I.Mục tiêu: Đọc được : ôn , ơn , con chồn , sơn ca ; từ và câu ứng dụng . Viết được : ôn , ơn , con chồn , sơn ca. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : mai sao khôn lớn
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Mai sau khôn lớn.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: con chồn, sơn ca.
-Tranh câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: Mai sau khôn lớn.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con). Đọc bài ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.( 2em) Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
viên Học sinh * Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Ôn phối hợp : 2 x 4 nhịp. + Nhịp 1: Từ TTĐCB, đưa 2 tay ra trước. + Nhịp 2: Về TTĐCB. + Nhịp 3: Đưa 2 tay dang ngang. + Nhịp 4: Về TTĐCB. - Ôn phối hợp : 2 x 4 nhịp. + Nhịp1: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V. + Nhịp 2: Về TTĐCB. + Nhịp 3: Đứng đưa 2 tay lên cao thẳng hướng. + Nhịp 4: Về TTĐCB. 2. Phần cơ bản: - Đứng kiễng gót, hai tay chống hông: 1 – 2 lần. + Chuẩn bị: TTĐCB. + Động tác: Từ TTĐCB kiễng 2 gót chân lên cao, đồng thời 2 tay chống hông ngón cái hướng ra sau lưng, thân người thẳng, mặt hướng về phía trước, khuỷu tay hướng sang 2 bên. - Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông: Tập 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp. + Chuẩn bị: TTĐCB. + Động tác: Từ TTĐCB đưa chân trái ra trước lên cao thẳng hướng, chân và mũi chân thẳng chếch xuống đất, đồng thời 2 tay chống hông, chân phải và thân người thẳng, mắt nhìn theo mũi chân trái. Lần tập tiếp theo đổi chân, mắt nhìn vào mũi chân phải. - Đứng đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng: Tập 3 – 5 lần, 2 x 4 nhịp. + Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng. + Nhịp 2: Về TTĐCB. + Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng. + Nhịp 4: Về TTĐCB. - Ôn trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. 3. Phần kết thúc: - Trò chơi hồi tĩnh: Đi qua đường lội. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà - Cán sự lớp cho cả lớp tập họp theo 4 hàng dọc. + đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1 – 2. + Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường, sau đó đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu rồi đứng lại. - Học sinh ôn phối hợp : 2 x 4 nhịp. - Học sinh ôn phối hợp : 2 x 4 nhịp. - Học sinh thực hành đứng kiễng gót, hai tay chống hông: 1 – 2 lần. Động tác đứng đưa một chân về sau ( mũi bàn chân chạm mặt đất ) , hai tay giơ cao có thể không sát mang tai nhưng phải thẳng hướng - Học sinh thực hành đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông: Tập 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp. - Học sinh thực hành đứng 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng: Tập 3 – 5 lần, 2 x 4 nhịp. - Học sinh chơi trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. - Đứng vỗ tay , hát và đi thường theo nhịp 1 –2 - Học sinh chơi trò chơi: Đi qua đường lội. Toán : Luyện tập chung I/Mục tiêu : Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học ; phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II/Đồ dùng dạy học : + Tranh bài tập 4a), 4b). + Bộ Thực hành . III.Các hoạt động : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 4, 5 / 47 vở Bài tập toán. Bài 4 : 3 học sinh lên bảng chữa bài. Bài 5 : 2 học sinh lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh bài. Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3.Bài mới : Làm bài tập bài 1, bài 2(cột1,2,3), bài 3(cột1,2), bài 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi đã học. -Giáo viên gọi học sinh lần lượt đọc. -Bảng cộng trừ từ 2 đến 5 -giáo viên nhận xét, động viên học sinh cố gắng học thuộc các công thức cộng trừ Hoạt động 2 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu . -Cho học sinh làm bài vào vở Bài tập toán Bài 2 : Tính biểu thức . -Cho học sinh nêu cách làm . -ví dụ : 3 + 1 + 1 = 5 – 2 - 2 = -Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán -Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu Bài 3 : Điền số thích hợp -Ví dụ : 3 + ¨ = 5 5 - ¨ = 4 -Giáo viên sửa bài trên bảng lớp Bài 4 : Viết phép tính thích hợp -Cho học sinh quan sát nêu bài toán và phép tính thích hợp -Giáo viên bổ sung, sửa chữa -Giáo viên nhắc nhở học sinh yếu. -10 em lần lượt đọc các bảng cộng trừ -Nêu cách làm bài - Tự làm bài và chữa bài - Tính kết quả 2 số đầu. -Lấy kết quả vừa tìm được cộng (hoặc trừ ) với số còn lại -Học sinh tự làm bài, chữa bài -Học sinh tự nêu cách làm : Dựa trên công thức cộng trừ đã học -Học sinh tự làm bài và chữa bài -4a)Có 2 con vịt . Thêm 2 con vịt .Hỏi có tất cả mấy con vịt ? 2 + 2 = 4 -4b) Có 4 con hươu cao cổ . Có 1 con bỏ đi . Hỏi còn lại mấy con ? 4 - 1 = 3 -Học sinh ghi phép tính lên bảng con 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng trừ . Làm bài tập vở Bài tập toán . Xem trước bài hôm sau Học vần : Bài 47: en - ên I.Mục tiêu: Đọc được : en , ên , lá sen , con nhện ; từ và các câu ứng dụng . Viết được : en , ên , lá sen , con nhện. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ben phải , bên trái , bên trên , bên dưới . Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: lá sen, con nhện. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc bài ứng dụng: Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: en , ên – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được: en, ên, lá sen, con nhện +Cách tiến hành : a.Dạy vần : en -Nhận diện vần : Vần en được tạo bởi: e và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh en và on? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : sen, lá sen -Đọc lại sơ đồ: en sen lá sen b.Dạy vần ên: ( Qui trình tương tự) ên nhện con nhện - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: áo len mũi tên khen ngợi nền nhà -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối”. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Hỏi:-Trong lớp, bên phải em là bạn nào? -Ra xếp hàng, trước em là bạn nào, sau em là bạn nào? -Ra xếp hàng, bên trái em là bạn nào, bên phải em là bạn nào? -Em viết bằng tay phải hay tay trái? -Hãy tìm xung quanh các vật yêu quí của em? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần en. Ghép bìa cài: en Giống: kết thúc bằng n Khác : en bắt đầu bằng e Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: sen Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Cả lớp viết trên bàn Viết b. con: en, ên, lá sen, con nhện Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách .Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Học vần : Bài 48: in - un I.Mục tiêu: Đọc được : in , un , đèn pin , con giun ; từ và đoạn thơ ứng dụng . Viết được : in , un , đèn pin , con giun. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nói lời xin lỗi Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Nói lời xin lỗi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: đèn pin, con giun. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Nói lời xin lỗi. -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con). Đọc bài ứng dụng: Nhà Dế Mèn . lá chuối”. ( 2 em) 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: in, un – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần : in -Nhận diện vần : Vần in được tạo bởi: i và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh in và an? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : pin, đèn pin -Đọc lại sơ đồ: in pin đèn pin b.Dạy vần un: ( Qui trình tương tự) un giun con giun - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: nhà in mưa phùn xin lỗi vun xới -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Uûn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Em có biết tại sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn hiu như vậy? -Khi làm bạn bị ngã, em có nên xin lỗi không? -Em đã bao giờ nói câu: “ Xin lỗi bạn”, Xin lỗi cô chưa? Trong trường hợp nào? Kết luận: Khi làm điều gì sai trái, ảnh hưởng phiền hà đến người khác, ta phải xin lỗi họ. 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: in Giống: kết thúc bằng n Khác : in bắt đầu bằng i Đánh vần ( cá nhân - đ thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: pin Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Cả lớp viết trên bàn Viết b. con: in, un, đèn pin, con giun. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Toán : Phép cộng trong phạm vi 6 I/Mục tiêu : Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II/Đồ dùng dạy học : Các mô hình giống SGK( 6 tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn ) Bộ thực hành III/Các hoạt động : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc lại các bảng cộng trừ từ 2à5 Sửa bài tập 4, 5/48 vở bài tập toán trên bảng lớp. Bài 4 : 2 em Bài 5 : 1 em, Giáo viên nhận xét bổ sung. Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3.Bài mới : Làm bài tập bài 1, bài 2(cột1,2,3) bài 3(cột1,2) bài 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 :Giới thiệu phép cộng trong pham vi 6 a)-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài b)-Hình thành các phép tính -Treo tranh cho học sinh quan sát và nêu bài toán -Cho học sinh đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời -Gợi ý 5 và 1 là 6 -Giáo viên viết : 5 + 1 = 6 (bảng lớp ) -Hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình tam giác với 1 hình tam giác cũng giống như 1 hình tam giác với 5 hình tam giác đọc đó 5 cộng 1 cũng bằng 1 + 5 -Giáo viên Viết : 1 + 5 = 6 -Gọi học sinh đọc lại 2 phép tính -Hướng dẫn học sinh hình thành các công thức 4 + 2 = 6 , 2 + 4 = 6 , 3 + 3 = 6 (tiến hành tương tự như trên ) Hoạt động 2 : Học công thức -Gọi học sinh đọc bảng cộng -Học thuộc theo phương pháp xoá dần -Giáo viên hỏi miệng : 4 + 2 = ? , 3 + ? = 6 5 + 1 = ? , ? + 5 = 6 Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 : Tính ( theo cột dọc ) -Gọi 1 học sinh chữa bài chung Bài 2 : Tính . -Cho học sinh làm bài tập vào vở Bài tập toán -Gọi 1 em chữa bài chung Bài 3 : 4 + 1 + 1 = 5 + 1 + 0 = 2 + 2 +2 = 3 + 2 + 1 = 4 + 0 + 2 = 3 +3 +0 = -Gọi từng học sinh nêu cách làm và làm bài Bài 4 : viết phép tính thích hợp -Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính phù hợp -Giáo viên nhận xét, bổ sung sửa chữa bài toán cho hoàn chỉnh -Học sinh lần lượt lặp lại đầu bài . -Nhóm bên trái có 5 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác ? 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 6 hình tam giác -Học sinh viết số 6 vào phép tính bên trái của hình vẽ trong sách gk -học sinh lần lượt đọc lại : 5 + 1 = 6 -Học sinh tự viết số 6 vào chỗ chấm -10 em đt -10 em đọc -Học sinh đọc- đt nhiều lần cho đến khi thuộc công thức -Học sinh trả lời nhanh -Học sinh nêu cách làm -Học sinh làm bài vào vở Btt / 49 -Học sinh tự làm bài và chữa bài -Học sinh nêu cách làm -Cho học sinh tự làm bài ( miệng ) -4a) Có 4 con chim thêm 2 con chim . Hỏi có tất cả mấy con chim ? 4 + 2 = 6 -4b)Có 3 ô tô màu trắng và 3 ô tô màu xanh .Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ? 3 + 3 = 6 4.Củng cố dặn dò : Hôm nay em học bài gì ? Đọc lại bảng cộng phạm vi 6. Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh về học thuộc bảng cộng hoàn thành bài tập ở vở Bài tập. Chuẩn bị bài hôm sau. Tự nhiên xã hội : Nhà ở I. Mục tiêu: Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình. Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình *(BVMT) II. Đồ dùng dạy – học: Học sinh: Tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ. Giáo viên: sưu tầm một số tranh, ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, miền đồng bằng, thành phố. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát hình. * Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát các hình trong bài 12 SGK. GV gợi ý các câu hỏi: + Ngôi nhà này ở đâu? + Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao? GV cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà: Nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, các dãy phố, nhà sàn ở miền núi và sự cần thiết của nhà ở. Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. Hoạt động 2: Quan sát, theo nhóm nhỏ. * Bước 1: Chia nhóm 4 em. GV giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm quan sát một hình ở trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình. GV có thể giúp HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết. * Bước 2: Cho đại diện các nhóm lên trình bày GV gợi ý HS liên hệ và nói tên các đồ dùng có trong nhà em mà trong các hình không vẽ. Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình. Hoạt động 3: Vẽ tranh (nếu có thời gian) *(BVMT) - Biết nhà ở là nơi sống của con người. - Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. - Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. - Các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng: Sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập * Bước 1: Cho HS vẽ * Bước 2: Hai bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà của mình. * Bước 3: Gọi một số HS giới thiệu về: nhà ở, địa chỉ, một vài đồ dùng trong nhà GV gợi ý: + Nhà em ở rộng hay chật? + Nhà em có sân vườn không? + Nhà ở của em có mấy phòng (hoặc mấy gian)? 2.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 13: Công việc ở nhà HS theo cặp hỏi và trả lời nhau theo gợi ý của GV. Mỗi nhóm 4 em Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. Đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình đã được giao quan sát. Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi. Từng HS vẽ về ngôi nhà của mình. Cho từng HS giới thiệu Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Mĩ thuật : Vẽ tự do Cô Xuân Thu dạy Học vần : Bài 49: iên - yên I.Mục tiêu: Đọc được : iên , yên , đèn điện , con yến ; từ và các câu ứng dụng . Viết được : iên , yên , đèn điện , con yến. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Biển cả II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đèn điện, con yến. Tranh câu ứng dụng và ranh minh hoạ phần luyện nói: Biển cả. HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc bảng : nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới ( 2 – 4 em đọc). Đọc bài ứng dụng: “Uûn à ủn ỉn”. ( 2 em) Viết bảng con: đèn pin, con giun ( 2 em ,cả lớp viết bảng con) 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: iên, yên – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần : iên -Nhận diện vần : Vần iên được tạo bởi: i ,ê và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh iên và ên? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : điện, đèn điện -Đọc lại sơ đồ: iên điện đèn điện b.Dạy vần yên: ( Qui trình tương tự) yên yến con yến - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cá biển yên ngựa viên phấn yên vui 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Hỏi:-Em thường thấy, thường nghe nói biển có những gì? -Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển làm gì? -Những núi ngoài biển gọi là gì? Trên ấy thường có những gì? Những người nào thường sống ở biển? -Em có thích biển không? Em đã được bố mẹ cho ra biển lần nào chưa? Ở đó em thường làm gì? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài:iên Giống: kết thúc bằng n Khác : iên bắt đầu bằng iê Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: điện Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Cả lớp viết trên bàn Viết b.con:iên, yên, đèn điện, con yến. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Toán : Phép trừ trong phạm vi 6 I.Mục tiêu : Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II.Đồ dùng dạy học : Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 . 6 hình tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn. III.Các hoạt động : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 em đọc bảng cộng trong phạm vi 6 . +2 học sinh lên bảng : 4 + 2 = 2 + 2 + 1 = 2 + 4 = 2+ 3 +0 = Học sinh nhận xét sửa bài trên bảng 3. Bài mới : Làm bài tập bài 1, bài 2, bài 3(cột1,2), bài 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 6. -Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Treo hình 6 tam giác rồi tách ra 1 hình yêu cầu học sinh nêu bài toán -Giáo viên gợi ý để học sinh nêu “ 6 bớt 1 còn 5 “ -Giáo viên viết : 6 – 1 =5 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ nêu được : 6 – 5 = 1 -Giáo viên ghi bảng : 6 – 5 = 1 -Gọi đọc cả 2 công thức +Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức 6 – 2 = 4 , 6 – 4 = 2 , 6- 3 = 3 (Tiến hành tương tự như trên ) Hoạt động 2 : Học thuộc công thức -Gọi học sinh đọc cá nhân . - Cho đọc đt nhiều lần đến thuộc -Giáo viên xoá dần bảng trừ phạm vi 6 -Giáo viên hỏi miệng Hoạt động 3 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK làm bài tập Bài 1: Tính ( theo cột dọc ) -Giáo viên nhắc nhở học sinh viết số thẳng cột Bài 2 : -Củng cố quan hệ cộng ,trừ . 5 +1 = 6 6 – 1 = 5 6 – 5 = 1 Bài 3 : Biểu thức -Yêu cầu học sinh nêu cách làm -Cho học sinh lên bảng sửa bài Bài 4 : -Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán . -Giáo viên bổ sung để bài toán được hoàn chỉnh. -2 học sinh lên bảng viết phép tính phù hợp với bài toán -Học sinh lần lượt lặp lại đầu bài : 3 em -Có tất cả 6 hình tam giác. Bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác? -Học sinh viết số 5 vào chỗ chấm -Học sinh đọc lại : 6 - 1 = 5 -Nêu bài toán và ghi được : 6 – 5 = 1 -Học sinh đọc lại : 6 - 5 = 1 -10 em đọc -10 em đọc bảng trừ -Học sinh đọc nhiều lần đến thuộc -Học sinh xung phong đọc thuộc -Học sinh trả lời nhanh -Học sinh mở SGK -Học sinh nêu cách làm -Tự làm bài và chữa bài -Học sinh nêu cách làm bài -Học sinh tự làm bài ( miệng )lần lượt mỗi em 1 cột -Học sinh nêu cách làm bài -Tự làm bài và sửa bài -4a) Dưới ao có 6 con vịt. 1 con vịt lên bờ . Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt ? 6 - 1 = 5 -4b) Trên cành có 6 con chim. 2 con bay đi . Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ? 6 - 2 = 4 4.Củng cố dặn dò : Hôm nay em học bài gì ? Gọi 3 học sinh đọc lại bảng trừ phạm vi 6 Nhận xét tiết học- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt Dặn học sinh về học thuộc bảng cộng trừ 6 – Làm bài tập ở vở Bài tập . Chuẩn bị bài hôm sau. Thủ công : Ôn chủ đề : Xé, dán giấy I.Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức , kĩ năng xé dán giấy . Xé , dán được ít nhất một hình trong các hình đã học . Đường xé ít bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng II.Nội dung ôn tập : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GV chép đề lên bảng: Em hãy chọn màu giấy xé, dán một trong các nội dung của chương Yêu cầu: 2.Một số lưu ý: Trước khi HS làm bài, GV cho HS xem lại hình mẫu các bài và nhắc cho HS chọn màu cho phù hợp với nội dung. Nhắc HS 3. Đánh giá sản phẩm: a) Hoàn thành: Chọn màu phù hợp với nội dung bài Đường xé đều, hình xé cân đối Cách ghép, dán và trình bày cân đối Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp b) Chưa hoàn thành: Đường xé không đều, hình xé không cân dối Ghép, dán hình không cân đối 1. HS chọn và thực hiện: Xé, dán hình ngôi nhà Xé, dán hình một con vật mà em thích Xé, dán hình quả cam Xé, dán hình cây đơn giản 2. Xé xong em hãy sắp xếp, dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp. HS đọc lại đề bài trên bảng và chọn nội dung thích hợp với mình. Giữ trật tự khi làm bài, khi dán thận trọng, bôi hồ vừa phải, tránh dây hồ ra bài, sách vở, quần áo Thu dọn giấy thừa và rửa tay sạch khi hoàn thành bài Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Học vầ
Tài liệu đính kèm: