A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được :ach, cuốn sách, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được: ach, cuốn sách
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: Tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành
- HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK phần 1, phần 2, phần 3 /Bài 80
1 HS đọc toàn bài
2 HS viết từ: xem xiếc , rước đèn
Viết số 20. - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 : - GV yêu cầu HS lấy 14 que tính, rồi lấy thêm 3 que tính nữa. - Có tất cả mấy que tính ? - Cho HS đặt bó 1 chục que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải. - GV cũng thể hiện ở bảng : Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục Có 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị. - Cho HS lấy 3 que tính nữa rồi đặt dưới 4 que tính rời. - GV cũng thể hiện ở bảng : Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. - Bây giờ, ta gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. - Có 1 bó chục và 7 que rời có tất cả mấy que rời? - GV hướng dẫn cách đặt tính : + Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị) + Viết dấu + + Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. - Hướng dẫn cách tính : Tính từ phải sang trái 14 . 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 + . Hạ 1, viết 1. 3 17 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17) 2. Thực hành : * Bài 1 (SGK/108): Tính - Yêu cầu HS làm ( cột 1, 2 , 3) - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 (SGK/108): Tính - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 (SGK/108): Điền số vào ô trống - GV hướng dẫn bài mẫu + Lấy 14 cộng 1 bằng 15 viết số 15 vào ô tương ứng - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Mỗi lần 2 đội chơi. Đội này nêu một phép tính dạng 14 + 3, đội kia tính kết quả và ngược lại. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Luyện tập. - Số liền sau số 19 là số 20. - Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC. - HS thực hiện. - Có 17 que tính. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát. - Có 17 que - HS quan sát cách đặt tính theo cột dọc + HS nêu lại cách đặt cột dọc + HS nêu cách tính ( Nhiều học sinh nêu) *Bài 1: - 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC - HS cần viết các số thẳng cột *Bài 2: - 2HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS nêu lại kết quả *Bài 3: - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở - HS đọc kết quả , nhận xét - HS tham gia chơi. - 3 HS nhắc lại cách đạt tính theo cột dọc, cách tính theo cột dọc HỌC VẦN: BÀI 82 VẦN ich - êch A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : ich, êch, tờ lịch, con ếch; từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được : ich, êch, tờ lịch, con ếch. - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành. - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3/Bài 81 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: cuốn sách, kênh rạch TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: ich - êch * Dạy vần: ich -GV ghi bảng vần: ich - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: ich a/Nhận diện vần: - GV Hỏi: Vần ich được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần - GV đánh vần mẫu: i - ch - ich - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: ich c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần ich muốn được tiếng lịch ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng lịch có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì? - GV đánh vần mẫu: lờ - ich - lich - nặng - lịch - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: lịch - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: tờ lịch - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần: êch - GV đọc vần, HD phát âm vần:êch - Yêu cầu so sánh vần: ich - êch - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: Vở kịch mũi hếch Vui thích chênh chếch - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: ich - êch - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần ich, êch được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ tờ lịch,con ếch được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: ich ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: ich - HS nêu: Vần ich được cấu tạo bởi 2 âm, âm i và âm ch - HS đánh vần: ich ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: ich - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu:Có vần ich muốn được tiếng lịch ta thêm âm l và dấu nặng - HS nêu: Tiếng lịch có âm l đứng trước,vần ich đứng sau, dấu nặng dưới âm i. - HS đánh vần: tiếng lịch ( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: lịch - HS đọc trơn: lịch - HS đọc trơn từ ứng dụng: tờ lịch - HS đọc cả vần. - HS phát âm vần: êch ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: ich - êch *Giống nhau ở âm ch cuối vần *Khác nhau ở âm i/ê đầu vần - HS đánh vần: ê - ch - êch - HS ghép vần: êch - HS đọc trơn vần: êch - HS đánh vần tiếng: ếch - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ ứng dụng ( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần - HS nêu cách viết từ - HS luyện viết bảng con vần, từ: - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: -“Tôi là chim chích......Có ích” - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu: - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu chủ đề luyện nói: Chúng em đi du lịch. - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Tranh vẽ gì? -Ai đã được đi du lịch với gia đình hoặc với nhà trường. -Khi đi du lịch em thường mang những gì? Kể tên những chuyến du lịch em đã được đi. * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: - Dặn HS ôn bài Làm bài ở vở BT. Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học. Xem bài 83 Ôn tập - HS nêu lại vần, tiếng,từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) (Cá nhân, tiếp sức) - HS viết bài vào vở: . - HS quan sát tranh vẽ: - HS đọc chủ đề luyện nói: - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; - Tranh vẽ các bạn đang đi du lịch rất vui. - Em đã được đi du lịch cùng gia đình. - Em rất thích đi du lịch vì được tham quan nhiều cảnh đẹp. * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò. TỰ NHIÊN XÃ HỘI :Tiết 20 AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I. Mục tiêu : Giúp HS biết : - Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến nguy hiểm trên đường đi học. - Biết đi bộ sát mếp đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. +HS có kĩ năng đi lại an toàn trên đường đi học. II. Đồ dùng dạy học : - Các tranh minh họa bài học trong SGK. - Sách TNXH. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Em sống ở đâu ? Hãy nói về cảnh vật nơi bạn sống ? - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - HS hát bài : Đường em đi. - Giới thiệu bài mới : An toàn trên đường đi học. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo các nội dung sau : + Điều gì có thể xảy ra trong mỗi tranh ? + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ? + Em sẽ khuyên các bạn trong các tình huống đó như thế nào ? - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : Để tránh xảy ra tai nạn, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. Chẳng hạn như : không chạy lao ra đường; không bám bên ngoài ô tô; không thò đầu, tay, chân ra ngoài khi xe đang chạy, ... b. Hoạt động 2 : Quan sát tranh - GVyêu cầuHS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi theo các nội dung sau : + Đường ở tranh thứ nhất có gì khác với đường ở tranh thứ hai (trang 43) ? + Người đi bộ ở tranh thứ nhất (trang 43) đi ở vị trí nào trên đường ? + Người đi bộ ở tranh thứ hai (trang 43) đi ở vị trí nào trên đường ? - Gọi 1 số em trình bày trước lớp. * Kết luận:Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình,còn trên đường có vỉa hè,thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè. + Đường em đi có vỉa hè không ? + Khi đi bộ em phải đi ở vị trí nào của con đường ? c. Hoạt động 3: TC:“Đèn xanh,đèn đỏ” - GV vẽ ngã tư đường,nơi có đèn giao thông. - 2 HS đóng vai đèn hiệu : Mỗi em cầm 1 tấm bìa tròn màu đỏ, xanh. - Một số em đóng vai người đi bộ, xe máy, xe ô tô. + Khi đèn đỏ sáng, tất cả xe cộ và người đi bộ phải dừng lại đúng vạch. + Khi đèn xanh sáng : xe cộ và người đi lại được phép đi. - GV yêu cầu HS thực hiện. d. Củng cố, dặn dò -Khi đi bộ trên đường cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập : Xã hội. - 2HS trả lời. - Cả lớp hát. - 2 HS đọc đầu bài. - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm : + N1 : Tranh 1 + N2 : Tranh 2 + N3 : Tranh 3 + N4 : Tranh 4 + N5 : Tranh 5 - Đại diện các nhóm trình bày. - HS cùng nghe kết luận - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày. - HS cùng kết luận - HS trả lời. - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi. - HS chơi, ai sẽ bị phạt bằng cách nhắc lại những quy tắc đèn hiệu hoặc quy định về đi bộ trên đường. - HS trả lời. Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011 TOÁN (T78) : LUYỆN TẬP( trang 109) I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS -Thực hiện được phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14+3 -Bài 1( cột 1, 2, 4); Bài 2( cột 1, 2, 4); Bài 3(Dòng 1) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Bộ đồ đùng dạy toán lớp 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Tính : 14 11 18 15 + + + + 5 6 0 1 - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 109. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 109 ( cột 1, 2,4) - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 109 ( cột 1, 2,4) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : SGK/109 ( dòng 1) - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. *Bài 4: Nối theo mẫu (HS Khá, giỏi) 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Nhanh lên nào ! (Bài 4/109) - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Phép trừ dạng 17 – 3. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 109. *Bài 1: - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC. + HS cần đặt các số thẳng cột *Bài2: - Tính nhẩm. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở + HS đọc lại kết quả. *Bài 3: - Tính - HS làm bài vào vở *Bài 4: 2 HS giỏi lên làm ở bảng lớp. + HS đọc lại kết quả - HS thi nối tiếp sức. HỌC VẦN : BÀI 83 ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Đọc được các vần từ ngữ, câu ứng dụngtừ bài 77 đến bài 83 -Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng ôn (trang 168 SGK) - Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết bảng : vui thích, mũi hếch - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Tuần qua các em đã học những vần nào ? - GV ghi lại ở bảng. - GV gắn bảng ôn và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học, các em hãy ghép các âm ở hàng ngang với các âm ở hàng dọc để được các vần đã học. 2. Ôn tập : a. Luyện đọc : - Gọi HS lên chỉ và đọc các âm trên bảng ? - GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ. - GV chỉ bảng không theo thứ tự. b. Hoàn thành bảng ôn : GV hỏi: Âm ă ghép với âm c được vần gì ? - GV ghi bảng : ăc. - Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang. - GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn. c. Đọc từ ứng dụng : - Giới thiệu từ: thác nước chúc mừng ích lợi. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS phân tích một số từ - HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. d. Luyện viết bảng con : - H/dẫn HS viết từ: thác nước, ích lợi - Nhắc nhở khoảng các giữa các chữ Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GVyêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở T1. -Luyện đọc câu ứng dụng: GV giới thiệu tranh, giới thiệu câu ứng dụng : Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa. - Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu. - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - Thu vở 8 em, chấm và nhận xét. c. Luyện nghe nói, kể chuyện : - GV đọc tên câu chuyện : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. - GV kể lần 1. - GV kể lần hai có sử dụng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Trong truyện có mấy nhân vật ? - Em thích nhân vật nào ? - Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? 4. Củng cố - Dặn dò : - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : op, ap. - 3 HS đọc bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS trả lời : ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ac, ach, êch, ich. - HS quan sát - HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng ngang. - HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc - 2 HS lên bảng. - HS đọc : Cá nhân, ĐT. - HS nêu: Âm ă ghép với âm c được vần ăc - HS ghép (mỗi em ghép một vần). - HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT. - 1 HS đọc lại. - HS phân tích từ - Cá nhân, ĐT. - HS viết bảng con từ: thác nước, ích lợi - Cá nhân, ĐT. - HS quan sát tranh - HS đọc thầm câu ứng dụng - HS luyện đọc câu ứng dụng - HS viết vào vở Tập viết: thác nước, ích lợi - HS nhắc lại tên câu chuyện. - HS nghe GV kể. - Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài. - HS trả lời. - Qua câu chuyện ta thấy, nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ. - Cá nhân, ĐT. Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011 TOÁN (T79): PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3 I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Biết làm các phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20, biết trừ nhẩm 17-3 - HS làm các bài tập: Bài 1a, bài 2 (Cột 1,3) Bài 3 ( phần 1) II. Đồ dùng dạy học : - Các bó chục que tính và các que tính rời. - Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Tính : 16 + 3 = 14 + 1 = 11 + 7 = 13 + 3 = - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 3 : - GV yêu cầu HS lấy 17 que tính đặt trên bàn : 1 bó chục đặt bên trái, 7 que tính rời đặt bên phải; rồi lấy cất đi 3 que tính từ 7 que rời. - Còn lại mấy que tính ? - Từ 17 que tính ta tách để lấy 3 que tính, để thực hiện việc làm đó cô có phép tính : 17 – 3 (GV ghi bảng) - GV hướng dẫn cách đặt tính từ trên xuống dưới: + Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị) + Viết dấu - + Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. - Hướng dẫn cách tính : Tính từ phải sang trái 17 . 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 - . Hạ 1, viết 1. 3 14 17 - 3 bằng 14 (17 - 3 = 14) 2. Thực hành : * Bài 1 (SGK/110) cột a - Yêu cầu HS làm bài : + 5 phép tính ở hàng trên. + 5 phép tính ở hàng dưới. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 (SGK/110)cột 1,3 - Yêu cầu HS làm bài. - Lưu ý : Một số trừ đi 0 bằng chính số đó. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 (SGK/110) phần 1 - GV hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Chiếc hộp kì diệu - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Luyện tập. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS thực hiện trên que tính - Còn lại 14 que tính. - HS quan sát. - HS quan sát GV đặt tính và nêu lại cách đặt tính. - HS quan sát và nhắc lại. *Bài 1:Tính - 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS làm vào vở *Bài 2: Tính - 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. *Bài 3: Điền số - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở + Lấy 16 trừ đi 1 bằng 15 viết 15 vào ô tương ứng - HS tham gia chơi như các tiết học trước. HỌC VẦN: BÀI 84 VẦN OP - AP A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : op, ap, họp nhóm, múa sạp; từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp. - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: Tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con. C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 /Bài 83 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: thác nước, chúc mừng TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: op - ap * Dạy vần : op -GV ghi bảng vần: op - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: op a/Nhận diện vần: op - GV Hỏi: Vần op được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần op - GV đánh vần mẫu: o - p - op - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: op c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần op muốn được tiếng họp ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng họp có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì? - GV đánh vần mẫu: hờ - op - nặng - họp - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: họp - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: họp nhóm - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần : ap - GV đọc vần, HD phát âm vần: ap - Yêu cầu so sánh vần: op - ap - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: Con cọp giấy nháp Đóng góp xe đạp - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: op , ap - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần op, ap được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ họp nhóm, múa sạp được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: op ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: op - HS nêu: Vần op được cấu tạo bởi 2 âm, âm o và âm p. - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: op - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần op muốn được tiếng họp ta thêm âm h và dấu nặng - HS nêu: Tiếng họp có âm h đứng trước, vần op đứng sau, dấu nặng dưới âm o. - HS đánh vần:( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: họp - HS đọc trơn tiếng: họp - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc lại cả vần, tiếng, từ. - HS phát âm vần: ap ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: op - ap *Giống nhau có âm p cuối vần *Khác nhau ở âm o/a đầu vần. - HS đánh vần: a - p - ap - HS ghép vần: ap - HS đọc trơn vần: ap - HS đánh vần tiếng sạp - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ ( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần. - HS nêu cách viết từ. - HS luyện viết bảng con vần, từ: op, ap, họp nhóm, múa sạp - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK +Yêu cầu HS đọc SGK. b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: -“Lá thu kêu.........lá vàng khô” - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Tranh vẽ gì? -HS quan sát tranh xác định đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông -Chóp núi là nơi cao nhất của ngọn núi. * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD đọc SGK - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: -Dặn HS ôn bài Làm bài ở vở BT. Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học. Xem bài 85 Vần: ăp - âp - HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở. - HS quan sát tranh vẽ - HS đọc chủ đề luyện nói. - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; Tranh vẽ chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. - Chóp núi là nơi cao nhất của núi. * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò. MĨ THUẬT: TIẾT 20 Vẽ quả chuối A/MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Nhận biết đặc điểm về hình khối,màu sắc,vẻ đẹp của quả chuối. - Biết cách vẽ quả chuối - Vẽ được được quả chuối + HS khá giỏi: vẽ được hình một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích. B/CHUẨN BỊ: - GV:chuẩn bị tranh vẽ mẫu, vật thật quả chuối - Hs chuẩn bị vở vẽ, màu vẽ, đất nặn C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I/Kiểm tra đồ dùng của học sinh II/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Giới thiệu bài mới: Vẽ hoặc nặn quả chuối. 2/Các hoạt động: a/Hoạt động 1: Giới thiệu tranh vẽ mẫu, vật mẫu: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ - Gợi ý: tranh vẽ vật gì? Quả gì? - Quả chuối chín có màu gì? Khi còn xanh có màu gì? - Yêu cầu Hs nhận biết + GV kết luận:Khi vẽ quả chuối: - Vẽ hình dáng quả chuối, vẽ cuống chuối, vẽ núm chuối b/Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ: - GV vẽ mẫu Yêu cầu HS theo dõi cách vẽ. - Vẽ từng bước - Chọn màu vẽ cho bài vẽ. +Màu xanh( quả chuối còn xanh) + Màu vàng( Quả chuối đã chín) 3/Thực hành: - GV giải thích yêu cầu bài tập trong vở vẽ - Yêu cầu HS vẽ, hoăc nặn quả chuối. - Gv theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành bài vẽ. 4/Nhận xét- đánh giá: - GV cùng HS nhận xét bài vẽ của Hs + Hình dáng có giống quả chuối không? + Chi tiết có giống không? - Yêu cầu HS chọn bài vẽ mình yêu thích. 4/Dặn dò: - Dặn học sinh tập vẽ thêm hình ảnh vào bài vẽ.- Chuẩn bị bài tiết sau. - HS nêu lại đề bài - HS quan sát tranh mẫu. - HS nêu nhận xét - HS nêu nhận xét: + Quả chuối chín có màu vàng tươi. + Quả chuối lúc còn xanh có màu xanh. -
Tài liệu đính kèm: