Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 14

I.Mục tiêu: Đọc được : eng , iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng ; từ và các câu ứng dụng Viết được : eng , iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao , hồ , giếng

Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ao, hồ, giếng.

*(BVMT)

II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lưỡi xẻng, trống, chiêng. Tranh câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Ao, hồ, giếng.

HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.

III.Hoạt động dạy học: Tiết 1

1.Khởi động : Hát tập thể

2.Kiểm tra bài cũ : Đọc bảng và viết bảng con : cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng ( 2 – 4 em đọc, lớp viết bảng con) Đọc bài ứng dụng: Không sơn mà đỏ ( 2 em)

3.Bài mới :

 

doc 15 trang Người đăng phuquy Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i .
- Tối đi ngủ sớm, sáng dậy sớm, hoàn thành vệ sinh cá nhân, ăn sánh nhanh
- Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ 
 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . Dăn học sinh xem BT4,5 /24,25 để chuẩn bị cho tiết học sau .
Âm nhạc : Ôn bài “sắp đến tết rồi”
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2011
Thể dục : Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – TC : “Vân động”
I/Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa hai tay ra trước , đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V . Làm quen đứng đưa một chân ra trước , hai tay chống hông . Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được 
Phương pháp: Quan sát mẫu, thực hành theo mẫu.
II/Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường. Giáo viên chuẩn bị 1 còi, 2 – 4 lá cờ và kẻ sân cho trò chơi “Chạy tiếp sức”.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Giáo viên
Học sinh
1. Phần mở đầu: 
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng : đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái.
* Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
* Kiểm tra bài cũ: 2 – 3 phút
2. Phần cơ bản: 
* Ôn phối hợp: 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp.
+ Nhịp 1 : Đứng đưa 2 tay ra trước thẳng hướng.
+ Nhịp 2 : Đưa 2 tay dang ngang.
+ Nhịp 3 : Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V.
+ Nhịp 4 : Về TTĐCB.
* Ôn phối hợp : 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp.
+ Nhịp 1 : Đứng đưa chân trái ra trước, 2 tay chống hông.
+ Nhịp 2 : Đứng 2 tay chống hông.
+ Nhịp 3 : Đứng đưa chân phải ra trước, 2 tay chống hông.
+ Nhịp 4 : Về TTĐCB.
- Trò chơi “Chạy tiếp sức”:
 Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi. Giải thích cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên hình vẽ, giáo viên cùng 1 nhóm học sinh làm mẫu.
3. Phần kết thúc: 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc, điểm số.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Học sinh Tập hợp hàng dọc, dóng hàng : đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái.
- Học sinh chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
Khi thực hiện phối hợp , không cần theo trình tự bắt buộc 
- Học sinh Ôn phối hợp: 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp.
- Học sinh Ôn phối hợp: 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp.
- 1 tổ chơi thử và cả lớp chơi thử lần 1 và lần 2, sau đó chơi chính thức.
- Đi thường theo nhịp và hát.
Toán : Phép trừ trong phạm vi 8
I.Mục tiêu:- Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
II.Đồ dùng dạy –học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 Các mẫu vật trong bộ đồ dùng học toán lớp 1 (8 hình vuông, 8 hình tam giác, 8 ngôi sao ) 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1, Bài 2, Bài 3 ( cột 1 ), Bài 4 ( viết 1 phép tính)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
a) Hướng dẫn HS thành lập công thức
 8 – 1 = 7, 8 – 7 = 1
Bước1: Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán. GV gợi ý:
+Có tất cả mấy ngôi sao?
+Có mấy ngôi sao ở bên phải?
+Có mấy ngôi sao ở bên trái?
Bước 2: Cho HS đếm số ngôi sao ở cả hai nhóm và trả lời câu hỏi của bài toán
GV hỏi: Tám trừ một bằng mấy?
GV viết bảng: 8 – 1 = 7
Bước 3: Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu kết quả của phép tính: 8 - 7
GV ghi bảng: 8 – 7 = 1
Cho HS đọc lại cả 2 công thức
b) Hướng dẫn HS lập các công thức 
8 – 6 = 2 ; 8– 2 = 6 
Cho thực hiện theo GV
Cho HS trả lời câu hỏi:
8 trừ 6 bằng mấy?
8 trừ 2 bằng mấy?
c) Hướng dẫn HS học phép trừ: 
 8 – 5 = 3 ; 8 – 3 = 5 ; 8 – 4 = 4
Tiến hành tương tự phần b)
d) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
Đọc lại bảng trừ
Tiến hành xóa dần bảng nhằm giúp HS ghi nhớ 
đ) Viết bảng con:
GV đọc phép tính cho HS làm vào bảng con
2. Hướng dẫn HS thực hành: 
Bài 1: Tính
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
 * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột 
Bài 2: Tính
Cho HS nêu cách làm bài
Hướng dẫn HS: Làm theo từng cột
Bài 3: Tính
Cho HS nêu cách làm bài 
Cho HS làm bài
Cho HS nhận xét về kết quả làm bài ở cột nào đó
Bài 4: 
Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán
Sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng với bài toán 
* Với mỗi tranh, HS có thể viết phép tính khác nhau (mỗi phép tính tương ứng với một bài toán
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 49: Luyện tập
HS nêu lại bài toán
Tất cả có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Hỏi còn lại mấy ngôi sao?
8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao
8 bớt 1 còn 7
HS đọc: Tám trừ một bằng bảy
 8 – 7 = 1
HS đọc: 8 trừ 7 bằng 1
Mỗi HS lấy ra 8 hình vuông 
 8 – 6 = 2 
 8 – 2 = 6
HS đọc:
8 – 1 = 7 8 – 5 = 3
8 – 7 = 1 8 – 3 = 5
8 – 2 = 6 8 – 4 = 4
8 – 6 = 2 
Tính 
HS làm bài và chữa bài
Tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm
HS làm bài và chữa bài
Tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm
Có 8 quả lê, đã ăn heat 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả lê?
Phép tính: 8 – 4 = 4
Học vần : Bài 56: uông - ương
I.Mục tiêu:
- Đọc được : uông , ương , quả chuông , con đường ; từ và các câu ứng dụng 
- Viết được :uông , ương , quả chuông , con đường 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đồng ruộng .
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: quả chuông, con đường. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Đồng ruộng. 
HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết bảng con : cái xẻng, xà beng, củ riềng,bay liệng ( 2 – 4 em đọc, lớp viết b con) Đọc bài ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng ( 2 em) 
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uông, ương – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần
+Mục tiêu: nhận biết được:uông, ương, quả chuông, con đường
+Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: uông
-Nhận diện vần:Vần uông được tạo bởi: uô và ng
 GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh uông và eng?
 -Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuông, quả chuông
-Đọc lại sơ đồ:
 uông
 chuông
 quả chuông
 b.Dạy vần uông: ( Qui trình tương tự)
 ương 
 đường
 con đường
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 rau muống nhà trường
 luống cày nương rẫy
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “ Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai 
 gái bản mường cùng vui vào hội.”
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
+Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Đồng ruộng”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
 -Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?
 -Trên đồng ruộng, các bác nông dân đang làm gì?
 -Ngoài những việc như bức tranh đã vẽ, em còn thấy các bác nông dân còn làm những việc gì khác?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: uông.
Giống: kết thúc bằng ng
Khác : uông bắt đầu bằng uô
Đánh vần ( cnhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép b.cài: chuông
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: uông, ương,
 quả chuông, con đường.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2011
Học vần : Bài 57: ang - anh
I.Mục tiêu: Đọc được : ang , anh , cây bàng , cành chanh ; từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được : ang , anh , cây bàng , cành chanh Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Buổi sáng .
Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Buổi sáng.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khoá: cây bàng, cành chanh. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Đồng ruộng.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết bảng con : rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy ( 2 – 4 em đọc). Đọc câu ứng dụng: “Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.”
3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ang, anh– Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh 
+Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: ang
-Nhận diện vần:Vần ang được tạo bởi: a và ng
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ang và ong?
 -Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : bàng, cây bàng
-Đọc lại sơ đồ:
 ang
 bàng
 cây bàng
 b.Dạy vần anh: ( Qui trình tương tự)
 anh 
 chanh
 cành chanh
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 buôn làng bánh chưng
 hải cảng hiền lành
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Không có chân có cánh, 
 Sao gọi là con sông?
 Không có lá, có cành
 Sao gọi là ngọn gió? ”
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
“Buổi sáng”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
-Trong buổi sáng, mọi người trong gia đình em làm việc gì?
-Buổi sáng, em làm những việc gì?
-Em thích buổi sáng nắng hay mưa? Buổi sáng buổi mùa đông hay buổi sáng mùa hè?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài:ang.
Giống: kết thúc bằng ng
Khác : ang bắt đầu bằng a
Đánh vần ( c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: bàng
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ang, anh, cây bàng,
 cành chanh.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
II.Đồ dùng dạy –học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1( cột 1,2 ), Bài 2, Bài 3 (cột 1,2 ), Bài 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách:
Bài 1: Tính
Cho HS nêu yêu cầu bài toán
Cho HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả
+Tính chất của phép cộng: 7 + 1 và 1 + 7
+Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
1 + 7 = 8, 8 – 1 = 7, 8 – 7 = 1
Bài 2: Viết số
Cho HS nêu cách làm bài
Yêu cầu HS: Nhẩm rồi ghi kết quả
Bài 3: Cho HS tự làm và đọc kết quả 
Bài 4: Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán, 
Rồi viết phép tính thích hợp 
Bài 5: Hướng dẫn HS cách làm bài:
+Ta tính cột bên phải: 5 + 2 = 7
+Vì 8 > 7; 9 > 7 nên ta nối c với số 8 và 9
2.Trò chơi: “Nêu đúng kết quả”
_GV nêu:
+1 cộng 7
+1 thêm 5
+8 trừ 3
+6 bớt đi 4
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 53: Phép cộng trong phạm vi 9
Tính
Cho HS làm và chữa bài
Tính
Làm và chữa bài
Viết số thích hợp vào ô trống
HS tự làm bài và chữa bài
Có 8 quả táo, đã lấy ra 2 quả. Hỏi trong giỏ còn mấy quả táo?
8 – 2 = 6
Cho HS làm bài và chữa bài
HS thi đua giơ các tấm bìa ghi kết quả tương ứng
TNXH : An toàn khi ở nhà
I. Mục tiêu : Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy. Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra.
*(KNS)
II. Đồ dùng dạy học : Sưu tầm một số câu chuyện hoặc ví dụ cụ thể về những tai nạn đã xảy ra đối với các em nhỏ ngay trong nhà ở
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát
Mục tiêu: Biết cách phòng tránh đứt tay
Cách tiến hành:
*Bước 1:
GV hướng dẫn HS:
+ Quan sát các hình trang 30 SGK
+ Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
+ Dự kiến xem điều gì xảy ra với các bạn trong mỗi hình?
+ Trả lời câu hỏi ở trang 30 SGK
*Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày
Hoạt động 2: Đóng vai
KNS
-Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật.
Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa và những chất gây cháy
Cách tiến hành:
*Bước 1:
Chia nhóm 4 em
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+Quan sát các hình ở trang 31 SGK và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với từng tình huống xảy ra trong từng hình
*Bước 2:
GV có thể đưa ra câu hỏi gợi ý:
+Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình?
+Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai diễn?
+Nếu là em, em có cách ứng xử khác không?
+Các em rút ra được bài học gì qua việc quan sát các hoạt động đóng vai của các bạn
GV nêu thêm câu hỏi để cả lớp thảo luận:
+ Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà, em sẽ phải làm gì?
+ Em có biết số điện thoại gọi cứu hỏa ở địa phương mình không?
Kết luận:
Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa
Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy
Khi xử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cấm ổ điện, dây dẫn đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người.
Hãy tìm mọi cách để chạy ra xa nơi có lửa cháy; gọi to kêu cứu
Nếu nhà mình hoặc hàng xóm có điện thoại, cần hỏi và nhớ số điện thoại báo cứu hỏa, đề phòng khi cần
HS (theo cặp) làm việc theo hướng dẫn của GV
Mỗi nhóm 4 em 
Các nhóm thảo luận, dự kiến các trường hợp có thể xảy ra: xung phong nhận vai và tập thể hiện vai diễn
Các nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình (mỗi nhóm chỉ trình bày một cảnh)
Những em khác quan sát theo dõi và nhận xét về các vai vừa thể hiện
Nêu được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng, đứt tay
Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2011
Mĩ thuật : Vẽ màu vào các hoạ tiết ở hình vuông
Cô Xuân Thu dạy
Học vần : Bài 58: inh - ênh
I.Mục tiêu: Đọc được : inh , ênh , máy vi tính , dòng kênh ; từ và các câu ứng dụng Viết được : inh , ênh , máy vi tính , dòng kênh ; Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Máy cày , máy nổ , máy khau , máy tính .
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: máy vi tính, dòng kênh. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết bảng con : buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành( 2 – 4 em đọc). Đọc câu ứng dụng: “Không có chân có cánh
 Sao gọi là con sông”
3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:inh, ênh – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh 
+Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: inh
-Nhận diện vần:Vần inh được tạo bởi: i và nh
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh inh và anh?
 -Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : tính, máy vi tính
-Đọc lại sơ đồ:
 inh
 tính
 máy vi tính
 b.Dạy vần ênh: ( Qui trình tương tự)
 ênh 
 kênh
 dòng kênh
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 đình làng bệnh viện
 thông minh ễnh ương
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Cái gì cao lớn lênh khênh 
 Đứng mà không vững, ngã kềnh ngay ra?”
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Máy cày dùng làm gì? 
 -Máy nổ dùng làm gì?
 -Máy khâu dùng làm gì?
 -Máy tính dùng làm gì?
 -Em còn biết những máy gì nữa? Chúng dùng làm gì?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài:inh.
Giống: kết thúc bằng nh
Khác : inh bắt đầu bằng I
Đánh vần ( c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: tính
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: inh, ênh, máy vi tính, 
dòng kênh
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Toán : Phép cộng trong phạm vi 9
I.Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng ; biết làm tính cộng trong phạm vi 9 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
II.Đồ dùng dạy –học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 Các mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài học (8 hình tròn, )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1, Bài 2 ( cột 1, 2,4 ), Bài 3 (cột 1), Bài 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9
a) Hướng dẫn HS thành lập công thức
 * 8 + 1 = 9; 1 + 8 = 9
Bước1: Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán
Bước 2:Cho HS đếm số hình vuông ở cả hai nhóm và trả lời: “tám cộng một bằng mấy?”
GV viết bảng: 8 + 1 = 9
Bước 3:Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu phép tính 
GV ghi bảng: 1 + 8 = 9
Cho HS đọc lại cả 2 công thức
b) Hướng dẫn HS lập các công thức 
 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 5 + 4 = 9
 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9
Tiến hành tương tự phần a)
*Chú ý:
Cho HS thực hiện theo GV
Cho HS tập nêu bài toán
Tự tìm ra kết quả
Nêu phép tính
c) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9
Đọc lại bảng cộng
Tiến hành xóa dần bảng nhằm giúp HS ghi nhớ 
d) Viết bảng con:
GV đọc phép tính cho HS làm vào bảng con
2. Hướng dẫn HS thực hành: 
Bài 1: Tính
Cho HS nêu yêu cầu bài toán
 * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột 
Bài 2: Tính
Cho HS nêu cách làm bài
Cho HS tính nhẩm rồi ghi kết quả 
Bài 3: Tính
Cho HS nêu yêu cầu bài toán
Cho HS nhắc lại cách làm bài
Khi chữa bài cho HS nhận xét về kết quả làm bài ở cột nào đó
Bài 4: Hướng dẫn HS giải theo trình tự sau:
Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toá
Viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 54: Phép trừ trong phạm vi 9
HS nêu lại bài toán
Có 8 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông?
Tám cộng một bằng chín
HS đọc: Tám cộng một bằng chín
1 + 8 = 9
HS đọc: 1 + 8 bằng 9
Mỗi HS lấy ra 7 rồi thêm 2 hình vuông (9 hình tròn) để tự tìm ra công thức
7 + 2 = 9 6 + 3 = 9
2 + 7 = 9 3 + 6 = 9
 5 + 4 = 9
 4 + 5 = 9
HS đọc:
8 + 1 = 9 6 + 3 = 9
1 + 8 = 9 3 + 6= 9
7 + 2 = 9 5 + 4 = 9
2 + 7 = 9 4 + 5 = 9
6 + 3 4 + 5 2 + 7
 6 7 8
Tính 
HS làm bài và chữa bài
Tính 
HS làm bài và chữa bài
Tính
Muốn tính 4 + 1 + 4 thì phải lấy 4 cộng 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 4
Tranh a: Chồng gạch có 8 viên, đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có mấy viên?
 8 + 1 = 9
Tranh b: Có 7 bạn đang chơi, thêm 2 bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?
 7 + 2 = 9
Thủ công : Gấp các đoạn thẳng cách đều
I.Mục tiêu: - Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều . Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ . Các nếp gấp có thể chưa thẳng , phẳng .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Mẫu gấp các nếp cách đều có kích thước lớn Quy trình các nếp gấp (hình phóng to) 
2.Học sinh: Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy vở học sinh. Vở thủ công
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Cho HS xem mẫu, hỏi:
+ Các nếp gấp như thế nào?
Nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp:
a) Gấp nếp thứ nhất:
GV ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng
Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu (chú ý khoảng cách ô đủ lớn để HS dễ quan sát)
b) Gấp nếp thứ hai:
GV ghim lại tờ giấy, mặt ngoài ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp giống như nếp gấp thứ nhất. (h3)
c) Gấp nếp thứ ba: 
GV lật tờ giấy và ghim lại mẫugấp lên bảng, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước. (h4)
d) Gấp các nếp gấp tiếp theo:
 Thực hiện như gấp các nếp gấp trước.Nhấn mạnh: Mỗi lần gấp đều lật mặt giấyvà gấp vào 1 ô theo giấy kẻ ô (h5)
3. Học sinh thực hành:
GV nhắc lại cách gấp theo qui trình mẫu
GV đến từng bàn để quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng
4.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học: 
 Đánh giá sản phẩm: 
 + Kĩ năng gấp
 + Đánh giá sản phẩm của HS: Chọn 1 vài bài đẹp tuyên dương.
Dặn dò: Làm bài “Gấp cái quạt”
Quan sát mẫu + trả lời
Quan sát h2 + thao tác mẫu của GV
Quan sát
Quan sát
HS thực hiện gấp từng nếp-các nếp gấp có khoảng cách 2 ô để dễ gấp
Gấp trên giấy nháp trước rồi sau đó mới gấp trên giấy màu.
Dán vào vở
Với HS khéo tay :
- Gấp được các đoạn thẳng cách đều . các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng .
Chuẩn bị giấy vở HS có kẻ ô, giấy màu và hồ dán, 1 sợi chỉ hoặc sợi len.
Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2011
Học vần ; Bài 59: Ôn tập
I.Mục tiêu: Đọc được các vần có kết thúc bằng ng / nh các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 5

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T14 LONG GHEPdoc.doc