I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được om, am, làng xóm, rừng tràm.
Nhận ra các tiếng có vần om – am. Đọc được từ, câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh.
Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc :làng quê, nhánh lan rừng, sông Đuống,đường phèn;
viết tư:bình minh, nhà rông ( Anh, cương,Lực, Duy, Hà).
Đọc bài SGK. (Khanh).
ng dẫn học sinh đọc từ hái nấm. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Viết bảng con (5 phút) -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng(5phút) tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm Giảng từ -Hướng dẫn nhận biết tiếng có ăm – âm. -Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc bài tiết 1. (5 phút) -Treo tranh giới thiệu câu -Đọc câu ứng dụng(5 phút) Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. (3 phút) *Hoạt động 2: Luyện viết(5 phút). -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói(5 phút): -Chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. -Treo tranh: -Hỏi: Tranh vẽ những gì? - Hỏi: Quyển lịch dùng để làm gì? - Hỏi: Thời khóa biểu dùng để làm gì? - Hỏi: Vào thứ bảy, chủ nhật, em thường làm gì? - Hỏi: Em thích nhất thứ nào trong tuần? -Nêu lại chủ đề:Thứ, ngày, tháng,năm *Hoạt động 4: Học sinh đọc bài trong SGK. (2 phút) Vần ăm Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân Ă – mờ – ăm: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần âm. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. So sánh. Â – mờ – âm: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa Học sinh viết bảng con. ăm, âm nuôi tằm, hái nấm. 2 – 3 em đọc tăm, mầm, thắm, hầm. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ăm. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Xem thứ ngày Sử dụng thời gian. Giúp đỡ bố mẹ... Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: nằm nghỉ, lấm tấm,củ sâm, gạo tấm , ... 5/ Dặn dò: v Dặn Học sinh học thuộc bài. & TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I/ Mục tiêu: v Học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. v Biết làm tính cộng trong phạm vi 10, rèn kĩ năng tính nhanh . v Gíao dục học sinh tính cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Mẫu vật. v Học sinh : Bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Trinh,Yến, Phương ). - Đọc bảng cộng ( trừ) trong phạm vi 9 9 – 3 + 2 = 7 – 3 + 1 = 5 + 4 – 6 = 8 – 4 + 2 = 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên : *Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 10. *Hoạt động 1 :Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10(8 phút) -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Có mấy chấm tròn xanh ? ( 9 ) Có mấy chấm tròn đen ? ( 1 ) Cótất cả mấy chấm tròn ? ( 10) Giáo viên nói : 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn Giáo viên ghi 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại tiến hành tương tự . 9 + 1 = 10 4 + 6 = 10 1 + 9 = 10 6 + 4 = 10 8 + 2 = 10 5 + 5 = 10 2 + 8 = 10 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 -Giáo viên xóa dần. * Hoạt động 2 :Thực hành. Bài 1: Tính: (6 phút) 1 Viết kết quả, phép tính + 9 thẳng cột. 1 + 9 = 9 + 1 = . 9 – 1 = Bài 2: Điền số: (5 phút) + 5 + 0 2 7 7 ...... Bài 3: Viết phép tính thích hợp(5phút) *Thu chấm, nhận xét. Học sinh quan sát tranh. Chín Một Mười Học sinh đọc 9 + 1 = 10 Sử dụng bộ đồ dùng học toán. Đọc cá nhân, lớp. Học sinh học thuộc Làm vào sách. Nêu yêu cầu, làm bài. Đổi vở chữa bài Nêu yêu cầu, làm bài. Gọi Học sinh lên bảng thực hiện. Nêu đề bài và giải. Có 6 con cá thêm 4 con cá. Hỏi còn tất cả mấy con cá? 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 4/ Củng cố: v Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10. v Học sinh gắn phép tính thích hợp 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh về học công thức. & Ngày soạn: 11/12/2006 Ngày dạy: Thứ tư/ 13 /12/2006 HỌC VẦN ÔM - ƠM I/ Mục tiêu: v Học sinh dọc và viết được ôm, ơm, con tôm, đóng rơm. v Nhận ra các tiếng có vần ôm - ơm. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: v Học sinh đọc: Aêm, âm, cầm tay, củ sâm, lâm râm, chăm chỉ, nằm nghỉ (Nhi,Phi, Phùng , Đức) v Học sinh viết : ăm ,âm , đỏ thắm, hái nấm , mầm non (Kiệt, Lâm, Mai ). v Đọc bài SGK. ( Phước). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần(7 phút) *Gắn bảng: ôm. Hỏi : Đây là vần gì? -Phát âm: ôm. -Hướng dẫn gắn vần ôm. -Hướng dẫn phân tích vần ôm. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ôm. -Đọc: ôm. -Hươáng dẫn học sinh gắn: tôm. -Hươáng dẫn học sinh phân tích đánh vần -Treo tranh giới thiệu: Con tôm. -Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc. -Đọc phần 1. *Gắn bảng: ơm. (7 phút) -Hỏi : Đây là vần gì? -Phát âm: ơm. -Hướng dẫn học sinh gắn vần ơm. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần ơm. -So sánh: +Giống: m cuối. +Khác: ô – ơ đầu -Hướng dẫn đánh vần vần ơm. -Đọc: ơm. -Hướng dẫn gắn tiếng rơm. -Hướng dẫn phân tích đánh vần . -Đọc: rơm. -Treo tranh giới thiệu: Đống rơm. - hướng dẫn học sinh đọc từ Đống rơm. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Viết bảng con(5phút) -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3 Đọc từ ứng dụng(5phút) chó đốm sáng sớm chôm chôm mùi thơm Giảng từ -Hướng dẫn nhận biết tiếng có ôm – ơm. -Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc bài tiết 1. (5 phút) -Treo tranh giới thiệu câu -Đọc câu ứng dụng: (5 phút) Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. (3 phút) *Hoạt động 2: Luyện viết(5 phút) -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói(5phút) -Chủ đề: Bữa cơm. -Treo tranh: -Hỏi : Tranh vẽ cảnh gì? - Hỏi: Trong bữa cơm có những ai? - Hỏi: Một ngày em ăn mấy bữa? - Hỏi: Mỗi bữa có những món gì? - Hỏi: Bữa sáng em thường ăn gì? - Hỏi : Ở nhà em, ai là người đi chợ, nấu cơm. - Hỏi : Ai là người thu dọn bát đĩa? - Hỏi : Trước khi vào bàn ăn, em phải làm gì? - Hỏi : Trước khi ăn cơm, em phải làm gì? -Nêu lại chủ đề: Bữa cơm. *Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong SGK. (2 phút) Vần ôm Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân Ô – mờ – ôm: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tờ – ôm – tôm: cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ơm. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. So sánh. ơ– mờ – ơm: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. Rờ – ơm – rơm: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa Học sinh viết bảng con. ôm, ơm con tôm, đống rơm. 2 – 3 em đọc đốm, sớm, chôm chôm, thơm. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ơm. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Cảnh cà nhà đang ăn cơm. Bà, bố mẹ, chị và em. 3 bữa. Cơm, cá, rau, thịt. Bún, cơm chiên, xôi... Mẹ Rửa tay sạch sẽ. Mời mọi người ăn cơm. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: - Chơi trò chơi tìm tiếng mới: lốm đốm, con tôm, chôm chôm, nấu cơm, bơm xe 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh học thuộc bài. & ĐẠO ĐỨC ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ I/ Mục tiêu: v Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. v Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. v Giáo dục học sinh có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: 1 số dụng cụ để chơi sắm vai. v Học sinh: Vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: v Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? (Giúp em học tập tốt hơn, thực hiện được nội qui của nhà trường) v Để đi học đúng giờ em làm gì? (Chuẩn bị quần áo, sách vở, đồ dùng học tập trước khi đi ngủ. Đi học cho đúng giờ, không la cà dọc đường) 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ(5phút) -Hỏi: Hàng ngày em đi học như thế nào? - Hỏi: Đi học như thế có đúng giờ không? - Hỏi : Em hãy kể việc đi học của em? -Khen ngợi những em đi học đúng giờ. *Hoạt động 2: Sắm vai (10 phút) -Em hãy đoán xem bạn Hà, bạn Sơn trong 2 tranh sẽ làm gì? -Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. *Hoạt động 3: Bài 5. (7 phút) -Em nghĩ gì về các bạn trong bức tranh? -Kết luận:Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. Trình bày nhóm. Đi lúc 6h30’ Đúng giờ. Thảo luận, chuẩn bị đóng vai. Học sinh đóng vai. Cả lớp trao đổi, sửa bài. Thảo luận, treo tranh. Trình bày trước lớp. 4/ Củng cố: v Cả lớp cùng hát bài: “Tới lớp tới trường” v Đọc 2 câu thơ: Trò ngoan đến lớp đúng giờ Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì. 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh thực hiện đi học đều và đúng giờ. & TỰ NHIÊN – XÃ HỘI LỚP HỌC I/ Mục tiêu: v Học sinh biết lớp học là nơi các em đến học hằng ngày. v Nói về các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và 1 số bạn cùng lớp. vKính trong thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quí lớp học của mình. Biết bảo vệ môi trường lớp học. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên : Hình bài 15 sách giáo khoa. Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” v Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: v Hỏi : Em hãy kể tên 1 số vật nhọn, dễ gây đứt tay, chảy máu? (Dao, kéo, mảnh chai...) v Hỏi : Ngoài việc phòng tránh các vật nhọn ra, ở nhà chúng ta còn phải phòng tránh các đồ vật gì dễ gây nguy hiểm? (Tránh lửa, điện, nước...) 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Lớp học. -Bắt bài hát: “Lớp chúng ta đoàn kết”. *Hoạt động 1: Quan sát tranh(10 phút) -Hỏi: Trong lớp học có những ai và có những đồ vật gì? -Hỏi: Lớp học của bạn giống với lớp học nào trong các hình đó? -Hỏi: Bạn thích lớp học nào? Tại sao? - Hỏi: Kể tên các thầy cô giáo và các bạn của mình? - Hỏi: Trong lớp em thường chơi với ai? - Hỏi: Trong lớp của em có những gì? Chúng được dùng để làm gì? -Kết luận: Biết được lớp học có các bạn, cô giáo (Thầy giáo) và các đồ dùng cần thiết. Hoạt động 2 Thảo luận theo cặp(7 phút). - Hỏi: Kể về lớp học của mình với bạn? - Hỏi: Em học lớp nào? - Hỏi: Đến lớp học để làm gì? - Hỏi: Em có yêu quí lớp học của mình không? -Kết luận: Nhớ tên lớp, trường. +Yêu quí lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với cô (thầy) giáo và các bạn. *Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Ai đúng ai nhanh” (5phút) -Hướng dẫn học sinh nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học. -Giao cho mỗi nhóm 1 tấm bìa to và 1 tấm bìa nhỏ có gắn tên các đồ vật có và không có trong lớp học của mình, yêu cầu gắn nhanh tên những đồ vật có trong lớp học của mình vào tấm bìa to. Cá nhân, lớp. Thảo luận nhóm. Cô và học sinh - Có bàn ghế giáo viên và học sinh, bảng đen, ảnh Bác Hồ... Học sinh lên trình bày trước lớp Bàn ghế, bảng đen... Để phục vụ việc dạy và học. Cá nhân. Nhóm 2 Học sinh lên hỏi – đáp trước lớp. Học tập. Có. Cá nhân. 4 nhóm. Cử mỗi nhóm 5 em. Đội nào gắn nhanh sẽ thắng. 4/ Củng cố: v Hỏi: Trong lớp học có những gì? v Hỏi: Em có yêu quí lớp học của mình không? v Hỏi: Nên bảo vệ tài sản, tránh vứt giấy rác xung quanh, sắp xếp bàn ghế gọn gàng cho lớp học sạch, đẹp. 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh về học bài, thực hiện những điều đã học. & Ngày soạn: 12/12/2006 Ngày dạy: Thứ năm/14 /12/2006 EM – ÊM I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được em, êm, con tem, sao đêm v Nhận ra các tiếng có vần em - êm. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh, chị em trong nhà. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: v Học sinh đọc : ôm , ơm , con tôm, nấu cơm, ổ rơm, bờm ngựa (Sơn Tuấn Trâm Vũ). v Học sinh đọc viết : Oâm, ơm, mùi thơm, sáng sớm (Thư, Thắng , Thảo) v Đọc bài SGK. (Yến). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần em. (7 phút) *Gắn bảng: Hỏi : Đây là vần gì? -Phát âm: em. -Hướng dẫn gắn vần em. -Hướng dẫn phân tích vần em. -Hướng dẫn đánh vần vần em. -Đọc: em. -Hươáng dẫn học sinh gắn: tem. -Hươáng dẫn phân tích đánh vần. -Đọc: tem. -Treo tranh giới thiệu: Con tem. -Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc. -Đọc phần 1. *Gắn bảng: êm. (7 phút) -Hỏi : Đây là vần gì? -Phát âm: êm. -Hướng dẫn học sinh gắn vần êm. -Hướng dẫn phân tích vần êm. -So sánh: +Giống: m cuối. +Khác: e – ê đầu -Hướng dẫn đánh vần vần êm. -Đọc: êm. -Hướng dẫn gắn tiếng đêm. -Hướng dẫn phân tích đánh vần. -Đọc: đêm. -Treo tranh giới thiệu: Sao đêm. hướng dẫn học sinh đọc từ Sao đêm. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút) -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng(7phút). trẻ em ghế đệm que kem mềm mại -Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có em – êm. -Hướng dẫn đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc bài tiết 1. (5 phút). -Treo tranh giới thiệu câu -Đọc câu ứng dụng: (5 phút). Con cò mà đi ăn đêm. Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. (3 phút) *Hoạt động 2: Luyện viết(5 phút) -Lưu ý nét nối giữa các chữ -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói(5 phút) -Chủ đề: Anh, chị em trong nhà. -Treo tranh: -Hỏi : Bức tranh vẽ những ai? -Hỏi : Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì? -Hỏi: Trong nhà, nếu em là anh thì em phải đối xử với em của em thế nào? -Hoỉ : Bố mẹ thích anh em trong nhà phải đối xử với nhau thế nào? -Hỏi : Em kể tên các anh chị em trong nhà em cho cả lớp nghe? *Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong SGK. (7 phút) Vần em Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân E – mờ – em: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tờ – em – tem: cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần êm. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. So sánh. Ê – mờ – êm: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Đờ – êm – đêm: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa Học sinh viết bảng con. em, êm, con tem, sao đêm. 2 – 3 em đọc em, đệm, kem, mềm. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có em. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Anh chị em. Anh em ruột. Nhường nhịn. phải thương yêu nhau. Cá nhân Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: nem chả, êm đềm ... 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh học thuộc bài. & THỂ DỤC: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN -TRÒ CHƠI Mục đích yêu cầu : v Oân một số động tác Thể dục RKTTCB . Yêu cầu thực hiện động tác chính xác .Tiếp tục trò chơi “Chạy tiếp sức ” tham gia trò chơi nhiệt tình vHọc sinh có thói quen tập thể dục . v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ. Chuẩn bị : v Dọn vệ sinh sân tập . v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi , 2-4 lá cờ . A Phần mở đầu : Giáo viên nhận lớp. Khởi động. Kiểm tra bài cũ B Phần cơ bản: + Ôn phối hợp Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau hai tay đưa lên cao chếch chữ V . Nhịp 2: Về TTCB . Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau hai tay lên cao chếch chữ V . Nhịp 4: Về TTĐCB + Ôn phối hợp Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước hai tay chống hông . Nhịp 2: Đứng hai tay chống hông . Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước hai tay chống hông . Nhịp 4: Về TTĐCB + Trò chơi “Chạy tiếp sức ” Phần kết thúc: -Hồi tĩnh. -Củng cố dặn dò 1- 2 phút 1-2 phút 1 phút 2 phút 1-2 lần 1-2lần 3-5 lần 3 phút 2 phút -Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số -Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . -Đứng vỗ tay hát -Giậm chân tại chỗ . -Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng nghiêm nghỉ , quay phải quay trái . Trò chơi “Diệt con vật có hại” Kiểm tra bài tập phối hợp - Tập theo đội hình vòng tròn . -Cán sự điều khiển cho cả lớp tập , giáo viên quan sát giúp đở các em yếu. -Tập 2 x 4 nhịp Tương tự động tác trên -Học sinh tập họp 4 hàng dọc, hàng cách hàng 1m.nhóm trưởng đứng trên cùng hai tay cầm khăn .Khi có lệnh chạy nhanh vòng qua cờ rồi chạy trở về chạm tay vào bạn kế tiếp . -Cho từng tổ chơi. Cho 4 tổ cùng chơiđể thi đấu vòng loại . - Đội nào thua chạy quanh đội thắng 1 vòng -Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2 -Cho hai em thực hiện lại các động tác . -Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc . -Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác phối hợp . & TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: v Học sinh được củng cố khắc sâu về phép cộng trong phạm vi 10. v Viết phép tính thích hợp với các tình huống – Cấu tạo số 10. v Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, nhanh trí. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Bảng phụ. v Học sinh: Sách. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Thảo, Phi, Vương). v Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. 1 + ... = 10 9 + ... = 10 1 6 + 9 + 4 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Luyện tập. *Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tính: (5 phút) 9 + 1 = 1 + 9 = Bài 2: Tính: (4 phút) 4 5 + 5 + 5 Bài 3: Điền số: (6 phút) 3 + ... 6 + ... 10 Bài 4: Tính: (4 phút) 5 + 3 + 2 = Bài 5: Viết phép tính thích hợp(5 phút) -Thu chấm. Nêu yêu cầu, làm bài. Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Nêu yêu cầu. Viết số phải thật thẳng cột. Chơi trò chơi – Thi đua các nhóm. Nêu yêu cầu, làm bài. Nêu đề toán và giải: 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 Trao đổi, sửa bài. 4/ Củng cố: v Gọi học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10. 5/ Dặn dò: vDặn học sinh học thuộc bài. & Ngày soạn:14 /12/2006 Ngày dạy: Thứ sáu/ 15/12/2006 TẬP VIẾT NHÀ TRƯỜNG – BUÔN LÀNG – HIỀN LÀNH – ĐÌNH LÀNG BỆNH VIỆN – ĐOM ĐÓM I/ Mục tiêu: v Học sinh viết đúng: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế. v Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên : mẫu chữ, trình bày bảng. v Học sinh : vở, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -HS viết bảng lớp: con ông, cây thông, vầng trăng, cây sung 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài(2 phút) -Giáo viên giảng từ. -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ *Hoạt động 2Viết bảng con (5 phút) -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Nhà trường: Điểm đặt bút nằm giữa đường kẻ ngang 2 và 3. Viết chữ en-nờ (n) nối nét viết chữ hát (h) lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu huyền trên chữ a. Cách 1 chữ o viết chữ tê (t) nối nét viết chữ e-rờ (r) lia bút viết chữ u, lia bút viết chữ o nối nét viết chữ en-nờ (n) lia bút v
Tài liệu đính kèm: