I. MỤC TIÊU:
-Học sinh đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, cồng chiêng.
-Đọc được câu ứng dụng : Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
-Bộ đồ dùng học Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1, 4 / 23, 24. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ : Nghiêm trang khi chào cờ. Hãy tả về lá quốc kì của nước ta? Khi chào cờ em phải làm gì? Ngoài chào cờ ở trường em còn được chào cờ ở những nơi nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Đi học đều và đúng giờ. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1: Làm bài tập 1: - GV giới thiệu tranh : Thỏ và Rùa là hai bạn học cùng lớp. Thỏ thì nhanh nhẹn còn Rùa vốn tính chậm chạp. Chúng ta hãy đoán xem chuyện gì xảy ra với hai bạn? -Học sinh thảo luận với nội dung. Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn? Rùa chậm chạp sao lại đi học đúng giờ? Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? -Học sinh trình bày nội dung thảo luận. => GV kết luận : Sgk / 33 *Hoạt động 2: Làm bài tập 2 : -GV treo tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? -Cả lớp thảo luận theo tình huống trong tranh. Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Vì sao? => GV kết luận : Phải vâng lời mẹ, thức dậy đúng giờ để không đi học muộn. *Hoạt động 3 : Liên hệ :: - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. Trong lớp bạn nào luôn đi học đúng giờ? Để đi học đúng giờ em phải làm gì? =>GV kết luận : Sgv/34. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. -Hỏi đáp -4 - 6HS -GV ghi bảng -Quan sát -Nhóm(bàn) -Đôi bạn -Lớp nhận xét, tuyên dương - Quan sát - Đôi bạn - Hoạt động cả lớp - Cá nhân Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009 Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi 8. II. CHUẨN BỊ: -GV : Các vật mẫu. -HS : Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ: -Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8. -Đọc, viết, điền số, điền dấu các phép tính trong phạm vi 8. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 8. +Bài 1: Tính : - HS thi đua lên đính kết quả. => Nêu tính chất của phép cộng hoặc trừ một số với 0. => Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. +Bài 2 : Điền số: -Dựa vào các bảng cộng, trừ trong các phạm vi đã học hs điền số vào các phép tính. -Điền kết quả trên bảng . +Bài 3: Tính:(giảm cột 4) - HS thực hiện bảng con. - Nêu các bước tính. *Hoạt động 2: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính : +Bài 4: Viết phép tính thích hợp: -GV treo tranh. -HS nhìn tranh nêu bài toán. -HS thực hiện viết phép tính : 8 – 2 = 6 +Bài 5 : Nối o với số thích hợp : - HS thực hiện vào phiếu bài tập. - Nêu cách làm. C. Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi: Đính tranh vẽ ứng với phép tính. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS Đọc bảng xoay, nêu miệng, viết bảng con -GV ghi bảng -Nhóm (bàn) -Trò chơi thi đua -Nhóm 6 -Nhóm(3) -4HS 2HS // lớp - Cá nhân // lớp Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài : uông – ương I. MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được uông, ương, quả chuông, con đường. -Đọc được câu ứng dụng : Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồng ruộng. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ: eng - iêng - B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : uông - ương 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần uông: +Nhận diện vần : -Phân tích vần uông. -Cài vần uông. -Đánh vần và đọc uông. +Ghép chữ và đọc tiếng : •Có vần uông muốn có tiếng chuông ta ghép thêm âm gì? -Cài tiếng chuông. -Phân tích tiếng chuông. -Đánh vần và đọc : chuông. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa quả chuông. -Đọc lại phần bảng ghi vần uông. +Luyện viết : uông – chuông. -HS viết bảng con. b/Học vần ương (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: rau muống nhà trường luống cày nương rẫy -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc câu ứng dụng : Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. Bài ứng dụng có mấy câu? Tìm những tiếng viết hoa? b/Luyện viết uông, ương, quả chuông, con đường. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Trong tranh vẽ gì? Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu? Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn? Trong tranh vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng? Ngoài những việc như trong tranh đã vẽ, em còn biết bác nông dân có những việc gì khác? Nơi em ở là nông thôn hay thành phố? Em thấy bác nông dân làm việc trên cánh đồng bao giờ chưa? Nếu không có các bác nông dân làm ra lúa, ngô, khoai, sắn...thì chúng ta có cái gì để ăn không? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các bác? -Luyện nói trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Tìm từ có vần vừa học. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -2HS -Cả lớp -2HS -20HS - Cả lớp -Quan sát -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân -GV ghi bảng -Cá nhân, cả lớp -GV hướng dẫn -Cả lớp -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Đôi bạn -Nhóm (5) Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009 Mĩ thuật Bài : VẼ MÀU VÀO CÁC HỌA TIẾT Ở HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : -Thấy được vẻ đẹp của trang trí hình vuông. -Biết cách vẽ màu theo ý thích. II. CHUẨN BỊ : -GV : Mẫu. -HS : Vở vẽ, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ : Vẽ cá -Chấm điểm bài vẽ tiết trước. -Nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Vẽ màu vào các họa tiết ở hình vuông 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách vẽ: - Cho HS xem một số hình vẽ: Đây là hình gì? Trong hình vuông có những hình nào? - Hướng dẫn HS chọn màu : + Bốn cái lá vẽ cùng một màu. + Bốn góc vẽ cùng một màu nhưng khác màu lá. + Vẽ màu khác ở hình thoi và màu khác ở hình tròn. - Hướng dẫn cách vẽ - Vẽ xung quanh trước, ở giữa sau. - Vẽ đều gọn, không ra ngoài hình. - Vẽ có màu đậm, màu nhạt. *Hoạt động 2 : Thực hành: - HS chọn màu để vẽ vào các họa tiết ở hình 5. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trình bày sản phẩm. -Nhận xét. Tuyên dương. -6HS -GV ghi bảng -Quan sát và nhận xét -Cá nhân trả lời -Diễn giải -Cả lớp theo dõi - Cả lớp -Nhóm (bàn) Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2009 Thể dục Bài : THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU : -Ôn các động tác thể dục rèn luyện TTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. -Làm quen với trò chơi "Chạy tiếp sức". Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức ban đầu. II. CHUẨN BỊ : -Còi. -Sân, bãi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP *Hoạt động 1 : Phần mở đầu : -Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. -Trò chơi "Diệt các con vật có hại". *Hoạt động 2 : Phần cơ bản : v Ôn phối hợp : 1 - 2 lần; 2 x 4 nhịp. Nhịp 1: Đưa hai tay ra trước thẳng hướng. Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang. Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Nhịp 4: Về tư thế đứng chuẩn bị. v Ôn phối hợp : 1 - 2 lần; 2 x 4 nhịp. Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 2: Đứng đưa hai tay chống hông. Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về tư thế đứng chuẩn bị. -Trò chơi : Chạy tiếp sức. *Hoạt động 3: Phần kết thúc : -Ổn định lớp. -Đi thường theo nhịp. -Tập lại động tác vừa học. -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. -Nhóm, lớp -Cả lớp -Cả lớp -Cả lớp -Cả lớp -Nhóm, lớp Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài : ang - anh I. MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được ang, anh, cây bàng, cành chanh. -Đọc được bài ứng dụng: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Buổi sáng. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ: ăng - âng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ang - anh 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần ang : +Nhận diện vần : -Phân tích vần ang. -Cài vần ang. -Đánh vần và đọc ang. +Ghép chữ và đọc tiếng : •Có vần ang muốn có tiếng bàng ta ghép thêm âm gì? -Cài tiếng bàng. -Phân tích tiếng bàng. -Đánh vần và đọc : bàng. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa cây bàng. -Đọc lại phần bảng ghi vần ang. +Luyện viết : ang – cây bàng. -HS viết bảng con. b/Học vần anh (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: buôn làng bánh chưng hải cảng hiền lành -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc bài ứng dụng: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió. Bài ứng dụng có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ? b/Luyện viết ang, anh, cây bàng, cành chanh. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Trong tranh vẽ những ai? Buổi sáng em (ba,mẹ) làm gì? Em ăn sáng lúc nào? Em thìch ăn gì vào buổi sáng? Em thích buổi sáng vào mùa nào? Vì sao? Em thích buổi sáng mưa hay nắng? Vì sao? -Luyện nói trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Gạch chân tiếng có vần vừa học. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -2HS -Cả lớp -2HS -20HS - Cả lớp -Quan sát -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân -GV ghi bảng -Cá nhân, cả lớp -GVhướng dẫn -Cả lớp -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Đôi bạn -Nhóm (5) Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2009 Toán Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU: Học sinh biết : -Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. -Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 9. II. CHUẨN BỊ: -GV : Các vật mẫu. -HS : Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ: -Thực hiện tính cộng, điền số và so sánh các phép tính trong phạm vi 8. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 9. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Thành lập phép cộng : ªThành lập công thức 8 + 1 = 9; 1 + 8 = 9 -GV treo tranh, hỏi: Có mấy cái nón?Thêm mấy cái nón? -HS nhìn vật mẫu nêu bài toán. 8 cái nón thêm 1 cái nón được mấy cái nón? Vậy 8 thêm 1 được mấy?Thêm là làm tính gì? -HS nêu phép tính 8 + 1 = 9 - Cài phép tính. -HS đọc phép tính.GV ghi bảng. +Giới thiệu phép cộng 1 + 8 = 9 (tương tự) -So sánh kết quả hai phép tính (8 + 1 = 9, 1 + 8 = 9) ªThành lập công thức 7 + 2 = 9; 2 + 7 = 9; 6 + 3 = 9; 3 + 6 = 9 5 + 4 = 9 ; 4 + 5 = 9(tương tự) + Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 9. *Hoạt động 2: Luyện tập: +Bài 1: Tính: - HS thực hiện vào bảng con => Nêu cách đặt tính và tính. +Bài 2: Tính :(giảm cột 3) - HS thi đua làm bài=> Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. +Bài 3: Tính: - HS nêu kết quả ở bảng xoay => Nêu các bước tính. +Bài 4: Viết phép tính thích hợp: -GV treo tranh -HS nhìn tranh nêu bài toán. -Viết phép tính : a/ 8 + 1 = 9 ; b/ 7 + 2 = 9 C. Củng cố - Dặn dò: -Tái hiện lại bảng cộng. -Trò chơi: Nối kết quả với phép tính thích hợp. -Nhận xét tiết học. -10 - 15 HS -Nêu miệng, đọc bảng xoay, viết bảng con. -Gv ghi bảng -Quan sát và hỏi đáp -Cá nhân -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -Cá nhân, cả lớp -Giải bài tập Sgk/76,77 -Cá nhân// cả lớp -Nhóm (bàn) -Nhóm(3) -Quan sát -4HS -Cá nhân // lớp -Nhóm(4) Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2009 Toán Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU: -Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. -Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 9. II. CHUẨN BỊ: -GV : Các vật mẫu. -HS : Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ: -Đọc bảng cộng trong phạm vi 9. -Thực hiện tính cộng, điền số và so sánh các phép tính trong phạm vi 9 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi 9 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Thành lập phép trừ : ªThành lập công thức 9 - 1 = 8; 9 - 8 = 1 -HS quan sát các cái áo. GV nêu đề toán. HS nêu bài toán. 9 cái áo bớt 1 cái áo còn mấy cái áo? Vậy 9 bớt 1 còn mấy? Bớt là làm tính gì? -HS nêu phép tính 9 - 1 = 8 - Cài phép tính. -HS đọc phép tính.GV ghi bảng. +Giới thiệu phép cộng 9 - 8 = 1 (tương tự) ªThành lập công thức 8 - 2 = 7; 9 - 7 = 2; 9 - 6 = 3; 9 - 3 = 6; 9 – 5 = 4; 9 – 4 = 5 (t. tự) + Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. *Hoạt động 2: Luyện tập: +Bài 1: Tính: - HS thực hiện vào bảng con - Nêu cách đặt tính và tính. +Bài 2: Tính : (giảm cột 4) HS thi đua làm bài. => Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. +Bài 3: Số : - HS thực hiện bảng phụ. - Nêu cách làm. +Bài 4: Viết phép tính thích hợp: -GV treo tranh - HS nhìn tranh nêu bài toán. -Viết phép tính : 9 - 4 = 5 C. Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi: Xây nhà. -Nhận xét tiết học. -10 - 15 HS -Nêu miệng, đọc bảng xoay, viết bảng con. -GV ghi bảng -Quan sát và hỏi đáp -Cá nhân -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -Giải bài tập Sgk/78 -Cá nhân// cả lớp -Nhóm (bàn) -Cá nhân // lớp -Quan sát -4HS -Cá nhân // lớp -Nhóm(4) Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài : ung - ưng I. MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. -Đọc được câu đố: Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. (Là cái gì?) -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ: ang - anh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : inh - ênh 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần inh: +Nhận diện vần : -Phân tích vần inh. -Cài vần inh. -Đánh vần và đọc inh. +Ghép chữ và đọc tiếng : •Có vần inh muốn có tiếng tính ta ghép thêm âm và dấu gì? -Cài tiếng tính. -Phân tích tiếng tính. -Đánh vần và đọc : tính. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa máy vi tính. -Đọc lại phần bảng ghi vần inh. +Luyện viết : inh – máy vi tính. -HS viết bảng con. b/Học vần ênh (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: đình làng bệnh viện thông minh ễnh ương -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc câu đố : Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. (Là cái gì?) Giải câu đố. Tìm những tiếng viết hoa? b/Luyện viết inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Trong tranh vẽ gì? Hãy chỉ và nêu tên từng loại máy? Em biết những loại máy nào trong hình vẽ? Máy cày dùng làm gì? Thường thấy ở đâu? Máy nổ dùng làm gì? Máy khâu (máy tính) dùng làm gì? Nhà em có loại máy nào? Em biết sử dụng không? Em sử dụng khi nào? Vào việc gì? Ngoài các loại máy trên em biết loại máy nào nữa? Chúng dùng để làm gì? -Luyện nói trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Gạch chân tiếng có vần vừa học. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -2HS -Cả lớp -2HS -20HS - Cả lớp -Quan sát -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân -GV ghi bảng -Cá nhân, cả lớp -GV hướng dẫn -Cả lớp -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Đôi bạn -Nhóm (5) Rút kinh nghiệm: Âm nhạc Bài : ÔN BÀI HÁT : SẮP ĐẾN TẾT RỒI I. MỤC TIÊU : -Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. -Học sinh tập biểu diễn hát kết hợp với vận động phụ họa. II. CHUẨN BỊ : -Nhạc cụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ : Sắp đến Tết rồi -HS hát. -Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ôn bài hát Sắp đến Tết rồi. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 : Ôn tập : -Giáo viên treo tranh quang cảnh ngày Tết Tranh vẽ cảnh gì? Mọi người đang làm gì? Tết đến cần sắm những món nào? Tết đến mọi người thường mua hoa gì? -Học sinh hát kết hợp vỗ tay theo phách. *Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay và vận động phụ họa: -GV làm mẫu. -HS thực hiện theo. -Vừa hát vừa vận động phụ họa. *Hoạt động 3 : Tập đọc lời theo tiết tấu của câu hát trong bài Sắp đến Tết rồi. Em đi đến trường Vui bước trên đường Chim ca chào đón Ngàn hoa ngát hương. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. -6HS -GV ghi bảng -Quan sát và nhận xét -Cá nhân -Lớp, nhóm -Nhóm, cá nhân -Nhóm, tổ -HS trình diễn trước lớp Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2009 Tự nhiên và xã hội Bài : AN TOÀN KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh biết: -Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu. -Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy. -Số điện thoại để báo cứu hỏa. II. CHUẨN BỊ : -Các hình trong bài 14 Sgk. -Sách giáo khoa + Vở bài tập TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Kiểm tra bài cũ : Công việc ở nhà Kể tên những việc em đã giúp mẹ làm hàng ngày? Để nhà cửa gọn gàng sạch sẽ em phải làm gì? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : An toàn khi ở nhà 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 : HS biết cách phòng chống đứt tay: -Cho học sinh xem các hình vẽ Sgk /30 thảo luận về các công việc được thể hiện trong mỗi hình: Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì? Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi hình? Khi dùng dao hoặc đồ dùng sắc, nhọn bạn cần chú ý điều gì? -Đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận => GV kết luận : Sgv/55. *Hoạt động 2 : Học sinh biết tránh chơi gần lửa và những chất gây cháy, bỏng: -Xem các hình ở trang 31 và thể hiện lời nói, hành động phù hợp với mỗi tình huống xảy ra trong từng hình : Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn ấy? Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai? Nếu là em, em có cách ứng xử khác không? Em rút ra được bài học gì qua việc quan sát các hoạt động đóng vai của các bạn? Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà em sẽ phải làm gì? Em có biết số điện thoại cứu hỏa ở địa phương mình không ? Là số mấy? => GV kết luận : Sgv/ 56, 57. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò : Thực hiện giữ an toàn khi ở nhà. -Vấn đáp -3 - 6HS -GV ghi bảng -Quan sát và thảo luận theo nhóm (bàn) - Cá nhân - Đóng vai - Nhóm - Cá nhân trả lời Rút k
Tài liệu đính kèm: