I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục đã học.
- Làm quen với trò chơi :Tâng cầu
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường hoặc trong lớp học.
III. Các hoạt động cơ bản:
hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp” * GV hướng dẫn HS làm bài tập. 3. Củng cố -Tổng kết: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - Trường em. - 2 em. - Ngôi nhà thứ hai của em. - Vì ở trường thành người tốt. - Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. - Nhắc tên bài và nội dung bài học. - 1 học sinh đọc lại bài. - Luyện tập thêm ở nhà Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 mÜ thuËt (Giáo viên chuyên ngành soạn giảng) To¸n §iĨm ë trong, ®iĨm ë ngoµi mét h×nh I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là 1 điểm. Nhận biết điểm ở trong, ở ngoài 1 hình, gọi tên các điểm. Vẽ và đặt tên được các điểm. - Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn. Rèn kỹ năng tính toán nhanh. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 2. Học sinh : - Vở bài tập Toán 1, SGK, thước kẻ. III. Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Tính: 30 + 50 = 80 – 40 = 70 – 20 = 50 + 40 = - GV nhận xét , ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình. + Giới thiệu điểm ở phía trong và ngoài hình vuông: - Chấm 1 điểm ở trong và 1 điểm ngoài hình vuông. + Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình tròn. * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu gì? Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Các em chú ý làm chính xác theo yêu cầu. Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào? Bài 4: Đọc đề bài. - Đề bài cho gì? - Đề bài hỏi gì? 4. Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - GV nhận xét tiết học. Hát. - 2 HS chữa. - Học sinh quan sát. - Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài. - Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa ở bảng lớp. - Vẽ điểm trong, ngoài hình tam giác, hình vuông. - Học sinh làm bài. - Sửa ở bảng lớp. - Lấy 10 cộng 20 trước được kết quả cộng cho 40. - Học sinh làm bài. - Sửa ở bảng lớp. - Học sinh làm bài. - Sửa bảng lớp. - HS nhắc lại TËp viÕt T« ch÷ hoa: A, Ă, Â, B I.Mục đích – yêu cầu: - Giúp HS biết tô chữ hoa A, A, A, B - Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ: mái trường, điều hay – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết. - HS cẩn thận khi viết bài. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn: - Các chữ hoa: A, A, A, B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và từ ngữ (đặt trong khung chữ) 2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: - Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ A, Â, A, B, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. * Hướng dẫn tô chữ cái hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết) * Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A, A, A, B hoa. - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. - Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. - Hát - Học sinh mang những dụng cụ cần cho học môn tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm tra. - Học sinh quan sát chữ A, A, A, B hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Học sinh quan sát giáo viên tô chữ A, A, A, B hoa trên khung chữ mẫu. - Viết bảng con. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Viết bảng con. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. - Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. - Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. chÝnh t¶ Trêng em I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. - Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. - Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, bảng nam châm. 2. Học sinh : - VBT. III. Các hoạt dộng dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 28’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu : nhà bà ngoại. b) Bài mới: * Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần - Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trường, hiền, nhiều, thiết. - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. * Thực hành bài viết (chép chính tả). - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’) - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố -Tổng kết: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo viên kiểm tra. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc, học sinh khác theo dõi - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Điền vần ai hoặc ay. - Điền chữ c hoặc k - Học sinh làm VBT. - Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. - HS nhận xét. Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011 TËp ®äc TỈng ch¸u I.Mục đích – yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có vần yêu; tiếng mang thanh hỏi, các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ( như nghỉ ở đấu chấm). Ôn các vần ao, au; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ao và au. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mông muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ. - Học thuộc lòng bài thơ. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 2. Học sinh: - Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Đọc SGK bài: Trường em. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài. b) Dạy bài mới: * Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: - Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: (10’) - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Vở: (vở ¹ vỡ) Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt Nam. Luyện đọc câu: - Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. - Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu. Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 - Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc câu: (10’) - Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ. + Luyện đọc cả bài thơ: - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Thi đọc cả bài thơ. - Đọc đồng thanh cả bài. * Giải lao: Luyện tập: (10’) * Ôn vần au, ao: - Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: - Tìm tiếng trong bài có vần au ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au. - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. * Củng cố tiết 1: - Hát - 3 HS đọc. - Nhắc tựa. - Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. - Vài em đọc các từ trên bảng. - Có 4 câu. - 2 em đọc. - 3 em đọc - 2 em đọc. - 3 em đọc - 2 em đọc. - Mỗi dãy : 4 em đọc. - Đọc nối tiếp 2 em. - 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. - 2 em, lớp đồng thanh. - HS hát. - HS: Cháu, sau. - Đọc mẫu từ trong bài. - Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au - 2 em. TiÕt 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 30’ 5’ 1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2 2. Bài mới: a) Tìm hiểu bài và luyện đọc: - Hỏi bài mới học. - Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Bác Hồ tặng vở cho ai? Bác mong các cháu điều gì? - Nhận xét học sinh trả lời. b) Rèn học thuộc lòng bài thơ: - Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. * Luyện nói: Chủ đề: Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát về Bác Hồ. - Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. 