Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 31 năm 2007

I/ Mục tiêu:

 Học sinh đọc trơn cả bài: phát âm đúng các tiếng, từ khó: tiếng có vần ăt- ăc, từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

 Ôn các vần ăt- ăc. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt- ăc. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.

 Học sinh hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó từ bé bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

 Giáo dục học sinh biết yêu quý ngôi nhà của mình.

 II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh vẽ bài ngưỡng cửa, bảng phụ, sách giáo khoa.

 Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập tiếng Việt.

III/ Hoạt động dạy và học:

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ: (5)

-Học sinh đọc và trả lời bài “Người bạn tốt” (Trinh, Phùng, Thảo )

Hỏi: Hà hỏi mượn bút ai đã giúp Hà? (Nụ đã cho Hà mượn bút)

Hỏi: Bạn nào giúp Cúc lúc sửa dây đeo? (Hà giúp Cúc sưả dây đeo)

Hỏi: Em hiểu thế nào là người bạn tốt? ( là người sẵn sàng giúp đỡ bạn )

 

doc 21 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 31 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Vy, Đức, Phi) 
Hỏi: Cây và hoa có ích lợi gì? (..làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ...) 
Hỏi: Em hãy nêu cách chăm sóc, bảo vệ cây? (tưới cây, rào, nhổ cỏ, )
 3/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài : Chào hỏi và tạm biệt
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Làm bài tập 3 (8 phút)
Gíao viên cho học sinh chơi thi nối trên bảng lớp
*Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (6 phút)
Cho các nhóm đóng vai theo tình huống.
Kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách với người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
*Nghỉ giữa tiết: 
*Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa(6 phút)
Gọi các tổ trưởng lên phát biểu
*Kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ chăm sóc cây và hoa
Hoạt động 4: Hát Ra chơi vườn hoa (2 phút)
Học sinh nêu yêu cầu
a)Nối mỗi tranh vơí từng khuôn mặt cho phù hợp
Tranh 1, 2, 3, 4 nối với mặt cười
Tranh 5, 6 nối với mặt khóc
b)Tô màu vào tranh chỉ việc làm cho môi trường trong lành.
 Tô tranh 1, 2, 3, 4
Học sinh nêu yêu cầu
Các nhóm đóng vai về cách ứng xử khi thấy bạn hái hoa, phá cây nơi công cộng.
Nhắc lại ý bên
Hát múa
Cả lớp cùng thảo luận
Từng tổ nhận chăm sóc, bảo vệ cây, hoa trước lớp
Nhắc lại
Cả lớp hát
4/ Củng cố: v Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn thơ: 
”Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc cho hương,
Xanh, sạch, đẹp môi trường,
Ta cùng nhau gìn giữ.”
5/ Dặn dò:
v Về ôn bài, thực hiện chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
š&›
CHÍNH TẢ
NGƯỠNG CỬA
I/ Mục tiêu:
v Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối trong bài “Ngưỡng cửa”
v Làm đúng các bài tập chính ta û: Điền vần ăt hay ăc, g hay gh. Nhớ quy tắc chính tả gh -> e, ê, i.
v Giáo dục học sinh trình bày bài sạch, đẹp.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bảng phụ chép bài Ngưỡng cửa.
v Học sinh : Vở, bảng con, bút...
III/ Họat động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ (Sơn, Vũ)
v Chấm vở của những học sinh phải về chép lại bài.
v Gọi học sinh lên bảng làm bài tập : Điền in hay iên
 Đàn kiến đang đi.
 Ông đọc bảng tin.
3/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài 
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Hoạt động 1: Luyện viết từ khó, (5 phút)
 -Treo bảng phụ bài “Ngưỡng cửa” từ “Nơi này đã đưa tôichờ tôi đi”.
-Giáo viên đọc mẫu.
 -Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
 -Hướng dẫn học sinh phát hiện từ khó Buổi, đường vẫn 
 -Viết vào bảng con
*Hoạt động 2:. Viết bài vào vở (10 phút)
 -Giáo viên đọc lại lần 2.
 -Hướng dẫn cách viết vào vở và tư thế ngồi
 -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. 
*Hoạt động 3:Hướng dẫn sửa bài (5 phút)
 - Đọc chỉ từng chữ ở bảng Đọc từng câu.
-Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có)
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
1/ Điền vần ăt hay ăc : 
 Họ b tay chào nhau.
 Bé treo áo lên m
2/ Điền chữ g hay gh ? .
 Đã hết giờ đọc, Ngân ấp truyện, i lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về. 
3 em đọc bài thơ
-Đọc thầm
-Đọc cá nhân, lớp
-Viết bảng con các từ .
-Nghe ( và nhìn bảng) viết từng câu.
-Soát và sửa bài.
-Sửa, ghi ra lề vở.
Hát múa.
Nêu yêu cầu, làm bài.
1/ Điền vần ăt hay ăc : 
 Họ bắt tay chào nhau.
 Bé treo áo lên mắc.
2/ Điền chữ g hay gh ? .
 Đã hết giờ đọc, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về. 
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò:
v Luyện viết ở nhà.
TOÁN
ĐỒNG HỒ . THỜI GIAN
I/ Mục tiêu :
v Làm quen với mặt đồng hồ biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
v Có biểu tượng ban đầu về thời gian. 
v Giáo dục học sinh biết coi đồng hồ để đi học đúng giơ.ø 
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài 
v Học sinh : SGK, dụng cụ học tập  
III/ Hoạt động day và học :
 v Gọi học sinh lên bảng làm bài tập (Trinh, Trâm, Ánh)
 - Đặt tính rồi tính : 	34 + 42 	76 – 42 	42 + 34 	76 – 34 
 - Điền dấu : 	45 + 2 * 45 + 3	30 + 6 * 6 + 30 
 Tóm tắt 
? thuyền
 	 My gấp : 30 thuyền 
	Thảo gấp : 	25 thuyền 
 Bài giải 
 Số thuyền cả hai bạn gấp là :
	30 + 25 = 55 (thuyền)
	 Đáp số : 55 thuyền. 
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài : Đồng hồ.Thời gian
*Hoạt động 1 :Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các em chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. (15 phút)
- Cho học sinh xem đồng hồ để bàn. Hỏi học sinh xem mặt đồng hồ có những gì ? 
- Giới thiệu : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- Giới thiệu tiếp : Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ lúc đó là 9 giờ. Cho học sinh xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói “Chín giờ” 
- Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. Cho học sinh xem trong Toán 1 và hỏi hỏi theo nội dung tranh từ trái qua phải :
* Lúc 5 giờ : Kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy ? Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
* Lúc 6 giờ : Kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy ? Lúc 6 gờ sáng em bé đang làm gì ?
* Lúc 7 giờ : Kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy ? Lúc 7 gờ sáng em bé đang làm gì ?
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 2 : (10 phút)
Hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi giờ ứng với từng mặt đồng hồ. 
Nhắc đề: cá nhân
-  có kim ngắn, có kim dài, có các số từ 1 đến 12. 
Quan sát theo dõi. 
* . số 5, 
. số 12, .. đang ngủ 
* . số 6
 số 12, . tập thể dục 
* . số 7,
. số 12,  đến trường 
Múa hát 
8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ 
4/ Củng cố :
v Trò chơi thi đua “Xem đồng hồ nhanh và đúng ”.
v Quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi “ Đồng chỉ mấy giờ ” Ai nói đúng và nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh. 
5/ Dặn dò : 
v Về tập xem đồng hồ. Xem trước bài “ Thực hành ”.
	š&›
	Ngày soạn:17/04/2007
	Ngày dạy: Thứ tư/18/04/2007
TẬP ĐỌC
KỂ CHO BÉ NGHE
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc trơn cả bài: phát âm đúng các từ khó: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chư.õ
v Ôân cá vần ươc – ươt ; tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần ươc – ươt. Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. 
v Giáo dục học sinh luôn yêu quý các con vật có lợi.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh vẽ bài kể cho bé nghe, SGK.
v Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập tiếng việt.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Hà, Mai, Vi.) 
v Gọi học sinh đọc bài “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi:
Hỏi : Ai dắt bé đi men ngưỡng cửa ?(Mẹ dắt bé đi men ngưỡng cửa)
Hỏi : Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?(đi tới trường và xa hơn nữa)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Giới thiệu bài: Cho học sinh xem tranh
-Ghi đề: “Kể cho bé nghe”
*Hoạt động 1: Đọc vần, tiếng, từ. (8phút)
-Hướng dẫn học sinh đọc thầm -> Tìm tiếng có vần ươc.Gọi học sinh đọc tiếng nước.
Gíao viên gạch chân các từ
-Luyện đọc các từ: : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. 
-Giảng nghĩa từ 
*Hoạt động 2: Luyện đọc từng câu(6 phút)
Gíao viên chỉ bảng mỗi em đọc 2 dòng thơ.
-Luyện đọc không theo thứ tự.
-Hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm.
-Gọi học sinh đọc theo nhóm, tổ
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, bài(6 phút)
Gíao viên chia bài thành 2 đoạn : 
Đoạn 1 : 8 dòng thơ đầu
Đoạn 2 : 8 dòng thơ cuối
Gọi học sinh luyện đọc từng đoạn
 Gíao viên đọc mẫu toàn bài.
-Thi đọc cả bài.
*Hoạt động 3: Trò chơi củng cố. (5 phút)
Hỏi : Học bài gì?
-Cho học sinh tìm tiếng có vần ươc – ươt
-Yêu cầu học sinh nói câu chứa vần ươc – ươt .
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Đọc bài trên bảng lớp(10 phút)
Gọi học sinh đọc câu, đoạn, bài 
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong SGK(8 phút)
Gọi học sinh đọc bài
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm
-Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ khi gặp dấu chấm, dấu phẩy.
-Luyện đọc từng câu, đoạn, bài.
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (6phút)
 - Gọi học sinh đọc câu hỏi và câu trả lời - 
-Gọi học sinh đọc diễn cảm lại bài thơ.
 *Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 4 :Luyện nói (5 phút)
 Gọi học sinh đọc chủ đề : Hỏi đáp về những con vật em biết
Cho học sinh quan sát một số tranh về các con vật : Gà, hổ, nai, mèo,
Hướng dẫn học sinh thực hành hỏøi – đáp theo mẫu trong SGK
Học sinh quan sát tranh, nhận xét
Nhắc lại đề.
Đọc thầm. Tiếng có vần ươc : nước
Cá nhân.
Cá nhân.
Theo dõi.
Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
Cá nhân đọc nối tiếp
Cá nhân.
Cá nhân,nhóm, tổ
Hát múa.
Đọc nối tiếp từng khổ thơ ( cá nhân, bàn, tổ.)
Theo dõi
Cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
 Kể cho bé nghe.
-Nước chảy, bước đi, thước kẻ,...
-Cầu trượt, bánh ướt, xanh mướt,
Bé Lan đang chập chững bước đi.
Em có thước kẻ mới.
Chúng em chơi cầu trượt.
 Hát múa.
Đọc cá nhân, lớp.
Yêu cầu học sinh mở SGK.
1 học sinh đọc cả bài.
Đọc thầm
Đọc cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh.
1 em đọc, 1 em trả lời
Hỏi: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Đáp: Con trâu sắt trong bài là cái máy cày.
Hỏi: Con gì hay kêu ầm ĩ ?
Đáp: Con vịt bầu
Hỏi: Con gì hay hỏi đâu đâu ?
Đáp: Con chó vện
Đọc cá nhân. Nhóm 2 em
Cả lớp đọc đồng thanh
 Hát múa.
1 em đọc.
 nêu các câu hỏi:1 em hỏi,1 em trả lời
Hỏi : Sáng sớm, con gì gáy òóo gọi người thức dậy?
Đáp : Con gà trống.
Nhiều cặp thực hành trả lời.
4/ Củng cố: 
v Thi đọc đúng, diễn cảm : 2 em đọc.
v Khen những học sinh đọc tốt.
5/ Dặn dò: Học thuộc bài thơ để chuẩn bị viết chính tả, làm bài tập ở nhà.
š&›
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
THỰC HÀNH : QUAN SÁT BẦU TRỜI
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
v Học sinh biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nước bằng hình vẽ đơn giản.
v Học sinh có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên : Tranh vẽ về bầu trời.
v Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:( Long, Vương, Khanh)
Hỏi: Khi nắng bầu trời như thế nào?(trong xanh có mây trắng, mặt trời sáng chói)
Hỏi:Khi mưa bầu trời như thế nào? (mây xám, có giọt mưa rơi)
Hỏi:Khi đi ra nắng, mưa ta phải làm gì ? (đội mũ nón, che ô dù, mặc áo mưa)
3/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài : Thực hành quan sát bầu trời
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:(10’) Hướng dẫn học sinh quan sát bầu trời
Gíao viên nêu nhiệm vụ của học sinh khi ra ngoài trời quan sát.
Cho học sinh quan sát và nhận xét
Hỏi: Khi nhìn lên bầu trời em thấy những gì?
Hỏi: Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
Hỏi: Những đám mây màu gì? Chúng đứng 1 chỗ hay chuyển động?
Hỏi: Cây cối mọi vật khô ráo hay ướt?
-Sau khi quan sát ngoài trời cho học sinh vào lớp thảo luận
Hỏi: Những đám mây trên bầu trời cho ta biết điều gì?
*Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết trời đang nắng, mưa, râm mát,
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. (15 phút)
-Hướng dẫn học sinh mở vở và vẽ
 Gíao viên theo dõi giúp đỡ các em
Học sinh xếp hàng ra sân quan sát bầu trời
Học sinh trả lời những gì mà các em quan sát được.
Học sinh vào lớp thảo luận
Cho biết trời nắng, râm, sắp mưa.
Học sinh nhắc lại
Hát múa.
Học sinh lấy vở vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
4/ Củng cố: 
v Chọn 1 số bức vẽ đẹp để trưng bày cho cả lớp nhận xét.
5/ Dặn dò: 
 v Về ôn bài, làm vở bài tập
 v Gíao viên nhận xét tiết học.
š&›
 Ngày soạn:17/04/2007
	Ngày dạy :Thứ năm/19/04/2007
CHÍNH TẢ
KỂ CHO BÉ NGHE
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nghe, viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài “Kể cho bé nghe”
v Làm đúng các bài tập chính tả. Điền đúng vần ươc hoặc ươt, chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Rèn kỹ năng nghe, nhẩm để viết.
v Giáo dục học sinh biết viết đúng và trình bày đẹp.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bảng phụ.
v Học sinh: Vở, bảng con, bút...
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
v Cho học sinh viết: bắt tay, mắc áo, bàn ghế, gấp vở,(Kiệt, Thắng, Phước)
3/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Kể cho bé nghe
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Hoạt động 1: Luyện viết từ khó, (5 phút)
 -Treo bảng phụ đã viết sẵn 8 dòng thơ bài “Kể cho bé nghe”. 
 -Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
 -Gạch chân các chữ dễ viết sai : vịt, vện, điện, nhện, lúa, xay.
Cho học sinh phân tích các tiếng khó
 -Viết vào bảng con
*Hoạt động 2:. Viết bài vào vở (10 phút)
 -Giáo viên đọc lại lần 2.
 -Hướng dẫn cách viết vào vở và tư thế ngồi
 -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. 
*Hoạt động 3:Hướng dẫn sửa bài (5 phút)
 - Đọc chỉ từng chữ ở bảng Đọc từng câu.
-Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có)
*Nghỉ giữa tiết
*Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn làm bài tập.
1/ Điền vần ươc hay ươt:
 Mái tóc rất m 
 Dùng th đo vải.
2/ Điền chữ ng hoặc ngh: 
 ày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ày đêm quên cả ỉ ngơi, ông đã trở thành ười nổi tiếng viết chữ đẹp.
Học sinh quan sát
1 em đọc bài.
Đọc cá nhân, lớp.
Học sinh phân tích
Viết bảng con.
Học sinh nghe, viết từng dòng thơ vào vở
Soát và sửa bài.
Sửa ghi ra lề vở.
Hát múa.
Nêu yêu cầu, làm bài.
1/ Điền vần ươc hay ươt:
 Mái tóc rất mượt. 
 Dùng thước đo vải.
2/ Điền chữ ng hoặc ngh: 
 Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết.
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhận xét.
v Tuyên dương, nhắc nhở.
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh về ôn bài.
š&›
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG 
Mục đích yêu cầu : 
v Tiếp tục với trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” theo nhóm 2 người , yêu cầu biết tham gia trò chơi có kết hợp vần điệu .
 Tiếp tục trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người , yêu cầu biết tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động . 
vHọc sinh có thói quen tập thể dục, tham gia các hoạt động vui chơi .
v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
II/: Chuẩn bị :
v Dọn vệ sinh sân tập .
v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi, hai học sinh một trái cầu và vợt ( bảng nhỏ). 
Dạy học bài mới
A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
Trò chơi
B Phần cơ bản:
 + Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” 
 -Chuẩn bị :Tập hợp thành hai hàng ngang cách nhau 1,5 m . Từng đôi dứng chân trước chân sau xen vào nhau , hai chân hơi co , hai bàn tay nắm lấy hai cổ tay của nhau .
-Cách chơi Khi có lệnh các em vừa đọc vần điệu vừa co kéo giả làm người xẻ gỗ , kéo cưa. “ Kéo cưa lừa xẻhò dô”
+ Chuyền cầu theo nhóm hai người 
-Chuẩn bị :Tập hợp thành hai hàng ngang . Em nọ cách em kia 1,5 m . 
 Khi có lệnh các em dùng tay hoặc bảng con, vợt để tâng cầu , nếu để rớt cầu là thua .
Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
1 phút
1-2 phút
1 phút
10 phút
15
phút
3 phút
2 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Chạy nhẹ một hàng dọc 50-60 m .
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
Oân bài thể dục 
-Diệt con vật có hại
- Giáo viên nêu tên trò chơi , Cho học sinh đứng từng đôi quay mặt vào nhau theo đội hình hàng ngang .
-Cho học sinh ôn lại vần điệu rồi cùng chơi 
- Cho học sinh cả lớp cùng thực hiện động tác nắm tay nhau, tư thế đứng chuẩn bị , cách ngồi để thực hiện kéo cưa.Giáo viên quan sát sửa chữa , uốn nắn cho từng em .
-Cho học sinh chơi cùng nhau theo hàng ngang .
Tương tự đội hình hàng ngang quay mặt vào nhau . Mỗi đôi cách nhau 1,5 – 3 m. Trong hàng người nọ cách người kia 1m .
-Đithường 3 hàng dọc và hát . 
-Cho thực hiện lại động tác điều hoà , vươn thở .
-Giáo viên nhận xét giờ học . 
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác thể dục .
š&›
TOÁN
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu :
v Giúp học sinh củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
v Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
v Biết xem giờ để đi học đúng giờ.
II. Chuẩn bị :
v Giáo viên : Mô hình mặt đồng hồ.
v Học sinh : SGK.
III. Hoạt động dạy – học :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ :
v Xoay kim đồng hồ yêu cầu học sinh nói đúng 8 giờ, 10 giờ, 1 giờ, 4 giơ(cả lớp). 
3/Dạy học bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
*Giới thiệu bài : Thực hành
Bài 1 : Viết (theo mẫu)
Cho học sinh xem tranh và làm theo mẫu.
Khi sửa bài yêu cầu học sinh đọc số giờ ứng với mặt đồng hồ và hỏi học sinh : Chẳng hạn “Lúc 9 giờ thì kim dài chỉ vào số mấy, kim ngắn chỉ vào số mấy”
Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Cho học sinh tự làm bài
- Lưu ý học sinh vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài 
và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
*Nghỉ giữa tiết .
Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp
Lưu ý các thời điểm sáng, trưa, chiều , tối.
Bài 4 : Cho học sinh tự làm bài
Đây là bài toán mở có nhiều đáp số khác nhau, không nên chỉ có một kết quả duy nhất, khuyến khích học sinh nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
- Đọc cá nhân
- Tự xem tranh và làm bài, sửa bài.
 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ.
- Lúc 9 giờ kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 9.
- Tự làm bài rồi sửa bài.
- Vẽ kim ngắn chỉ các số ở các 
đồng hồ theo thứ tự : 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Múa hát.
- Nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ, chỉ từng thời điểm tương ứng.
+ Buổi sáng: học ở trường->10 giờ
+ Buổi trưa: ăn cơm -> 11giờ
+ Buổi chiều: học nhóm -> 3 giờ
+ Buổi tối: nghỉ ở nhà -> 8 giờ
 - Tự làm bài, đoán được các vị trí hợp lý của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có người đi xe máy bắt đầu từ lúc 6 giờ sáng (hoặc 7 giờ sáng). Tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng (hoặc 11 giờ trưa hoặc 3 giờ chiều)
4/ Củng cố :
v Thu, chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò : 
v Về ôn bài xem trước bài “Luyện tập”.
	š&›
KỂ CHUYỆN
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được câu chuyện :Dê con nghe lời mẹ. Biết đọc lời hát của Dê mẹ, của Sói.
v Hiểu ý nghĩa truyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tui nghỉu bỏ đi.
v Giáo dục học sinh biết nghe lời cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh minh họa, mặt nạ Dê, Sói.
v Học sinh: Sách giáo khoa.
III/ Hoạt động của giáo viên:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra :
v Giáo viên kiểm tra sách giáo khoa.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”
-Kể lần 1 câu chuyện. (4 phút)
-Kể lần 2 có tranh minh hoa(6 phút)
-Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. (4 phút)
-Gọi 1 em đọc câu hỏi, 1 em đại diện nhóm kể lại theo từng đoạn
-Cho học sinh nhận xét và bổ sung.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn bộ câu chuyện. (10 phút)
-Hướng dẫn kể toàn câu chuyện.
Hỏi: Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
Gọi một số em trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 3107.doc