I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS nắm được cấu tạo của vần “uân, uyên”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt
iờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Cộng các số tròn chục. - Nắm yêu cầu của bài - Theo dõi bạn đọc - Làm và so sánh nhận xét bài của bạn - Theo dõi bạn - Theo dõi bạn - Nhận xét bài làm của bạn - Làm và theo dõi bạn, so sánh nhận xét bài của bạn. - Số 90 (10) - Nêu yêu cầu - 80, 70, 20, 50, 90 - Số 90 vì số 90 lớn nhất - Em khác nhận xét - cá nhân - có 7 chục và 0 đơn vị Đạo đức Đi bộ đúng nơi quy định (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS thấy được vì sao phải đi bộ đúng nơi quy định. 2. Kỹ năng: HS biết đi bộ đúng nơi quy định. 3. Thái độ: HS tự giác thực hiện và khuyên bảo người khác. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài tập 3; 4; đồ dùng chơi trò “ Qua đường”. - Học sinh: Vở bài tập đạo đức III. Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ : - Đọc lại phần ghi nhớ của bài ? 2. Bài mới: a Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. b Các hoạt động Hoạt động 1: Làm bài tập 3 . - Treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời: Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng qui định không ? Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao ? Em sẽ làm gì khi thấy bạn như thế ? Chốt: Đi dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người khác .... Hoạt động 2: Làm bài tập 4 . - Giải thích yêu cầu, yêu cầu HS làm bài tập và nêu kết quả. - Tuỳ vào việc mà HS đã làm mà GV cho HS nhận xét, tuyên dương, phê bình em làm đúng, làm sai. .Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Qua đường" . - Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài. - Thảo luận nhóm. - Bạn đi không đúng qui định, có thể bị ô tô đâm gây tai nạn vì bạn đi hàng ba dưới lòng đường, em sẽ khuyên bạn đi gọn lên vỉa hè .... - Theo dõi - Hoạt động cá nhân - HS nối tranh và đánh dấu vào ô trống dưới việc mà mình đã làm - Học tập thực hiện đúng, nhắc nhở bạn thực hiện sai. - Thi đua chơi theo nhóm. 3 Củng cố - dặn dò : - Đọc lại ghi nhớ - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Cảm ơn và xin lỗi. __________________________________________________________________ Ngày soạn:11/2 Ngày giảng : Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 mĩ thuật: gvbm soạn giảng ___________________________________ Tiếng Việt Bài 101: uât, uyêt I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của vần “uât, uyêt”, cách đọc và viết các vần đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Đất nước ta tươi đẹp 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học : 1 Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài: uân, uyên. - đọc SGK. - Viết: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - viết bảng con. 2 Bài mới: a Giới thiệu bài . - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b Dạy vần mới . Vần uât. - Ghi vần: uât và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “xuất” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “xuất” trong bảng cài. - thêm âm x trước vần uât, thanh sắc trên đầu âm â - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - sản xuất - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. Vần uyêt. - cá nhân, tập thê. - Vần “uyêt”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. HdViết bảng . - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: nghệ thuật, băng tuyết. - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “uât, uyêt”, tiếng, từ “sản xuất, duyệt binh”. Đọc bảng . Tiết 2 - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - các bạn đi chơi trăng - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: khuyết, thuyền, bước. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. Đọc SGK. - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. HD Viết vở . - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Chấm và nhận xét bài viết của Hs . Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Nêu câu hỏi về chủ đề. - tập viết vở - theo dõi - cảnh đẹp đất nước - đất nước ta tươi đẹp - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 3.Củng cố - dặn dò : - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: uynh, uych. Toán Cộng các số tròn trục. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết cách cộng đặt tính, cộng nhẩm hai số tròn chục trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: Cộng hai số tròn chục trong phạm vi 100. 3. Thái độ: Thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Năm chục que tính, bảng phụ. - Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 1. III. Hoạt động dạy học : 1. kiểm tra bài cũ . - Gọi HS làm : Điền số thích hợp vào chỗ trống: 50 gồm có ....... chục và ......... đơn vị. 80 gồm có ....... chục và ......... đơn vị. 2. Bài mới a Giới thiệu bài . - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. b Hình thành phép cộng . - Yêu cầu HS lấy 30 que tính. - 30 gồm có mấy chục, mấy đơn vị? (GV ghi bảng 3 ở cột chục). - Tiến hành tương tự với 20 que tính. - Tất cả em có mấy que tính? Em làm thế nào để tìm kết quả? *Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng . - Gọi HS lên bảng đặt tính. - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính. - Gọi HS nêu cách tính. - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại cách cộng. c Luyện tập . Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề? Chốt: Cách đặt tính và cách thực hiện tính cột dọc. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu? - Gọi HS cộng nhẩm: 20+30 = ........, và nêu cách tính nhẩm. - Yêu cầu H làm bài. Chốt: Nêu lại cách nhẩm và tác dụng của tính nhẩm. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi, phân tích dữ kiện bài toán. - GV tóm tắt, yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi em khác nêu các lời giải khác. - Nắm yêu cầu của bài. - Gài 30 que tính vào bảng cài. - 3 chục; 0 đơn vị - Gài 20 que tính. - Có 50 que tính, em lấy 30 + 20, sau đó em đếm được 50 que tính. - Em khác nhận xét. - Viết 30 trước sau đó viết 20 ở dưới sao cho cột đơn vị và cột chục thẳng cột với nhau. - Tính từ phải sang trái, 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 thẳng cột đơn vị; 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 thẳng cột chục - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa. - HS tự nêu yêu cầu. - 20 còn gọi là 2 chục cộng 30 còn gọi là 3 chục bằng 5 chục hay 50. - Em khác làm và chữa bài. - Em khác theo dõi - HS trả lời. - HS làm và chữa bài. - HS theo dõi. 3.Củng cố, dặn dò : - Chơi trò chơi nối kết quả nhanh với phép tính thích hợp. - Nhận xét giờ học. __________________________________________________________________ Ngày soạn :12/2 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về tính cộng các số tròn chục, tính chất giao hoán của phép cộng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng các số tròn chục và giải toán. 3. Thái độ: Ham mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:Tranh vẽ minh hoạ bài 4. III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ . - Tính: 50 + 40 = ........ ; 30 + 60 = ...... 2. Bài mới . a Giới thiệu bài . - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. b Luyện tập . Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề? Chốt: Cách đặt tính. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu? Chốt: Cách cộng nhẩm, chú ý cộng số đo đại lượng kết quả phải có đơn vị đo. Bài 3: Gọi HS đọc đề. - Hỏi phân tích bài toán để tóm tắt. - Yêu cầu học sinh giải và chữa bài. - Gọi HS nêu các lời giải khác nhau. Cho HS khá giỏi đặt đề toán mới. Bài 4: Treo bảng phụ. - Muốn kiểm tra kết quả nhanh ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở. - Nắm yêu cầu của bài. - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa. - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa. - Em khác theo dõi. - Nêu dữ kiện bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì? - Em khác nhận xét,bổ sung. - Nêu yêu cầu. - cộng nhẩm. - Hai nhóm thi nối kết quả nhanh. 3 Củng cố, dặn dò . - Thi cộng nhanh: 40 + 20 + 10 = ........ ; 50 + 30 +10 = ....... - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Trừ các số tròn chục. ______________________________________ âm nhạc:gvbm soạn giảng ______________________________________ Tiếng Việt Bài 102: uynh, uych I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của vần “uynh, uych”, cách đọc và viết các vần đó. 2. Kĩ năng:- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài: uât, uyêt. - đọc SGK. - Viết: uât, uyêt, nghệ thuật, tuyệt đẹp - viết bảng con. 2. Bài mới : a Giới thiệu bài. - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b Dạy vần mới . Vần uynh. - Ghi vần: uynh và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Ghép tiếng “huynh ta làm thế nào? - Ghép tiếng “huynh” trong bảng cài. - thêm âm h trước vần uynh - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc . - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - phụ huynh. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. Vần uych. - cá nhân, tập thê. - Vần “uych”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. HD Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. Đọc từ ứng dụng . - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - tập viết bảng. - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: luýnh quýnh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay. Tiết 2: Luyện tập - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “uynh, uych”, tiếng, từ “phụ huynh,ngã huỵch”. Đọc bảng . - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - các bạn đang trồng cây - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: phụ huynh - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. Đọc SGK. - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. Luyện nói . - Treo tranh, vẽ gì? - các loại đèn - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý HDViết vở . - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Chấm và nhận xét bài viết của HS. - tập viết vở - theo dõi rút kinh nghiệm bài viết sau 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học-HDVN _________________________________________________________________ Ngày soạn:12/2 Ngày giảng : Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2010 Toán Trừ các số tròn chục I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách đặt tính trừ, làm tính trừ, trừ nhẩm hai số tròn chục. 2. Kỹ năng: Trừ hai số tròn chục, củng cố kỹ năng giải toán. 3. Thái độ: Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: 50 que tính. -Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 50 + 30 = ...... ; 20 + 60 = ...... 