3. Củng cố – Dặn dò: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - Tặng cháu. - 2 em. - Cho các cháu thiếu nhi. - Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà. - Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh. - Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: - HS trình bày trước lớp. - Nhắc tên bài và nội dung bài học. - 1 học sinh đọc lại bài. §¹o ®øc ¤n tËp vµ thùc hµnh gi÷a k× II I.Mục tiêu: - Hướng dẫn cho HS thực hành lại những kỹ năng đạo đức đã học. - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. Em và các bạn đi bộ đúng quy định - HS thực hành được những kỹ năng trên. II.Chuẩn bị : 1. GV: - SGK, một số vật dùng để HS đóng vai. 2. HS : - vở BTĐĐ. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Khi đi qua ngã tư có đèn hiệu người đi bộ phải đi qua đường nào? - Đối với đường không có vỉa hè người đi bộ phải đi đường nào ? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Giới thiệu bài ghi tựa. b) Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ thực hành một số kĩ năng đạo đức đã học b. Hướng dẫn thực hành - GV chia lớp thành 3 nhóm - GV tổng kết lại các kĩ năng đã học 4. Củng cố – dặn dò - Hôm nay chúng em thục hành những kĩ năng gì? - Cố gắng thực hiện theo những kĩ năng đó và xem trước bài sau - Hát - Đi bộ đúng quy định. - Khi đi qua ngã tư có đèn hiệu người đi bộ phải đi vào đướng có vạch sơn. - Đối với đướng không có vỉa hè người đi bộ phải đi sát lề đướng bên phải. - Nhắc lại tựa bài - Nhóm 1: đóng vai tình huống về lễ phép vâng lời thầy cô - Nhóm 2: đóng vai tình huống em và các bạn - Nhóm 3: đóng vai tình huống đi bộ đúng quy định - HS nhận xét các nhóm - HS nhắc lại - Lễ phép vâng lời - Giúp đỡ bạn tuân thũ luật giao thông. Tù nhiªn - x· héi Con c¸ I. Mục tiêu: Sau giờ học học sinh biết : - Biết tên một số loại cá và nơi sống của chúng. - Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con cá. Nêu được một số cách đánh bắt cá - Biết những lợi ích của cá và tránh những điều không lợi do cá (không ăn cá độc, cá ươn thối hay thiu, tránh hốc xương). II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Một số tranh ảnh về con cá. - Hình ảnh bài 25 SGK. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập . III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1 . Ổn định: 2. Bài cũ: - Nêu các bộ phận của cây gỗø? - Kể tên các loại gỗø mà em biết? - Cây gỗø có lợi ích gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới hiệu bài: Con cá b) Bài mới: * Hoạt động 1 : (10’) Quan sát con cá. Mục tiêu: Học sinh biết tên con cá mà gv và các bạn mang đến lớp. Chỉ được các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thở. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá và trả lời các câu hỏi sau: Tên của con cá? Tên các bộ phận mà đã quan sát được? Các sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào? Cá thở như thế nào? - Học sinh thực hành quan sát theo nhóm. - Gọi mỗi học sinh trả lời một câu. Kết luận: Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang * Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MT: Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV giao nhiệm vụ và thực hiện: - Chia nhóm 2 học sinh. - Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung. kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng lưới hoặc câu (không đánh cá bằng cách nổ mìn làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước). Ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho xương phát triển. 4. Củng cố – Dặn dò : - Giáo viên hệ thống nội dung bài học. - Giáo dục các em có ý thức ăn cá để xương phát triển tốt. - Nhận xét. Tuyên dương. - Học bài, xem bài mới. - 2 HS trả lời. - 2 HS. - 2HS. - Học sinh nhắc tựa. - Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm mang đến lớp và trả lời các câu hỏi. Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm và trả lời các câu hỏi. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. - Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. - Học sinh nói trước lớp cho gv và các bạn cùng nghe. - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Học sinh hoạt động cá nhân, lớp để hoàn thành các câu hỏi trên. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011 chÝnh t¶ TỈng ch¸u I.Mục đích – yêu cầu: - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. -Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút. - Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, bảng nam châm. 2. Học sinh: - Học sinh cần có VBT. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Bài 2: (SGK - trang 48). Điền ai hay ay? - Bài 3: Điền c hay k? - Chấm 1 số bài chính tả trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài. b) Dạy bài mới: * Hướng dẫn học sinh nghe viết: (20’) - Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK. - Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) - Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. * Thực hành bài viết chính tả. - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. - Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). - Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết. * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: - Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . 4.Củng cố - Dặn dò: (5’) Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập. - Hát - 1 HS làm. - 1 HS làm. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. - Học sinh viết vào bảng con các tiếng khó. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Tặng cháuá. - Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Điền n hay l. - Điền dấu ? hay . Học sinh làm VBT. - Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. KĨ chuyƯn Rïa vµ Thá I. Mục tiêu: - Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó,kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời người dẫn chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. - Mặt nạ Rùa và Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai. 2. Học sinh : - SGK Tiếng Việt 1. III. Các hoạt dộng dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 30’ 2’ 1. Oån định tổ chức – Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. * Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: - Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. - Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mĩa mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Câu hỏi dưới tranh là gì? Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. * Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện: - Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em. Thi kể toàn câu chuyện. * Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: 3. Củng cố -Tổng kết: - Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. - HS hát. - Học sinh nhắc lại tựa bài. - Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh. - Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường nhìn theo Rùa. - Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy. - Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo nhóm 3 em. - 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. - Tuyên dương các bạn kể tốt. To¸n LuyƯn tËp chung I. Mục tiêu: - Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng trừ với các số tròn chục. - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình. Củng cố về giải toán có lời văn. - HS cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ. 2. Học sinh : - Vở bài tập Toán 1. III. Các hoạt dộng dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Bài 3: SBT – trang29. - Bài 4: SBT – trang29.
Tài liệu đính kèm: