Giáo án tổng hợp Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018

Tiết 3: Tự nhiên xã hội

CHÚNG TA ĐANG LỚN

I. Mục tiêu:

- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân

 Nhận thức được bản thân : Cao/ thấp, gầy/ béo, mức độ hiểu biết.

II. Chuẩn bị:

- Hình minh hoạ SGK

III. Các hoạt động day hoc:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 1. Bài cũ:

 Nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?

 Muốn cơ thể khoẻ mạnh chúng ta cần làm gì?

 2. Bài mới:

 Giới thiệu bài:

 *Hoạt động 1 : Quan sát tranh:

Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát hoạt động của em bé trong từng hình, hoạt động của 2 bạn nhỏ và hoạt động của 2 anh em ở hình dưới.

Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động

 - Gọi học sinh xung phong nói về hoạt động của từng em trong hình.

- GV kết luận .

*Hoạt động 2: Thực hành đo.

 - Chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh

 - Kiểm tra kết quả hoạt động.

 - GV kết luận

 *Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh?

 + Để có một cơ thẻ khoẻ mạnh, mau lớn, hằng ngày các em cần làm gì?

 3.Củng cố: GV hệ thống lại bài

4. Dặn dò:

Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài hôm sau.

Nhận xét. Tuyên dương.

- Hai HS trả lời

Lắng nghe và nhắc lại.

- Học sinh hoạt động theo cặp quan sát tranh, chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV

- Học sinh thực hiện chỉ vào tranh trên bảng và nêu.

 - Học sinh chia nhóm và thực hành đo trong nhóm của mình.

 - Cả lớp quan sát và cho đánh giá xem kết quả đo đã đúng chưa.

 + Để có một cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh hằng ngày cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể, ăn uống điều độ,

 

docx 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tranh minh họa SGK
- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,..
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: HS viết dấu hỏi, dấu nặng và đọc tiếng bẻ, bẹ.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Dấu huyền: Cho HS quan sát tranh: Các tranh này vẽ gì?
+ Các tiếng trên giống nhau ở điểm nào?
+ Giống nhau đề có dấu huyền. Ghi dấu ̀ lên bảng. Tên của dấu này là dấu huyền.
- So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau?
- Yêu cầu học sinh lấy dấu huyền ra trong bộ chữ của học sinh.
- Dấu ngã: Cho HS quan sát tranh. Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? Các tiếng này giống nhau ở điểm nào?
+ Các tiếng này dều có dấu “~ “. Dấu này đọc là dấu ngã. Ghi dấu ngã lên bảng.
2.2. Dạy dấu thanh
a. Nhận diện
- Ghi dấu ̀ lên bảng: Dấu huyền là một nét xiên trái. Cho HS quan sát các hình, mẫu vật, dấu huyền trong bộ chữ để HS có ấn tượng, nhớ lâu.
+ Dấu huyền giống những vật gì?
- Ghi dấu ngã lên bảng. Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên. Đưa các hình, mẫu vật, dấu ngã trong bọ chữ cho HS quan sát để HS có ấn tượng nhớ lâu.
+ Dấu ngã giống gì?
b. Ghép chữ và phát âm
- Dấu huyền: Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng bè. Dấu huyền được đặt ở đâu trong tiếng bè.
+ Hướng dẫn đánh vần, đọc trơn: bè
+ HS đọc lại toàn bài dấu huyền
- Dấu ngã: Khi thêm dấu ngã vào trên đầu âm e trong tiếng be ta được tiếng bẽ.
+ Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn: bẽ
 - So sánh tiếng bè và bẽ ?
+ HS đọc toàn bài dấu ngã
+ HS đọc toàn bài trên bảng
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
- HS đọc lại toàn bài trên bảng
c. Hướng dẫn viết dấu thanh
- GV hướng dẫn HS lần lượt viết từng dấu thanh, kết hợp viết khoảng không, quan sát bảng viết mẫu.
- Hướng dẫn viết tiếng bè, bẽ, kết hợp cho quan sát bảng viết mẫu.
Tiết 2
2.3. Luyện tập
a. Luyện đọc: HS luyện đọc từng phần bài tiết 1
b. Luyện viết: HS mở vở tập viết, nêu yêu cầu. Hướng dẫn tư thế ngồi viết, cho HS quan sát vở viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết bài
- Thu bài nhận xét, sửa sai cho HS
* Nghỉ giải lao: 
HS hát một bài
c. Luyện nói
 - GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo luận.
 - Trong tranh vẽ gì?
 - Bè đi trên cạn hay đi dưới nước?
 - Thuyền và bè khác nhau như thế nào?
 - Thuyền dùng để chở gì?
 - Những người trong bức tranh đang làm gì?
 - Tại sao người ta không dùng thuyền mà dùng bè?
 - Rút chủ đề luyện nói
- Ghi chủ đề luyện nói lên bảng: bè
d. Luyện đọc sách giáo khoa
- HS đọc lại toàn bài trên bảng
- HS mở SGK, nêu cách đọc, 2 em mỗi em đọc 1 trang.
- GV đọc mẫu. Cả lớp đồng thanh
3. Củng cố, dặn dò:
 * Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã trong sách báo
Về nhà đọc lại bài, xem trước bài mới
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện
- dừa, mèo, cò, gà
- Dấu thanh
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 - Giống nhau: đều có một nét xiên.
 Khác nhau: dấu huyền nghiêng trái còn dấu sắc nghiêng phải.
- vẽ, gỗ, võ, võng
- Dấu thanh
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS chú ý
- HS phát biểu
- HS chú ý
- HS phát biểu
- HS chú ý ghép tiếng bè. Đặt dấu huyền trên dầu âm e.
- HS đánh vần, đọc trơn, cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS ghép tiếng bẽ
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
+ Giống nhau: Đều có tiếng be.
 Khác nhau: Tiếng bè có dấu huyền trên đầu chữ e, còn tiếng bẽ có dấu ngã nằm trên chữ e.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS thực hiện
- HS hát
- HS viết bài theo hướng dẫn
- HS viết theo hướng dẫn
- HS luyện đọc, cá nhân, đồng thanh
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS chú ý
- HS hát
 - Quan sát tranh trả lời :Vẽ bè
 - Đi dưới nước.
 - Thuyền có khoang chứa người hoặc hàng hoá..... Bè không có khoang chứa và trôi bằng sức nước là chính.
 - HS đọc chủ đề 
- Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau.
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác
- Ghép các hình đã biết thành hình mới. 
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết nhanh, đúng các hình trên 
- Học sinh biết sáng tạo trong xếp, ghép hình 
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu.
- HS: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ như SGV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Đưa ra một số hình có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, HS nhận diện
- Nhận xét kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 1: GV nêu yêu cầu
+ Hướng dẫn HS tô màu vào các hình. Các hình vuông tô cùng một màu, các hình tròn tô cùng một màu. Các hình tam giác tô cùng một màu.
- Bài 2: Hướng dẫn HS thực hành ghép hình.
+ Hướng dẫn HS dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành một hình mới.
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
- Thực hành xếp hình: Hướng dẫn HS dùng que diêm hoặc que tính để xếp thành hình vuông, hình tam giác.
* Trò chơi: HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật ở trong phòng học.
- Tuyên dương HS thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài, xem trước bài mới
 Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng
- HS chú ý
- HS chú ý
- HS tô màu theo hướng dẫn vào sách giáo khoa, 3 HS lên bảng
- HS chú ý
- HS ghép hình theo hướng dẫn.
- HS hát
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- HS thi đua bạn nào tìm được nhiều vật thật đúng theo yêu cầu nhất sẽ chiến thắng.
- HS chú ý, thực hiện
Tiết: 4 Âm nhạc:
 Ôn tập bài hát: Quê hương tươi đẹp
I. Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
- Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
* HĐNGLL: Yêu mến quê hương, trường lớp. Chơi trò “ Tôi là ai?"
*BĐKH:Xây dựng nhà trường xanh,sạch, đẹp.Tiết kiệm giấy,điện nước
II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ và băng tiếng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động chủ yếu
a. Hoạt động 1: Ôn bài hát: Quê hương tươi đẹp
- Ôn luyện bài hát
- Cho HS hát kết hợp vận động phụ họa ( vỗ tay, chuyển dịch chân theo nhịp).
- Hướng dẫn HS biểu diến trước lớp (đơn ca, tốp ca)
Nghỉ giữa tiết: 
- Chơi trò chơi “ Đèn tín hiệu”
b. Hoạt động 2: Hát vỗ tay
- Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca
 Quê hương em biết bao tươi đẹp
 x x x x x x x
- Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca
*BĐKH:Xây dựng nhà trường xanh,sạch, đẹp.Tiết kiệm giấy,điện nước
3. Củng cố, dặn dò: Cho HS nghe lại bài hát trên băng cát xét
- Nhận xét tiết học
- HS ôn tập
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS tham gia chơi
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS chú ý
- HS chú ý
 Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017
Tiết 1,2 : HỌC VẦN
BÀI 6: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẸ – BẼ 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh: dấu sắc /dấu hỏi / dấu nặng / dấu huyền / dấu ngã .
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh : be, bè , bé , bẻ , bẽ , bẹ
- Tô được e, b, bé và các dấu thanh 
II. Chuẩn bị: 	
- GV: Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ
 	 Tranh minh hoạ phần luyện nói. 
- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,..
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết dấu huyền, dấu ngã, bè, bẽ
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, ghi tên bài
 - Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ ở đầu bài và trả lời các câu hỏi:
 -Tranh vẽ ai?
 -Tranh vẽ cái gì?
2.2. Hướng dẫn HS ôn tập
a. Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
- Gắn bảng mẫu b, e, be lên bảng lớp
- HS thảo luận nhóm và đọc
- Theo dõi chỉnh sửa lối phát âm cho HS
* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi “ con thỏ”
b. Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng
- Gắn bảng mẫu be và các dấu thanh lên bảng lớp
- HS thảo luận nhóm và đọc. GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
c. Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh
- Sau khi đã ôn tập thành thục chữ cái và các dấu thanh, yêu cầu HS tự đọc các từ dưới bảng ôn. Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
d. Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
- GV lần lượt viết mẫu, hướng dẫn HS viết từng tiếng be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ trên bảng con.
- HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
Tiết: 2
2.3. Luyện tập
a. Luyện đọc: HS luyện đọc lại từng phần trên bảng.
* Nghỉ giải lao: Tập thể dục giữa giờ.
b. Luyện viết: HS tập tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết.
c. Luyện nói về các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
- HS quan sát các tranh và phát biểu.
- Hướng dẫn HS nhìn và nhận xét các cặp tranh theo chiều dọc.
- HS họp nhóm và nhận xét ( các tranh được xếp theo trật tự chiều dọc, theo các từ đối lập nhau bởi dấu thanh: deế, dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó/ võ)
- Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, đồ vật,  này chưa? Ở đâu? Em thích nhất tranh nào? Tại sao? Trong các bức tranh, bức nào vẽ người? Người này đang làm gì?
 - Ghi chủ đề luyện nói lên bảng
d. Luyện đọc sách giáo khoa
- HS đọc lại toàn bài trên bảng
- HS mở sách giáo khoa nêu cách đọc
- GV đọc mẫu, cả lớp đồng thanh
3. Củng cố, dặn dò
- Trò chơi viết các dấu thanh phù hợp vào dưới các bức tranh trong chủ đề luyện nói.
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS chú ý
 - em bé, người đang bẻ ngô.
 - bẹ cau, dừa, bè trên sông.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS thực hiện
- HS chú ý
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh
- HS tham gia chơi
- HS thực hiện cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS luyện viết theo hướng dẫn.
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS chú ý thảo luận phát biểu
- HS phát biểu
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc đồng thanh
- HS phát biểu
- HS chú ý thực hiện
- HS tham gia chơi
- HS chú ý
Tiết 3: Thể dục 
Tiết 4: Toán
CÁC SỐ 1 , 2, 3
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật ; đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3; biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1; biết thứ tự của các số 1, 2, 3 
* Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1 HS viết nửa dòng (đối với mỗi dòng), Bài 2, bài 3 (cột 1,2)
* Không làm bài tập 3 cột 3. 
II. Chuẩn bị:
GV: - Các nhóm có 3 đồ vật cùng loại.
 - Mẫu số 1 đến 3 theo chữ viết và chữ in.
HS: - Bộ đồ dùng học toán. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lấy ví dụ về các đồ vật thật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài
2.2. Giới thiệu từng số 1, 2, 3
a. Số 1
- Hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử.
- Hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng 1.
- Hướng dẫn HS quan sát chữ số 1 in, chữ số 1 viết.
b. Số 2 (hướng dẫn tương tự)
c. Số 3: Hướng dẫn tương tự
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
d. Hướng dẫn HS viết số 1, 2, 3
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết trên bảng con
2.3. Thực hành
- Bài 1: Thực hành viết số (chỉ yêu cầu HS viết nửa dòng(đối với mỗi dòng)
+ Cả lớp viết bài vào sách giáo khoa, 1 HS lên bảng. Chú ý sửa sai cho HS
- Bài 2: Yêu cầu HS nhìn tranh viết số thích hợp vào chỗ trống.
+ Hướng dẫn mẫu, tổ chức cho HS thi điền nhanh số thích hợp ứng với mỗi tranh.
- Bài 3: Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ. (bỏ cột 3)
+ Cho HS làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Trò chơi nhận biết số lượng: GV giơ tờ bìa có vẽ một, hai, ba chấm tròn. HS thi đua giơ số tương ứng 1 , 2, hoặc 3.
- Tuyên dương học sinh
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng, cả lớp chú ý
- HS chú ý
- Học sinh quan sát và nhắc lại, có một con chim, một bạn gái,.
 - Quan sát
 - Chỉ vào số đọc: 1, 2, 3
- HS viết số theo hướng dẫn
- HS hát
- HS thực hiện
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS tham gia thi
- HS chú ý thực hiện
- HS thi đua
- HS tham gia chơi
Tiết: 5
MĨ THUẬT:
 TÊN BÀI DẠY: CUỘC DẠO CHƠI CỦA ĐƯỜNG NÉT
I/ Mục tiêu:
Nhận ra và nêu đặc điểm của các đường nét cơ bản.
Vẽ được các nét và tạo ra sự chuyển động của các đường nét khác nhau theo ý thức.
Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
BĐKH:Xây dựng nhà trường xanh,sạch, đẹp.Tiết kiệm giấy,điện nước
II/ Chuẩn bị:
 	GV: Hình ảnh hoặc hình vẽ các nét thẳng, gấp khúc, cong, nét đứt
 	HS Giấy vẽ, bút chì, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học:
 TIẾT 2
 Hoạt động của giáo viên
KTBC:
Tiết trước chúng ta học bài gì. Gồm các nét cơ bản nào?
Ktra đồ dùng học tập
2. Bài Mới
HĐ3: Thực hành
Cho HS hoạt động cá nhân
-GV dùng đồ dùng trực quan cho HS tự nhận xét và đưa ra ý kiến của mình khi vẽ nét và vận dụng vào bài vẽ của mình.
-Khi HS thực hành , GV lưu ý: Trong quá trình thực hành có thể dùng bút màu hoặc bút đen, hay ấn nhẹ tay- mạnh tay để vẽ nét đậm, nét nhạt.
-GV theo dõi HS vẽ và gợi ý hướng dẫn thêm cho các em.
HĐ4 : Trưng bày, giới thiệu sản phẩm
-HD HS trưng bày sản phẩm.
-HD HS thuyết trình về bài vẽ của mình.Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi để cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc , học hỏi lẫn nhau.
+Em đã sử dụng những nét gì trong bài vẽ của mình?
+Em làm thế nào để tạo được nét to, nét nhỏ, nét đậm, nét nhạt?
+Em thích bài vẽ của bạn nào nhất? Em học hỏi gì qua bài vẽ của bạn?
GV chốt: đánh giá
-BĐKH:Xây dựng nhà trường xanh,sạch,đẹp.Tiết kiệm giấy,điện nước
3 Dặn dò: Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng để học chủ đề sau: Sắc màu em yêu.
-Tuyên dương HS tích cực, động viên khuyến khích các HS chưa hoàn thành.
-Gợi ý cho HS thực hiện phần Vận dụng – sáng tạo và chuẩn bị cho tiết học sau.
Hoạt động của học sinh
HS quan sát và đưa ra nhận xét của riêng mình.
HS vẽ các nét theo ý thích cá nhân.
HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Lần lượt các thành viên của mỗi nhóm lên chia sẻ, thuyết trình sản phẩm nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
HS tự đánh giá vào ô hoàn thành hay ô chưa hoàn thành.
Lắng nghe.
-HS thực hiện 
 Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017
Tiết 1,2: HỌC VẦN
 BÀI 6: Ê - V
I. Mục tiêu :
 - Đọc được ê, v , bê, ve ; từ và câu ứng dụng 
 	- Viết được ê, v , bê, ve ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1. 	- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : bế bé 
 	- Rèn kĩ năng đọc nhanh, viết thành thạo bài ê, v 
 	- Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời ba mẹ 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bộ ghép chữ tiếng Việt.
 Tranh minh hoạ từ khoá.
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,..
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5 – 7 phút)
- HS đọc, viết be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
- 1 HS đọc câu ứng dụng
2. Bài mới (28- 30 phút)
2.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu 2 âm mới- ghi bảng.
2.2. Dạy âm mới
 * Dạy âm ê
 a) Nhận diện chữ:
 - Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e chúng ta đã học.
 - Yêu cầu HS cài chữ ê
 b) Phát âm và đánh vần tiếng:
 - GV HD và phát âm mẫu: âm ê.
 c) Hình thành tiếng khoá: bê 
 + Có âm ê muốn có tiếng bê ta thêm âm gì?
 - Yêu cầu học sinh cài tiếng bê.
 d) Giới thiệu từ khoá.
 - GV giới thiệu tranh, rút từ.
 - Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
 - Y/c HS đọc toàn bài âm ê.
*Dạy âm v (dạy tương tự âm ê).
 - Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút.
 - So sánh chữ “v” và chữ “b”.
 e) Dạy từ ứng dụng:
 - Cho HS tìm tiếng có âm mới học.
 - Y/c HS phân tích tiếng mới, luyện đọc tiéng, từ.(G/v kết hợp giải nghĩa từ )
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
 g) Luyện viết bảng con
 - GV viết mẫu, HD quy trình. 
 3. Củng cố: 
 - Gọi HS đọc toàn bài trên bảng. 
 - Tìm tiếng mang âm mới học.
Tiết 2
 1/ Luyện đọc:
 * Luyện đọc trên bảng lớp.
 (Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.)
 * Giới thiệu tranh, rút câu ứng dụng ghi bảng: bé vẽ bê.
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
 2/ Luyện viết:
 - Hướng dẫn HS viết vào vở,ê, v, bê ,ve
 Theo dõi uốn nắn.
 nxet 1 số bài. 
 3/ Luyện nói: 
 - G/v cho HS quan sát tranh và hỏi.
 - Ai đang bế bé ? Em bé vui hay buồn ?
 - Mẹ vất vả nuôi chúng ta, chăm sóc chúng ta khôn lớn, các em phải làm gì mẹ vui lòng ? 
 - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
 4. Củng cố: 
 - Gọi HS đọc lại bài .
 - Yêu cầu HS tìm nhanh các tiếng có âm ê, v .
 5. Dặn dò:
 - Về nhà đọc lại bài, tìm các tiếng có âm ê, v .Chuẩn bị bài hôm sau : l, h 
 - GV nhận xét giờ học 
- HS viết tiếng, đọc từ, câu ứng dụng.
- HS chú ý
 - Giống nhau: đều viết bởi một nét thắt. Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.
 - HS cài: ê
 - HS đọc CN +ĐT 
 + Âm b trước âm ê.
 - HS tìm và cài tiếng bê
 - HS đánh vần + đọc trơn CN+ ĐT.
 - HS đọc từ CN + ĐT.(kết hợp pt.)
 - HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
 - HS so sánh.
 - Cả lớp tìm tiếng có âm mới học 
 - HS đọc tiếng, từ CN + ĐT.( kết hợp phân tích )
 - HS viết bảng con: ê, v, bê, ve 
 - HS đọc CN-ĐT 
 - Nối tiếp nhau nêu các từ tìm được. 
 - HS đọc CN, nhóm, lớp. 
 - HS đọc thầm, tìm tiếng có âm mới học.
 - HS đọc tiếng, từ, câu (đọc trơn )
 - HS viết vào vở tập viết 
 - HS quan sát tranh trả lời.
 - Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. 
 - “bế bé”.
 - HS đọc câu chủ đề.
 - Đọc bài bảng lớp. 
 - Đọc bài sgk
 - Toàn lớp thực hiện.
 - Lắng nghe.
Tiết 3: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được số lượng 1,2,3; biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3 
- Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3 thành thạo. 
* Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1,2.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2.
- HS: Vở bài tập, bảng con, phấn. 
III.Các hoạt động day học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con, các số từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: nêu và ghi tên bài
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 1: GV nêu yêu cầu: Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống.
+ Yêu cầu HS đọc kết quả theo hàng, bắt đầu từ hàng trên cùng.
- Bài 2: HS nêu yêu cầu
+ HS làm bài trên phiếu: Sau khi làm bài, HS đọc từng dãy số, đọc xuôi và đọc ngược.
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
- Bài 3: GV nêu yêu cầu
+ HS làm bài rồi chữa bài
+ Tập cho HS chỉ vào từng nhóm hình vuông trên hình vẽ và nêu: “ Hai và một là ba”, “ Một và hai là ba”
- Bài 4: Hướng dẫn HS viết số theo thứ tự đã có trong bài tập.
+ Gọi HS đọc kết quả viết số.
3. Củng cố, dặn dò
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi nhận biết số lượng.
- Nhận xét tiết học
- HS chú ý
- HS nối tiếp lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS nối tiếp nêu kết quả
- HS tham gia chơi
- HS chú ý
Tiết 4 Đạo đức: 
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
*ĐC:Không y/c HS quan sát tranh và kể câu chuyện theo tranh 
II. Đồ dùng dạy học: Các điều 7; 28 trong Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: Trường em. Đi học. Em yêu trường em; 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng tự giới thiệu về tên mình
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: HS hát bài “ Đi đến trường”
2.2. Hoạt động 1: Kể chuyện( Bài tập 4)
- GV treo tranh lên bảng và kể chuyện theo tranh cho HS nghe. (2- 3 lần)
- GV kể lại chuyện vừa kể vừa chỉ vào tranh cho HS nghe lại câu chuyện.
* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi “ dài- ngắn”
2.3. Hoạt động 2: Múa, hát, đọc thơ, vẽ tranh về chủ đề: “ trường em”
- Bình chọn bài vẽ đẹp
* Kết luận chung: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp Một. Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Một.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- HS thực hiện
- HS hát
- HS chú ý.
- HS thực hiện thảo luận nhóm đôi.
-nêu ý nghĩa.
- HS chú ý
- HS chơi theo hướng dẫn
- HS thực hiện
- HS bình chọn
- HS chú ý
- HS chú ý
_______________________________________
 Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: TẬP VIẾT 
TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục tiêu:
- Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập 1.
- Rèn cho học sinh kỉ năng nhận biết nhanh và tô các nét cơ bản thành thạo
- Giáo dục học sinh tính chăm chỉ, chịu khó.
- Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Viết mẫu các nét cơ bản ra bảng phụ.
- HS: vở tập viết, bảng con, 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
 2. Bài mới:
 - Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tiêu đề.
 - GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết các nét cơ bản và gợi ý để học sinh nhận xét các nét trên giống những nét gì các em đã học.
 - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
 - Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
 - Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các nét. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
 - Yêu cầu học sinh viết bảng con.
 GV nhận xét sửa sai.
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết )
 3.Thực hành :
 - Cho học sinh viết bài vào vở.
 - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết.
 - Thu vở nhận xét số bài.
 4.Củng cố: 
 - Gọi học sinh nêu lại nội dung bài viết.
 5. Dặn dò:
 - Viết bài ở nhà, xem bài mới.
 - Nhận xét tuyên dương.
 - Vở tập viết, bút chì, tẩy, 
 - HS nêu đề bài.
 - HS theo dõi ở bảng lớp.
 Nêu nhận xét.
 - Quan sát mẫu. 
- Các nét cơ bản: nét ngang, nét đứng, nét xiên phải, nét xiên trái, nét sổ thẳng hất lên, nét móc, nét móc hất, nét cong phải, cong trái, nét vòng trong khép kín, .
 - Học sinh viết bảng con.
 - Thực hành bài viết.
 - HS nêu: các nét cơ bản.
 - Thực hành ở nhà 
Tiết 2: TẬP VIẾT 
TẬP TÔ E – B – BÉ
I. Mục tiêu:
-Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở tập viết
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các tiếng: e, b, bé.
- Rèn kĩ năng viết đúng độ cao các con chữ.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chịu khó khi tập viết
II. C

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_lop_1_tuan_2_nam_2017.docx