Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 29

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.

- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của hoa, lá, hương sắc loài sen.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

*MTR: hskkvh đọc được bài tập đọc

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Điền chữ g hoặc gh.
- Học sinh làm vở.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải: (Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ
gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê)
- Đọc lại nhiều lần.
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 4: 	Toán 
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ)
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
*MTR: hskkvh biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. KTBC: Gọi HS lên bảng làm BT 
Tóm tắt:
Có	: 8 con thỏ
Chạy đi 	: 3 con thỏ
Còn lại 	:? con thỏ
2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
- Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
- Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.
- Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính.
Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
+
35
5 cộng 4 bằng 9, viết 9
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 24 = 59
24
59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
+
35
5 cộng 0 bằng 5, viết 5
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 20 = 55
20
55
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
- Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”.
+
35
5 cộng 2 bằng 7, viết 7
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 20 = 57
2
37
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
3. Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh làm vở, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm vở và nêu kết quả.
Tóm tắt
Lớp 1 A 	: 35 cây
Lớp 2 A	: 50 cây
Cả hai lớp	:? cây.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV theo dõi sửa sai.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
	Đáp số: 5 con thỏ.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị.
3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Nhắc lại: 35 + 20 = 55
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
- Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
- Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm.
- Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Giải 
Số cây cả hai lớp trồng là:
35 + 50 = 85 (cây)
	Đáp số: 85 cây
HS giải nhóm.
- Học sinh giải vở và nêu kết quả.
- Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
- Thực hành ở nhà.
*************************
 Ngày soạn : 5/ 3/ 2010
 Ngày dạy :Thứ tư ngày 7/ 3/ 2010
Tiết 1: 	Thể dục 
trß ch¬i vËn ®éng
I.Mục tiêu:
-	-Bước đầu biết cách chuyển cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ )
II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
Trò chơi: “ Đi ngược chiều theo tín hiệu”. HS đang đi thường theo vòng tròn khi nghe thấy GV thổi 1 tiếng còi thì quay lại đi ngược chiều vòng tròn đã đi và tương tự khoảng 4 -> 5 lần
2.Phần cơ bản:
Ôn 3 động tác TD đã học : 2 -> 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Cần nhắc HS thở sâu ở động tác vươn thở.
Học động tác vặn mình: 4 – 5 lần, 2x8 nhịp.
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác.
Ôn 4 động tác đã học: 2 -> 4 lần, mỗi động tác 2x4 nhịp.
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số: 2 -> 3 lần.
Lần 1: Từ đội hình tập thể dục giáo viên cho giải tán và ch tập hợp lại.
Lần 2 và 3 cán sự lớp điều khiển, giáo viên giúp đỡ .
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
HS thực hiện theo hdẫn của lớp trưởng.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập 3 động tác và biểu diễn giữa các tổ.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS nêu lại quy trình tập động tác văn mình.
Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS thực hiện theo hdẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
Tiết 2,3: 	 Tập đọc 
 MỜI VÀO 
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút.
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
*MTR : hskkvh đọc được bài tập đọc 
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
* GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- Kiễng chân: (iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
- HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
- Các em hiểu thế nào là kiễng chân?
Soạn sửa nghĩa là gì
*Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
*Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
* Hoạt động 2 : Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong?
- Gọi học sinh đọc lại bài,
- giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
 Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
- Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
- HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm .
*Thực hành luyện nói:
- Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
- Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
- Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
- Soạn sửa: Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
- Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
Trong.
- Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
- Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,
- Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, 
2 em.
- Mời vào.
- Thỏ, Nai, Gió.
- Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
- Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
- Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
- Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
- Nhiều học sinh khác luyện nói.
- Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
Tiết 4: 	 Toán 
LUYỆN TẬP
I. Muc tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
*MTR: hskkvh làm tính được phép cộng trong phạm vi 100 9 cộng không nhớ) với mức độ chậm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	41 + 34	,	22 + 40
- Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
* Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
* Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36
52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh tự TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm.
3 .Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính)
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- Học sinh nhắc tựa.
- Đặt tính và làm bảng con:
47 + 22	40 + 20	12 + 4
51 + 35	80 + 9	 8 + 31
- Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập.
40 + 5 = 45,60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72
82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85
Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85
- Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi.
Tóm tắt:
Có 	: 21 bạn gái
Có 	: 14 bạn trai
Có tất cả 	:? bạn
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
- Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm.
 Nhắc lại tên bài học.
- Thực hành ở nhà.
Buổi chiều 
Tiết 1: 	Thực hành Toán 
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách đặt tính và tính cộng các số trong PV:100
II. Đồ dùng dạy – học
- Vở BTT 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động 1: Ôn cách đặt tính
 - Gọi HS nêu cách đặt tính 
- HS đặt tính bảng con : 23 + 45= 56 + 23=
- CV nx + tuyên dương 
* Thư giãn: bóng lăn
2. Hoạt động 2: HD tính 
- GV gọi nêu yêu cách tính
- HS làm bảng con
- GV nhắc nhỡ HS ghi kết quả thẳng cột
- GV thu vở chấm nx
- GV nx + tuyên dương sự tiến bộ của HSY( Nguyên, An)
IV. Củng cố ,dặn dò 
* Trò chơi: Giải toán tiếp sức
- GV nx + tuyên dương
- GV nx tiết học + GD
- DD: Đọc, viết các số đến 100
- CN 
- HS thực hiện
- HSnx
- CN 
- HSY làm theo HD
- HS chú ý
- HS tuyên dương
- Mỗi đội 3 HS
- HS viết số bảng con
- HS nx
- HS chú ý
Tiết 2: 	Thực hành Tiếng Việt 
LUYỆN TIẾNG VIỆT
 I.Mục tiêu: Giúp HS
- Viết đúng nét, đúng mẫu chữ L, M, N hoa ở bảng con, vở.
- II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp, chữ mẫu 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động 1: Viết bảng con
- GV đính chữ mẫu L
- GV viết mẫu
- GV HD viết trên mặt bảng
- GV gõ thgước + Theo dõi sửa saio HS
- Tương tự: M, N; - Khác: Dấu mũ 
- GV nx bảng đẹp
* Thư giãn: Ra mà xem
2. Hoạt động 2: Viết vào vở
- GV viết mẫu bảng lớp
- GV gõ thước + theo dõi sửa sai HSY
- GV thu vở chấm nx
IV. Củng cố , dặn dò :
* Trò chơi: Thi đua viết đúng, đẹp ( chữõ L)
 - GVnx + tuyên dương HS viết đúng, đẹp
- DD: Tập viết chữ hoa ở nhà
- Bảng con, vở tập viết
- HSY ghép vần
- HSK, G nêu cấu tạo
- HS theo dõi
- HS viết theo GV 
- HS viết bảng con
- - HS K, G so sánh M, N
- CN + ĐT
- 3 HS đại diện 3 tổ( lớp cổ vũ)
- HS nx
- HS chú ý
******************
 Ngày soạn : 6/ 4/ 2010
Ngày dạy : Thứ năm ngày 8/ 4/ 2010
Tiết 1: 	 Toán 
LUYỆN TẬP
I. Muc tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài.
*MTR; hskkvh làm được tính cọng nhưng với tốc độ chậm hơn hs bình thường .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	30 + 5	 	55 + 23
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh tự vào vở rồi nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:
20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ()
Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm)
- Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
- Học sinh làm theo mẫu:
14 + 5 = 19 (cm), 	25 + 4 = 29 (cm)
32 + 12 = 44 (cm), 	43 + 15 =
 58(cm)
32 + 17
47 + 21
26 + 13
16 + 23
37 + 12
27 + 41
49
39
68
Tóm tắt
	Lúc đầu: 15 cm
	Lúc sau: 14 cm
	Tất cả:? cm
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm
- Nhắc lại tên bài học.
- Nêu lại các bước giải toán có văn.
- Thực hành ở nhà.
Tiết 2: 	 Chính tả 
MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào khoảng 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có vở.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC:
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
- Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
- Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
- Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh	i
 e
 ê
- Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u .)
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
- 2 học sinh làm bảng.
- 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
- Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sửa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
- Các em làm bài vào vở và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
Giải
Bài tập 2: Boong tàu, mong.
Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
- Đọc quy tắc viết chính tả:
Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê.
Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư .
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 3: 	Kể chuyện 
NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Biết được nội dung câu chuyện: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29 ca ngay lop 1.doc