2.Bài mới : a Giới thiệu bài . - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. b Hình thành phép tính trừ . - Yêu cầu HS lấy 50 que tính. - 50 gồm có mấy chục, mấy đơn vị ? (GV ghi bảng 5 ở cột chục; 0 cột đơn vị). - Bớt đi 30 que tính (30 gồm có mấy chục, mấy đơn vị). - Em còn mấy que tính ? Em làm thế nào để tìm kết quả ? *Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ . - Gọi HS lên bảng đặt tính. - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính. - Gọi HS nêu cách tính. - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại cách trừ. C Luyện tập . Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài ? Chốt: Cách đặt tính và cách thực hiện tính cột dọc. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu? - Gọi HS trừ nhẩm: 40 - 30 = ..... và nêu cách nhẩm. - Yêu cầu HS làm bài. Chốt: Nêu lại cách nhẩm và tác dụng của tính nhẩm. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi, phân tích dữ kiện bài toán. - GV tóm tắt, yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi em khác nêu các lời giải khác. - Gọi HS khá giỏ đặt đề toán khác. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. 50 - 10.......... 20 em điền dấu gì ?vì sao ?. - Yêu cầu HS làm và chữa bài. - Nắm yêu cầu của bài. - Gài 50 que tính vào bảng cài. - 5 chục; 0 đơn vị - Bỏ đi 30 que tính, có 3 chục và 0 đơn vị. - Em còn 20 que tính, em làm tính trừ .... - Em khác nhận xét. - Viết 50 trước sau đó viết 30 ở dưới sao cho 3 chục thẳng 5 chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu trừ ở bên trái giữa hai số. - Tính từ phải sang trái, 0 trừ đi 0 bằng 0, viết 0 ; 5 trừ 3 bằng 2 viết 2.. - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu trung bình chữa. - HS tự nêu yêu cầu. - 40 còn gọi là 4 chục trừ 30 còn gọi là 3 chục bằng 1 chục hay 10. - Em khác làm và chữa bài. - Em khác theo dõi. - HS trả lời. - HS làm và chữa bài. - HS theo dõi. - Dấu > vì 50 - 10 = 40, 40 > 20. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. 3 Củng cố, dặn dò : - Chơi trò chơi nối kết quả nhanh với phép tính thích hợp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập. ____________________________________ Thể dục : gvbm soạn giảng ____________________________________ Tiếng Việt Bài 103: Ôn tập I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của các vần: uê, uy, uơ, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “Truyện kể mãi không hết ”theo tranh 3.Thái độ: - Biết yêu quý anh nông dân thông minh. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Truyện kể mãi không hết. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài: uynh, uych. - đọc SGK. - Viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. - viết bảng con. 2. Bài mới: a Giới thiệu bài . - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b Ôn tập . - Trong tuần các con đã học những vần nào? - vần: uê, uy, uơ, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych - Ghi bảng. - theo dõi. - So sánh các vần đó. - đều có âm u đứng trước vần, khác nhau ở âm chính và âm cuối - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. - ghép tiếng và đọc. HD Viết bảng. - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. Đọc từ ứng dụng . - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - tập viết bảng. - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới . - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: uỷ ban, hoà thuận. Tiết 2: Luyện tập . Đọc bảng . - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. Đọc câu ứng dụng . - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - mọi người đang kéo lưới - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - tiếng: thuyền, khoang, buồm - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. Đọc SGK. - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. HD Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Chấm và nhận xét bài viết của HS. Kể chuyện . - tập viết vở - rút kinh nghiệm bài viết sau - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi kết hợp quan sát tranh. - Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ. - tập kể chuyện theo tranh. - Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện. - ý nghĩa câu chuyện? - theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn - ca ngợi anh nông dân thông minh 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại các vần vừa ôn. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước các bài tập đọc. __________________________________________________________________ Ngày soạn:12/2 Ngày giảng: Thứ sáu ngày18 tháng 2 năm 2011 Tập viết tàu thuỷ, trăng khuya , tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp . I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. 2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 3. Thái độ: Say mê luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Chữ: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học c: 1. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: khoẻ khoắn, khoanh tay 2.Bài mới: a Giới thiệu bài . - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài b Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng. - Treo chữ mẫu: “tàu thuỷ” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu con chữ? Gồm các con chữ ? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Các từ: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, chim khuyên, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp hướng dẫn tương tự. c Hướng dẫn HS viết vở tập viết. - HS tập viết chữ: - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở - Chấm bài . - Thu 15 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 3.Củng cố - dặn dò : - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. - Gọi HS đọc lại đầu bài. - HS tập viết trên bảng con. - HS viết đúng tư thế . Tập viết Tuần 21: Ôn tập I . Mục đích yêu cầu : - HS viết đúng cỡ chữ , mẫu chữ các từ trong vở tập viết . - Rèn luyện kỹ năng vết đẹp , tốc độ viết vừa phải . - GD HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II.Đồ dùng dạy học : GV : Chữ viết mẫu vào bảng phụ. HS : Vở tập viết , bảng con . III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS viết vào bảng con :tàu thủy , giấy pơ - luya - GV nhận xét . 2. Bài mới : a.Nhận diện chữ viết . - GV treo bảng phụ . - GV hướng dẫn HS viết từng tiếng , từ . b.Luyện viết bảng con - GV cho HS đọc từ - nhận xét . - GV đọc cho HS viết vào bảng con . c. Hoạt động 3 : c .HD Viết vào vở - Cho HS mở vở tập viết . - Cho HS viết vở - Uốn nắn ,giúp đỡ em yếu . - Chấm 1 số bài . - HS viết vào bảng con : tàu thủy , giấy pơ - luya -HS nhận xét bài của bạn . - Quan sát - Đọc thầm các từ ở bảng phụ . - Viết các từ vào bảng con - Viết bài tập viết vào vở tập viết . - Chú ý khoảng cách giữa các con chữ . 3. Củng cố -dặn dò : - GV cho HS thi viết đúng , nhanh , đẹp . - Tuyên dơng 1 số em có ý thức học tập tốt - GV nhận xét giờ học . Thủ công Cắt, dán hình chữ nhật ( tiết 1) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách cắt, dán hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: Biết kể HCN và cắt, dán hình chữ nhật. 3. Thái độ: Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp. II- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: HCN mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô. - Học sinh: Giấy màu, giấy kẻ ô, bít chì, thước kẻ, hồ gián. III- Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - nhận xét sự chuẩn bị của bạn 2.Bài mới: a Giới thiệu bài . - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. b Các hoạt động. - nắm yêu cầu của bài Hoạt động 1: Quan sát nhận xét . - hoạt động cá nhân - Treo HCN lên bảng cho HS quan sát và hỏi: HCN có mấy cạnh, độ dài các cạnh? - HCN có 4 cạnh, 2 cạnh dài 5 ô, 2 cạnh dài 7 ô. Chốt: HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. - theo dõi . Hoạt động 2: Hướng dẫn hực hành . - hoạt động cá nhân - Hướng dẫn cách lấy 4 điểm để vẽ HCN. - theo dõi - Hướng dẫn cắt HCN. - theo dõi - Hướng dẫn dán HCN. - theo dõi * Hướng dẫn cách vẽ và cắt HCN đơn giản hơn. - theo dõi GV làm - Tận dụng hai cạnh là hai mép tờ giấy màu để vẽ hai cạnh còn lại. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì. _______________________________________ Tự nhiên xã hội Cây gỗ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết kể tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng, thấy ích lợi của việc trồng cây gỗ. 2. Kỹ năng: Phân biệt nói tên các bộ phận chính của cây gỗ. 3. Thái độ: Yêu thích cây cối, có ý thức bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh SGKphóng to. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.kiểm tra bài cũ . - Cây hoa có bộ phận chính nào? - Cây hoa có ích lợi gì ? 2.Bài mới: a Giới thiệu bài . b Hoạt động : - Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận chính của cây gỗ . - Cho HS ra sân trường và chỉ cây nào là cây lấy gỗ? - Dừng lại bên cây bàng, cho HS quan sát để trả lời: Cây gỗ này tên là gì? Hãy chỉ thân, lá cây, em có nhìn thấy rễ cây không ? Thân cây có đặc điểm gì ?. Chốt: Cây lẫy gỗ cũng có rễ, thân, lá, nhưng thân cây to cao, có nhiều lá và cành. Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của cây gỗ . - Quan sát tranh vẽ cây SGK phong to và cho biết đó là cây gỗ gì? - Ngoài ra em còn biết cây gỗ gì ? - Cây gỗ được trồng ở đâu ? - Cây gỗ được trồng làm gì ? - Kể tên đồ dùng làm từ gỗ ? Chốt: Cây gỗ có rất nhiều lợi ích, vậy ta phảI bảo vệ cây gỗ như thế nào ? - Học sinh đọc đầu bài. - Hoạt động ngoài trời. - Cây bàng, rễ cây cắm sâu vào lòng đất, thân cây cao, to, cứng ... - theo dõi. - Hoạt động theo cặp. - cây thông, phượng - Cây bạch đàn, phi lao ... - Rừng, vườn nhà .... - Lấy gỗ, lấy bóng mát, không khí trong lành. - Bàn, ghế, tủ, nhà, giường ..... - Trồng cây, tưới cây, không bẻ cành, hái lá .... 3. Củng cố
Tài liệu đính kèm: