I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, .
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
II.ĐDDH:
- Sử dụng tranh SGK.
III. Các HĐDH chủ yếu:
Tiết 1
1. KTBC: - 2 HS đọc bài “ Cái nhãn vở ” và trả lời câu hỏi:
? Giang viết những gì lên nhãn vở?
? Nhãn vở có tác dụng gì?
- Chấm nhãn vở tự làm của HS.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng, tha thiết, tình cảm.
* HD luyện đọc.
. Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV viết: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp.
- Phân tích tiếng nhất, nấu, nắng, xương.
- Ghép theo dãy: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.
- GV giải nghĩa từ: rám nắng, xương xương.
u chấm). - Mỗi câu 2 HS đọc. - Mỗi bàn đọc nối tiếp 1 câu. . Luyện đọc đoạn, bài. - Bài chia làm mấy đoạn? ( 3 đoạn ). - Dấu hiệu nhận biết đoạn là gì? ( Chữ đầu viết hoa lui vào, kết thúc dấu chấm xuống dòng. - 3 HS đọc đoạn 1, 3 HS đọc đoạn 2, 3 HS đọc đoạn 3. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn theo dãy. - 2 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. . Thi đọc trơn cả bài. - Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài. - HS đọc cá nhân. - GV nhận xét, ghi điểm. c. Ôn các vần an, at: * Tìm tiếng trong bài có vần an: bàn. - HS đọc, phân tích tiếng bàn. * Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at - Cho HS quan sát tranh, đọc từ mẫu. - Cho HS thi đua tìm từ có vần an, at. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2. - 2 HS đọc đoạn 1, đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Bàn tay mẹ đã làm những gì cho chị em Bình? - 2 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Bàn tay mẹ Bình như thế nào? - 1 HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ. - GV: Bài thơ nói lên tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. - Cho 3 HS đọc toàn bài. GV nhận xét cho điểm. * Luyện nói: - Nêu chủ đề của bài luyện nói: (Trả lời câu hỏi theo tranh). - Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu, thực hành hỏi đáp theo mẫu. M: Ai nấu cơm cho bạn ăn? Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. - Khuyến khích HS hỏi những câu hỏi khác. 3. Củng cố – Dặn dò: - 1 HS đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi: Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương? - Về đọc bài. Chuẩn bị bài “ Cái Bống”. Toán Các số có hai chữ số I. Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50. - Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50. II. ĐDDH: - GV: Các bó chục và các que tính rời. - HS: Bộ TTH. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. KTBC: - HS lên bảng làm BT: 50 + 30 = 50 + 10 = 80 – 30 = 50 – 10 = 80 – 50 = 50 – 40 = - HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả: 30 + 20 , 50 – 20 , 40 + 20. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu các số từ 20 đến 50. . Giới thiệu các số từ 20 đến 30. - GV yêu cầu HS lấy 2 bó que tính, GV gài bảng 2 bó que tính. - GV viết số 20. - HS đọc “Hai mươi”. - GV: Lấy thêm 1 que tính, GV gài thêm 1 que tính. Được tất cả bao nhiêu que tính? ( 21 ). - Để chỉ số que tính vừa lấy chúng ta có số nào? ( 21 ). - GV viết số 21. - HS đọc “Hai mươi mốt”. - Số 21 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Tương tự giới thiệu các số 22 dến 30. Đến số 30 hỏi: + Tại sao 29 thêm 1 là 30? + Cho HS thay 10 que tính bằng 1 bó chục và GV gài bảng. + HS đọc “Ba mươi”. + Số 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Cho HS đọc các số từ 20 đến 30. . Tiếp tục giới thiệu các số từ 31 đến 50 (tương tự). c. Luyện tập. * Bài 1: + HS nêu yêu cầu. + GV: Câu a cho biết cách đọc số các con cần viết số. Câu b mỗi vạch chỉ viết 1 số. + HS làm bài, 2 HS lên bảng. + Nhận xét. Đổi vở KT * Bài 3: +Tương tự bài 1. * Bài 4: + Bài yêu cầu gì? + HS làm bài. 3 HS lên chữa bài. + Nhận xét sau đó cho HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số. 3. Củng cố dặn dò: - Các số từ 20 đến 29 có gì giống và khác nhau? - Tương tự với 30 đén 39, 40 đến 49. - Bài 2 làm vào tiết luyện. ________________________________________ Hát nhạc ( GV chuyên) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Tập viết Tô chữ hoa C, D, Đ I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: C, D, Đ. - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2. II.ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ: - Chữ hoa C, D, Đ. - Các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. III. Các HĐDH chủ yếu: 1. KTBC: - Viết bảng con theo dãy: mái trường, sao sáng, mai sau. - Chấm 1 số vở của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Treo bảng phụ có chữ mẫu: Chữ hoa C gồm những nét nào? - GV giới thiệu chữ mẫu và HD quy trình viết. - HS viết bảng con. - GV uốn nắn, sửa sai. - GV giới thiệu cách viết chữ hoa D, Đ ( Tương tự chữ C ). - HS viết bảng con. c. Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng phụ có các từ ứng dụng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh, phân tích tiếng bàn, hạt, gánh, sạch. - GV nhắc lại cách nối các con chữ. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. d. Hướng dẫn HS viết vở. - GV cho 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vở từng dòng: an, at, anh, ach, bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. - HS khá giỏi viết cả bài. - GV uốn nắn tư thế và các lỗi khi viết. - Thu, chấm một số bài. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tìm thêm những tiếng có vần an, at, anh, ach. - Về viết những dòng còn lại. Chính tả Bàn tay mẹ I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày, chậu tã lót đầy”: 35chữ trong khoảng 15 – 17 phút. - Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống bài tập 2, 3 (SGK). II. ĐDDH: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2BT. III. Các HĐDH chủ yếu: 1. KTBC: - 2 HS lên bảng làm BT 2( a, b ) – SGK ( T 51 ). - Chấm vở của 1 số HS về nhà viết lại. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tập chép. - Treo bảng phụ. - HS đọc đoạn văn (3 – 5 em). - Tìm tiếng khó viết ( hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, . ) - Phân tích tiếng hằng, nhiêu, nấu, giặt. - GV cất bảng. HS viết bảng (2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con). - GV hướng dẫn cách trình bày. - HS chép bài chính tả vào vở. - Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi. - GV thu chấm 1 số bài. c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả. * Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần an hay at? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ cảnh gì? - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. * Bài tập 3: Điền g hay gh? - Tiến hành tương tự BT2. - GV chữa bài, nhận xét. - Chấm 1 số bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Khen những em viết đẹp. - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài. _________________________________ Toán Các số có hai chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69. - Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69. II. ĐDDH: - GV: Các bó chục và các que tính rời. - HS: Bộ TTH. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. KTBC: - HS lên bảng làm BT: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số: 22 24 40 43 48 - HS dưới lớp đọc các số theo thứ tự từ 35 đến 50 và ngược lại. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu các số từ 50 đến 69. . Giới thiệu các số từ 50 đến 60. - GV yêu cầu HS lấy 5 bó que tính, GV gài bảng 5 bó que tính. - GV viết số 50. - HS đọc “Năm mươi”. - GV: Lấy thêm 1 que tính, GV gài thêm 1 que tính. Được tất cả bao nhiêu que tính? ( 51 ). - Để chỉ số que tính vừa lấy chúng ta có số nào? ( 51 ). - GV viết số 51. - HS đọc “Năm mươi mốt”. - Số 51 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Tương tự giới thiệu các số 52 dến 60. Đến số 60 hỏi: + Tại sao 59 thêm 1 là 60? + Cho HS thay 10 que tính bằng 1 bó chục và GV gài bảng. + HS đọc “Sáu mươi”. + Số 60 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Cho HS đọc các số từ 50 đến 60. . Tiếp tục giới thiệu các số từ 61 đến 69 (tương tự). c. Luyện tập. * Bài 1: + HS nêu yêu cầu. + GV: Bài cho biết cách đọc số các con cần viết số. + HS làm bài, HS lên bảng. + Nhận xét. Đổi vở KT * Bài 2: +Tương tự bài 1. * Bài 3: + Bài yêu cầu gì? + Lưu ý viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. + HS làm bài, chữa bài. + Nhận xét sau đó cho HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số. * Bài 4: +HS nêu yêu cầu ( đúng ghi Đ, sai ghi S ) + HS làm bài. + GV hỏi: Vì sao điền Đ ( S )? 3. Củng cố dặn dò: - Các số từ 50 đến 69 đều là số có mấy chữ số? - Trong những số đó số nào có hàng chục và hàng đơn vị giống nhau? - Về chuẩn bi tiết sau “ Các số có hai chữ số tiếp theo”. _______________________________________ Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi ( T1 ) I.Mục tiêu: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. - Lấy CC2, 3 – NX6. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học tập * HĐ 1: Phân tích tranh BT 1. - Cho HS quan sát tranh. - Trong từng tranh có những ai? - Họ đang làm gì? - Họ đang nói gì? Vì sao? . GVKL: Tranh 1: 1 bạn được nhận quà nên nói cảm ơn. Tranh 2: 1 bạn đi học muộn nên xin lỗi cô giáo. * HĐ 2: Thảo luận theo cặp BT 2. ? Trong từng tranh có những ai? Họ đang làm gì? - HS thảo luận. Đại diện trình bày. . GVKL: GV kết luận từng tranh. * HĐ 3: Liên hệ thực tế. - Em đã nói lời cảm ơn, xin lỗi ai? Chuyện gì xảy ra khi đó? - Kết quả thế nào? - Gv khen ngợi những em biết nói cảm ơn, xin lỗi. 3. Củng cố dặn dò. - Khi nào nói cảm ơn, xin lỗi? - Cần thực hiện nói cảm ơn, xin lỗi. __________________________________ tự nhiên và xã hội Con gà I. Mục tiêu: - Nêu ích lợi của con gà. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật. - Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con về hình dáng, tiếng kêu. - Lấy CC1, 2 – NX7. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh con gà phóng to. - HS: Vở BTTNXH. III. Các hoạt động day học: 1. Bài cũ: - Nêu các bộ phận của con cá. - Ăn cá có ích lợi gì? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) HD các hoạt động. *HĐ1: Quan sát con gà. - Cho HS quan sát con gà trong tranh SGK: - HS làm vở BTTNXH. *HĐ2: Thảo luận lớp. - Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà. ( Đầu, mình, chân và cánh ) - Gà di chuyển bằng gì? - Kể tên các giống gà mà em biết. - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở điểm nào? - Gà cung cấp cho ta những gì? ( Thịt, trứng, lông ) 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu ích lợi của cá. - Ăn thịt gà cần chú ý xương. - Về quan sát con mèo để chuẩn bị cho bài sau. __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 3năm 2010 Mĩ thuật ( GV chuyên) _________________________________________ Toán Các số có hai chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99. - Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99. II. ĐDDH: - GV: Các bó chục và các que tính rời. - HS: Bộ TTH. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. KTBC: - HS lên bảng làm BT: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số: 52 59 50 53 58 - HS dưới lớp đọc các số theo thứ tự từ 45 đến 60 và 69 đến 55. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu các số từ 70 đến 99. . Giới thiệu các số từ 70 đến 80. - GV yêu cầu HS lấy 7 bó que tính, GV gài bảng 7 bó que tính. - GV viết số 70. - HS đọc “Bảy mươi”. - GV: Lấy thêm 1 que tính, GV gài thêm 1 que tính. Được tất cả bao nhiêu que tính? ( 71 ). - Để chỉ số que tính vừa lấy chúng ta có số nào? ( 71 ). - GV viết số 71. - HS đọc “Bảy mươi mốt”. - Số 71 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Tương tự giới thiệu các số 72 dến 80. Đến số 80 hỏi: + Tại sao 79 thêm 1 là 80? + Cho HS thay 10 que tính bằng 1 bó chục và GV gài bảng. + HS đọc “Tám mươi”. + Số 80 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Cho HS đọc các số từ 70 đến 80. . Tiếp tục giới thiệu các số từ 81 đến 99 (tương tự). c. Luyện tập. * Bài 1: + HS nêu yêu cầu. + GV: Bài cho biết cách đọc số các con cần viết số. + HS làm bài, HS lên bảng. + Nhận xét. Đổi vở KT * Bài 2: + Bài yêu cầu gì? + Lưu ý viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. + HS làm bài, chữa bài. + Nhận xét sau đó cho HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số. *Bài 3: + HS nêu yêu cầu. + HD: Số 76 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + HS làm bài, chữa bài. Đỏi vở KT. * Bài 4: + HS đọc đề bài. + HD: Quan sát xem hình vẽ có bao nhiêu cái bát? ( 33 ) Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + HS làm bài, 1 HS lên chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Số lớn hơn 9 và bé hơn 100 là số có mấy chữ số? Chữ số bên phải thuộc hàng nào? Chữ số bên trái thuộc hàng nào? - Về chuẩn bi tiết sau “So sánh các số có hai chữ số”. _____________________________________ Tập đọc Cái Bống I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - Học thuộc lòng bài đồng giao. II.ĐDDH: - Sử dụng tranh SGK. - Bộ HVTH III. Các HĐDH chủ yếu: Tiết 1 1. KTBC: 3HS đọc toàn bài “ Bàn tay mẹ ” và trả lời câu hỏi: - Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? - Đọc câu văn tả tình cảm của Bình đối với bàn tay mẹ. - Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. * HD luyện đọc. . Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Trong bài có những tiếng nào khi phát âm cần chú ý? - GV viết: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. - HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp. - Phân tích tiếng khéo, trơn, ròng và ghép theo dãy: khéo sảy, đường trơn, mưa ròng. - GV giải nghĩa từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. . Luyện đọc câu. - Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. - Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp. . Luyện đọc đoạn, bài. - 3 HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài. - HS đọc cá nhân. - GV nhận xét, ghi điểm. c. Ôn các vần anh, ach: * Tìm tiếng trong bài có vần anh: gánh. - HS đọc, phân tích tiếng gánh. * Nói câu có tiếng chứa vần anh, ach. - Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu. - Cho HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần anh, ach. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2. - 2 HS đọc 2 câu thơ đầu và trả lời câu hỏi: + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? - 2 HS đọc 2 câu thơ cuối và trả lời câu hỏi: + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? - GV: Bài thơ nói lên tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Cho 3 HS đọc toàn bài. - GV nhận xét cho điểm. * Học thuộc lòng: - HD học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần. - HS thi đua đọc thuộc bài thơ. - GV nhận xét, cho điểm. * Luyện nói: - Chủ đề bài luyện nói là gì? (ở nhà, em làm gì giúp mẹ). - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - HS trả lời theo nội dung tranh và khuyến khích các em hỏi đáp theo cách tự nghĩ. 3. Củng cố – Dặn dò: - 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Về đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị tiết sau KTGK II. ______________________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 Chính tả Cái Bống I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng giao “Cái Bống ” trong khoảng 10– 15 phút. - Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng, ngh vào chỗ trống bài tập 2, 3 (SGK). II. ĐDDH: - Bảng phụ chép sẵn bài thơ “Cái Bống” và BT2, 3. III. Các HĐDH chủ yếu: 1. KTBC: - 3 HS lên viết : nhà ga, cái ghế, ghê sợ. Dưới lớp viết bảng con theo dãy. - Chấm 1 số vở của HS phải viết lại bài Bàn tay mẹ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tập chép. - Treo bảng phụ. - HS đọc bài thơ (3 – 5 em). - Tìm tiếng khó viết ( khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng ). - Phân tích tiếng khó viết: sảy, sàng, ròng. - GV cất bảng. HS viết bảng (3HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con). - GV hướng dẫn cách trình bày thể thơ lục bát. - HS chép bài chính tả vào vở. - Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi. c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả. * Bài tập 2: Điền vần anh hay ach? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ cảnh gì? - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. * Bài tập 2: Điền chữ ng hay ngh? - Tương tự BT2. - Chấm 1 số bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Khen những em viết đẹp. - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài. _________________________________________ Tiếng việt Ôn tập I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài tập đọc “Vẽ ngựa”. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh. - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). II.ĐDDH: - Sử dụng tranh SGK. III. Các HĐDH chủ yếu: Tiết 1 1. KTBC: - 2 HS đọc thuộc lòng bài “ Cái Bống ” và trả lời câu hỏi: ? Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? ? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? - 3 HS viết: mưa ròng, khéo sàng, đường trơn. Dưới lớp viết bảng con theo dãy. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1: Giọng vui, giọng bé hồn nhiên, ngộ nghĩnh. * HD luyện đọc. . Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Trong bài có tiếng, từ nào khi phát âm cần chú ý? - GV viết: sao, bao giờ, bức tranh. - HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp. - Phân tích tiếng: sao, giờ, bức. - Ghép theo dãy: sao, bao giờ, bức tranh. . Luyện đọc câu. - Mỗi câu 1 HS đọc theo hình thức nối tiếp. - Mỗi bàn đọc nối tiếp 1 câu. . Luyện đọc đoạn, bài. - Mỗi đoạn 4 HS đọc. . Thi đọc trơn cả bài. - Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài. - HS đọc cá nhân. - GV nhận xét, ghi điểm. c. Ôn các vần ua, ưa: * Tìm tiếng trong bài có vần ưa: ngựa, chưa, đưa. - HS đọc, phân tích tiếng ngựa, chưa, đưa. * Tìm tiếng ngoài bài có vần ua, ưa. * Nói câu chứa tiếng có vần ua hoặc ưa. - Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu. - Cho HS thi đua tìm câu có vần ua, ưa. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2. - 2 HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? + Vì sao nhìn tranh, bà lại không nhận ra con ngựa? - 1 HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ. - GV: Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. - HD làm BT 3: + Cho HS đọc yêu cầu BT 3 + HS quan sát tranh, 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở. * Luyện đọc phân vai: - GVHD: + Giọng người dẫn chuyện: vui, chậm rãi. + Giọng bé: hồn nhiên, ngộ nghĩnh. + Giọng chị: ngạc nhiên. - HS đọc phân vai theo nhóm ( 3 em ). * Luyện nói: - Nêu chủ đề của bài luyện nói: (Bạn có thích vẽ không? Bạn thích vẽ gì?) - Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu, thực hành hỏi đáp theo mẫu. M: Bạn có thích vẽ không? Tôi rất thích vẽ. Bạn thích vẽ gì? - Khuyến khích HS hỏi những câu hỏi khác. 3. Củng cố – Dặn dò: - 1 HS đọc lại toàn bài. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài “ Hoa ngọc lan”. Toán So sánh các số có hai chữ số I. Mục tiêu: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. II. ĐDDH: - GV: Các bó chục và các que tính rời. - HS: Bộ TTH. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. KTBC: - 2HS lên bảng làm BT:Viết số. a) Từ 70 đến 80 b) Từ 80 đến 90 - HS dưới lớp đọc số từ 90 đến 99, từ 99 về 90. Phân tích số 84, 95. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu 62 < 65. - GV lấy 6 bó chục và 2 que tính rời. - GV: Cô vừa lấy được bao nhiêu que tính? ( 62 ). - Để chỉ số que tính vừa lấy chúng ta có số nào? ( 62 ). - Số 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Tương tự lấy 6 bó chục và 5 que tính rời được số 65. - Số 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - So sánh hàng chục của 2 số này? ( Đều là 6 chục ). - Hàng đơn vị của 2 số này thế nào? ( 2 bé hơn 5 ). - Vậy số 62 thế nào so với số 65? ( 62 bé hơn 65 ). GV viết 62 < 65 - Số 65 thế nào so với số 62? ( 65 lớn hơn 62). GV viết 65 > 62. - HS đọc 62 62. - Khi so sánh 2 số mà chữ số hàng chục giống nhau thì phải làm thế nào? - Cho HS so sánh 34 và 38. c. Giới thiệu 63 > 58 ( Tương tự như trên ). - Khi so sánh 2 số mà chữ số hàng chục khác nhau có cần so sánh hàng đơn vị không? d. Luyện tập. * Bài 1: + Bài yêu cầu gì? ( Điền dấu >, <, = ). + HS làm bài, 3 HS lên bảng. + Nhận xét. Đổi vở KT. + GV hỏi lại cách so sánh. * Bài 2: + HS nêu yêu cầu ( Khoanh vào số lớn nhất ). + Chúng ta phải so sánh mấy số với nhau?( 3 số ). + HS làm câu a, b. 2 HS lên chữa bài, nêu lại cách làm. * Bài 3: +Tương tự bài 2. * Bài 4: + HS đọc yêu cầu. + HS làm bài. 2 HS lên chữa bài. + Nhận xét sau đó cho HS đọc lại. 3. Củng cố dặn dò: - Khi so sánh 2 số có hàng chục giống nhau ( Khác nhau ) ta làm thế nào? ___________________________________ Thể dục Bài thể dục. Trò chơi “ tâng cầu ” I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác của bài TD PT chung. - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân tung lên cao rồi bắt lại. - Lấy CC 1 – NX7. II.Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường.GV có còi. III. Nội dung và PP lên lớp: 1.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, YC bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay khớp cổ tay và các ngón tay, xoay khớp cẳng tay và cổ tay, xoay cánh tay, xoay đầu gối, xoay hông. 2. Phần cơ bản: * Ôn toàn bài thể dục: 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp: - GV chú ý sửa chữa động tác sai. * Tâng cầu: 10 – 12 phút. - HS tập cá nhân. - Tập theo tổ. - Thi đua giữa các tổ tìm ra người vô địch. 3. Phần kết thúc: - Đi thường 2 - 4 hàng dọc theo nhịp và hát. - Ôn động tác điều hòa của bài thể dục PTC. - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học, giao BT về nhà. Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tiếng việt Kiểm tra giữa học kì 2 I. Mục tiêu: - Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/ phút. - Trả lời 1 – 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc. - Viết được các từ ngữ , bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/ 15 phút. II.Đề bài: Hiệu phó chuyên môn ra đề. _________________________________ Thủ công Cắt, dán hình vuông ( t1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. - Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản.Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - HS khéo tay đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Kẻ, cắt, dán được hình
Tài liệu đính kèm: