ Giàu nứt đố đổ vách. 1 dòng cỡ chữ nhỏ Chữa bài , nhậm xét Viết bảng đọc lại Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết Viết bài Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Người ăn xin " Từ đầu đến thế nào" 1. Viết bảng con Đọc đỏ hoe, giàn giụa 2. Nghe – Viết Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chữa bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học. Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh) Nghe - viết H soát bài. Tiết 3 MĨ THUẬT GVBM DẠY Tiết 4 TIẾNG VIỆT Luyện viết Hai Bà Trưng I- Môc tiªu: - LuyÖn viÕt bµi: Hai Bà Trưng RÌn kÜ n¨ng viÕt s¹ch ®Ñp kh«ng tÈy xo¸. II- §å dïng d¹y häc: - Vë « li III- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: GV đọc cho HS viết bài Tiết 5 TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ I. Mục tiêu Củng cố cho học sinh nhận biết phân biệt c/ k/ q, l/n, tr/ch, d/v, n/ng, ?/~. Vận dụng đọc, viết được bài. II. Các hoạt động dạy học Thầy Trò 1. Đọc Ca, kê, qua Trở về/ chở về, dô ra/ vô ra, tan lễ/ tang lễ, ngả/ngã, nghỉ /nghĩ - Nhận xét, đánh giá Đọc bài Người ăn xin 2. Hỏi đáp Hình dáng ông già ăn xin như thế nào? Cậu bé đã làm gì khi ông già chìa tay xin ? Khi không có tiền để cho người ăn xin cậu bé đã làm gì và nói gì với ông già? Tại sao người ăn xin lại cảm ơn cậu bé? Tình cảm của cậu bé dành cho người ăn xin là tình cảm gì? 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ - Học sinh đọc thầm - Đọc đồng thanh, cá nhân - Đọc theo tổ, lớp đọc đồng thanh, Nhận xét Mắt đỏ hoe nước mắt giàn giụa, môi tái nhợt, quần áo tả tơi. Lục túi tìm nhưng không có tiền cho ông già. Cậu nắm tay ông và xin ông đừng giận vì cậu không có gì cho ông cả. Vì người ăn xin nhận được tình cảm và tấm lòng của cậu bé. Tiết 6 TOÁN LuyÖn tËp I. MôC tiªu : Gióp HS : - Cñng cè vÒ lµm tÝnh céng c¸c sè trong ph¹m vi 100 (kh«ng nhí). TËp ®Æt tÝnh råi tÝnh. - TËp tÝnh nhÈm (trong trêng hîp phÐp céng ®¬n gi¶n) vµ nhËn biÕt bíc ®Çu vÒ tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp céng - Cñng cè vÒ gi¶i to¸n vµ ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng. II. §å DïNG D¹Y – HäC : Vë bµi tËp tr¾c nghiÖm To¸n 1 tËp 2 III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y – HäC chñ yÕu : Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn 1. Khởi động 2. Ôn tập a. GV giao bài tập, y/c H tự làm bài CN 4, 5 trang 36 b. Kiểm tra, chữa bài. - GV giúp đỡ H làm chưa tốt - YC HS giỏi hỗ trợ kiểm tra, chữa bài - Đáp án đúng 4. a KÕt qu¶ cña phÐp tÝnh 34+5 lµ C. 39 b, KÕt qu¶ cña phÐp tÝnh 45cm+ 33cm lµ A. 8cm c, KÕt qu¶ cña phÐp tÝnh 21+25 lớn hơn số nào? A.45 5. Bµi gi¶i Cã tÊt c¶ sè chiÕc ®iÒu hoµ lµ: 12+17= 29 ( chiÕc) §¸p sè: 29 chiÕc 3. Củng cố - Dặn dò - NX giờ học a. GV giao bài tập, y/c H tự làm 4, 5, 6 trang 36 6. Nèi mçi phÐp tÝnh víi kÕt qu¶ ®óng: 37cm 23cm+ 25cm 34cm+ 32cm 48cm 12cm+ 77cm 12cm+ 25cm 66cm 24cm+ 13cm 40cm+ 8 cm 89cm 60cm+ 6cm 53cm+ 36cm Tiết 7 THỂ DỤC (GVBM DẠY) Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015 Tiết 1 THỂ DỤC GVBM DẠY Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT Tiết 7 + 8 : VIẾT ĐÚNG CÁC ÂM ĐÂU TR/ CH Hoạt động của T Hoạt động của H Mở đầu Bài trước các em học gì? Hôm nay chúng ta học tiếp viết đúng các âm đầu tr/ch Viết đúng chính tả. Việc 1: Viết đúng âm đầu tr/ch theo nghĩa 1. Phân biệt tr/ch Đọc to các từ trùm khăn, chùm quả, học trò, cây trò. Đọc trốn đi/ chốn ở, quả chanh/ bức tranh, Che ô/ cây tre 2. Luật chính tả phiên âm Em hãy nhắc luật chính tả phiên âm tên người nước ngoài? Đọc A - ten, Xô – crát, Ơ – clít H đọc CN + Đt H giở SGK 31 đọc to 1. Em phân biệt 3 H lên bảng viết lớp viết bảng con Luật chính tả phiên âm tên người nước ngoài viết hoa chữ cái tiếng đầu tiên giữa các tiếng có gạch nối. 1 H viết bảng lớp viết bảng con. Nhận xét Việc 2. Đọc Con bù nhìn (tr 30) Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to Bù nhìn, nhằm nhò, lũ Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc) HD đọc chú ngắt nghỉ hơi dúng dấu phẩy, dấu chấm và giọng đọc. 2. Đọc nối tiếp Đọc câu 3. Đọc đồng thanh Bước 3: Hỏi đáp Em đã nhìn thấy con bù nhìn bao giờ chưa? Em thấy con bù nhìn ở dâu? Trông nó như thế nào? Người nông dân làm con bù nhìn để làm gì? Bạn thứ nhất nói gì về con bù nhìn của bố bạn ấy? Bạn thứ hai nói gì về con bù nhìn của bố giỏi như thế nào? Hai bạn đều tự hào về bố và muốn khoe với bạn con bù nhìn do bố mình làm ra. H đọc nhỏ H thực hiện tiếng cuối bài đọc to. ( ngoái) H đọc, lớp đọc. Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo) Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh) Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm) H trả lời theo ý của H 1 H đọc 1 câu đầu ... đuổi hết lũ quạ ra khỏi cánh đồng. 1 H đọc 1 câu đầu ....lũ quạ sợ phải mang trả lại số bắp ngô chúng ăn cắp từ năm ngoái. Việc 3: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ H viết hoa Viết từ ứng dụng: Đồng Hới, Há miệng chờ sungViết mẫu 2. Viết vở Tập viết trang 18 H cỡ chữ nhỡ 2 dòng H cỡ chữ nhỏ 2 dòng Đồng Hới 1 dòng cỡ chữ nhỏ Há miệng chờ sung 1 dòng cỡ chữ nhỏ Chữa bài , nhậm xét Viết bảng đọc lại Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết Viết bài Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Con bù nhìn " viết câu cuối" 1. Viết bảng con Đọc lũ, trả, năm ngoái 2. Nghe – Viết Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chữa bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học. Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh) Nghe - viết H soát bài. Tiết 4 TOÁN Bài 115: LUYỆN TẬP( 157 ) I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 - Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) và củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là xăng ti mét. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của H 1.ổn định lớp : ( 2’ ) Hát 2.Kiểm tra bài cũ (4 ’) Bài 3: Tóm tắt: Bạn gái: 21 bạn Bạn trai: 14 bạn Tất cả ... bạn ? Gọi HS lên bảng làm BT Bài giài: Số bạn lớp em có là: 21+14=35 (bạn) Đáp số: 35 bạn Nhận xét Lên bảng làm Nhận xét 3. Bài mới: Bài 1: Tính 53 35 55 + + + 14 22 23 67 57 78 Giới thiệu bài, ghi đề: Hướng dẫn H làm bài tập Khi tính theo cột dọc ta chú ý điều gì ? 44 17 42 + + + 33 71 53 77 88 95 Nhận xét chấm điểm đọc yêu cầu bài Khi tính theo cột dọc ta chú ý viết các số thẳng cột dọc. 2 H lên bảng làm Nhận xét Bài 2: Tính 20cm+10cm= 30cm 14cm+5cm= 30cm 32cm+12cm= 44cm GV gọi HS nêu cách làm mẫu, chú ý viết tên đơn vị đo độ dài (cm) 30cm+40cm=70cm 25cm+ 4 cm=29cm 43cm+15cm= 58cm HS nêu cách làm bài, làm bài rồi chữa bài Bài 3: ( về nhà ) HD HS thực hiện ra giấy nháp các phép cộng để tìm kết quả, sau đó nối phép tính với kết quả đúng 32+17 16+23 39 49 47+21 688 37+12 26+13 27+41 Bài 4: Tóm tắt Lúc đầu: 15cm Bò tiếp: 14cm Tất cả: cm? Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài giải Con sên bò tất cả là: 15+14=29 (cm ) Đáp số: 29 cm Nhận xét, sửa sai đọc bài Lúc đầu: 15cm Bò tiếp: 14cm Tất cả: cm? Nêu lại tóm tắt 1 H lên bảng giải bài 5.Củng cố - dặn dò: (2’ ) Cho H nêu lại cách tính nhẩm Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài Phép trừ trong phạm vi 100 Tiết 5 THỦ CÔNG CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC ( tiết 2) I. Mục tiêu HS kẻ được hình tam giác. HS cắt dán được hình tam giác. II. Chuẩn bị GV: Hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô. Tờ giấy kẻ ô kích thước lớn. HS: Giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy học có kẻ ô, 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô. Bút chì, thước, kéo, hồ, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Hoạt động của T Hoạt động của H 1. Ổn định lớp Hát 2. Bài cũ Giờ trước các em học bài gì? Cắt dán hình tam giác 3. Bài mới GV giới thiệu bài, ghi đề: HD HS quan sát và nhận xét GV gợi ý bằng các câu hỏi Hình tam giác có mấy cạnh ? HS quan sát hình tam giác mẫu 3 cạnh 4. HD mẫu GV ghim hình mẫu lên bảng và HD HS quan sát. GV định hướng cho HS quan sát về hình dạng, kích thước của hình mẫu. GV gợi ý để HS hiểu hình tam giác có 3 cạnh, trong đó có 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình chữ nhật có độ dài là 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 đỉnh của cạnh đối diện. GV làm thao tác mẫu từng động tác và dán để HS quan sát. Quan sát 5. Thực hành GV làm thao tác mẫu từng động tác của H để uốn nắn. HS kẻ, cắt hình tam giác trên tờ giấy vở HS có kẻ ô. 6. Củng cố dặn dò Chuẩn bị giấy màu để giờ sau cắt dán hình tam giác tiếp Tiết 6 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 - Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) và củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là xăng ti mét. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn Bài 1: Tính 53 35 55 + + + 14 22 23 67 57 78 44 17 42 + + + 33 71 53 77
Tài liệu đính kèm: