Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 33

THỂ DỤC

Bài 66

Tung và bắt bóng nhóm 3 người-Trò chơi “Chuyển đồ vật”

I.Mục tiêu:

-Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2- 3 người.Yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức tương đối đúng

-Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động

II. Địa điểm và phương tiện.

-Vệ sinh an toàn sân trường.

-Chuẩn bị 2-3 em 1 quả bóng, 2 em một dây nhảy và sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.

 

doc 37 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á một được đọc là mốt, là chư số 4 được đọc là tư, là chữ số 5 được đọc là lăm hoặc năm.
-Viết số thành tổng.
-Số 9725 gồm 9 nghìn, 7trăm, 2 chục, 5 đơn vị và được viết thành:9725 = 9000+700+20+5
-Cả lớp làm vào vở.2 HS lên bảng làm.1 HS phân tích số.
-Từ tổng viết thành số.
Mẫu: 4000+600+30+1=4631.
-Cả lớp làm vào vở.2 HS lên bảng làm, mỗi HS viết 2 số.
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Theo dõi nội dung phần a.
-Điền số:2020.
-Vì trong dãy số2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020.
-HS tự làm tiếp bài vào phiếu.
-Về nhà làm lại toàn bài và chuẩn bị bài sau.
?&@
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài:Các đới khí hậu.
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
- Kể tên các đới khí hậu trên trái đất.
Biết được đặc điểm chính của các đới khí hậu.
Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình minh hoạ trong SGK.
Quả địa cầu.
Tranh ảnh do GV và HS sưu tầm được.
Một số hình minh hoạ không có màu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các đới khí hậu bắc bán cầu và nam bán cầu.
MT: Kể tên được các đới khí hậu trên trái đất.
- Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu.
Hoạt động 2: MT: đặc điểm của các đới khí hậu.
Hoạt động 3: Ai tìm nhanh nhất.
3. Củng cố - dặn dò.
- Khoảng thời gian nào được gọi là một năm? Một năm có bao nhiêu ngày, được chia thành mấy tháng?
- Vì sao trên trái đấtcó bốn mùa xuân, hạ, thu, đông? Mùa ở bán cầu Bắc và bán cầu nam khác nhau như thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
+ Yêu cầu: Hãy nêu các nét khí hậu đặc trưng của các nước sau đây: Nga, Uùc, Brazin, Việt Nam.
- Theo em vì sao khí hậu các nước này lại khác nhau?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến.
- Yêu cầu quan sát tranh của hình 1: Trái đất chia thành hai nửa bằng nhau, ranh giới là đường xích đạo, mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Nhiệu đới, ôn đới và hàn đới.
- Đưa ra quả địa cầu.- Nêu yêu cầu:
- Theo dõichỉnh sửa lỗi cho HS.
- Nhận xét –tuyên dương.
-Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm. Ghi các đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
- Nhận xét bổ sung ý kiến.
- Điền thông tin vào bảng phụ.
- Kết luận: 
+ Nhiệt đới: Nóng quanh năm.
+Ôn đới ấm áp đủ bốn mùa.
+ Hàn đới: Rất lạnh.
- Tìm 3 nước nằm ở các đới khí hậu nói trên.
- Nhận xét ý kiến HS.
- Phổ biến cách chơi
- Phát cho mỗi cặp chơ 2 thẻ
- Theo dõi HS chơi và giúp đỡ.
-Nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- Thảo luận theo cặp.
- Đại diện cặp thảo luận nhanh nhất trình bày trước lớp.
Nga: Khí hậu lạnh.
Uùc: Khí hậu mát mẻ.
Brazin: Khí hậu nóng.
Việt Nam: Khí hậu cả nóng và lạnh.
- Vì chúng ta nằm ở các vị trí khác nhau trên trái đất.
- Lớp lắng nghe nhận xét - bổ xung ý kiến.
- 3 –4 HS chỉ và trình bày lại các đới khí hậu trên hình vẽ và trên quả địa cầu.
-1 – 2 HS nhắc lại.
- Thực hành chỉ trên quả địa cầu về vị trí các đới khí hậu.
- Thực hiện chỉ trong nhóm. 
- Nối tiếp các nhóm lên bảng chỉ và nêu vị trí các đới khí hậu.
- Nhận xét.
- Tiến hành thảo luận nhóm ghi các ý kiến vào phiếu thảo luận. 
- Đại diện nhóm thảo luận nhanh lên trả lời ý kiến.
- HS cả lớp nhận xét bổ xung.
-Lắng nghe.
- 3 – 4 Hs lên tìm và trả lời,
Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia, Eâtiopia.
Ôn đới: Pháp, thuỵ sĩ, úc.
Hàn đới: Canada, thuỵ điểm, phần lan.
- HS nhận xét bổ xung.
- Thực hiện chơi theo yêu cầu của GV.
- HS tìm tên nước hoặc là vị trí của thẻ phiếu mình nhận được.
-Đội nào có nhiều người thắng hơn thì độc đó dành chiến thắng.
- Nhận xét chơi.
- Về ôn lại bài và chuẩn bị 
?&@
Đới khí hậu
Đặc điểm khí hậu chính
Hàn đới
Lạnh quanh năm
Có tuyết
Ôn đới
Aám áp, mát mẻ
Có đủ bốn mùa
Nhiệu đới
- Nóng ẩm, mưa nhiều.
Môn:MĨ THUẬT
GV:CHUYÊN
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Cóc kiện trời.
I.Mục đích – yêu cầu.
-Nghe – viết chính xác đoạn bài ‘Cóc kiện trời”.
Viết đúng, đẹp tên riêng 5 nước đông Nam Á.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuẩn bị bài 3a, 3b vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 HD viết chính tả
8’
Viết bài.
12’ – 15’
Chấm bài: 4’
2.3 Làm bài tập chính tả. 8’
Bài 2a. Đọc và viết đúng tên một số nước đông Nam Á.
Bài 3: Điền vào chỗ trống.
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Đọc từng từ khó cho HS viết.
- Theo dõi chỉnh sửa – Ghi điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đọc đoạn viết.
- Cóc lên thiên đình kiện trời có những ai?
- Đoạn văn có mấu câu?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
- Đọc cáctừ: lâu, làm ruộng đồng, chim muông, ...
- Nhắc nhở trước khi viết bài.
- Đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại .
- Chấm 5 –7 bài nhận xét.
- HD làm bài tập 2a.
- Gọi HS đọc yêu cầu:
- Giới thiệu đây là 5 nước láng giềng của nước ta.
- Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào?
- Lần lượt đọc không theo thứ tự.
- Nhận xét chữ viết của hs.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3a.
Tổ chức thi đua.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo động, dùi trống.
- Nhắc lại tên bài học.
- Theo dõi và đọc lại.
- Với Cua, Gấu, Cáo, Cọp và Ong.
- Đoạn văn có 3 câu.
-Những chữ đầu câu: Thấy, Cùng và tên riêng: Cóc, Trời, Cua, Gấu, Cáo, Cọp, Ong.
- Viết bảng con. 1 hs lên bảng viết.
- Lớp đọc lại các từ vừa viết.
- Ngồi ngay ngắn viết bài.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- 2 Hs đọc đề bài.
- 5 HS đọc tên nước.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối.
- 2 HS lên bảng viết – lớp viết vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử 4 HS thi đua chơi trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét.
- Về nhà hoàn thành bài tập vào vở- nếu viết sai 3 lỗi về nhà viết lại bài.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Làm quạt giấy tròn (T3).
I Mục tiêu.
Hs tiếp tục làm quạt giấy tròn.
Làm được quạt giấy đúng quy trình kĩ thuật.
Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II Chuẩn bị.
- Tranh quy trinh gấp quạt tròn.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
 2’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài 1’
2.2 Giảng bài.
HĐ1. Ôn lại kiến thức. 8’
Hoạt động 2: HS làm qụat tròn và trang trí. 
 25’ – 27’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- Kiểm tra đồ dùng của hs.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Yêu cầu:
- Nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
- tổ chức HS làm quạt
- theo dõi giúp đỡ thêm.
Nhận xét – đánh giá.
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
-HS để đồ dùng lên bàn. Và bổ xung cho đủ.
-Nhắc lại tên bài học
- 2 –3 HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn:
- Bước 1: Cắt giấy.
- Bước 2; Gấp, dán quạt.
-Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- Lớp theo dõi bổ xung.
- Tự làm quạt tròn cá nhân theo đúng quy trình kĩ thuật.
- Trưng bày sản phẩm theo bàn.
- Về nhà ôn lại cách làm qụat tròn, trang trí để chuẩn bị tiết sau.
Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2006
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Mặt trời xanh của tôi.
I.Mục đích – yêu cầu:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: 
 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉhơi đúng nhịp thơ.
Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng.
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ trong bài: 
Nội dung của bài: Cảm nhận được vẻ đẹp của rừng cọ và tình yêu của tác giả với rừng cọ quê hương. 
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Luyện đọc.
 15’
2.3 Tìm hiểu bài.
 8’
2.4 Luyện học thuộc lòng.
 10’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- Kiểm tra bài “Cóc kiện trời”
- Nhận xét – cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
- Ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
- HD đọc theo khổ thơ.
- HD đọc nhóm.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Khổ thơ 1 miêu tả điều gì?
- Câu hỏi 1 SGK?
- Qua cách so sánh của tác giả, em hình dung được điều gì về mưa trong rừng cọ?
- Đưa tranh minh hoạ – giảng: Trong rừng cọ, lá cọ xoè ngang lại rất dày ...
- Khổ thơ thứ hai miêu tả rừng cọ vào lúc nào?
- Câu hỏi 2 SGK?
- Câu hỏi 3 SGK?
Câu hỏi 4 SGk?
- Em thích nhất về hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
- Treo bảng phụ.
-Lần lượt hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng.
- Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc thầm theo.
- Đọc nối tiếp nhau bài, mỗi HS 2 dòng thơ.
- Đọc lại các từ phát âm sai.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Mỗi HS đọc một khổ thơ.
- Đọc bài theo nhóm 4.
- 2 Nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- Đọc đồng thanh cả bài thơ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm khổ thơ 1.
- Miêu tả tiếng mưa trong rừng cọ.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh như tiếng thác đổ về, như ào ào trận gió.
- Tiếng mưa trong rừng cọ rất lớn, ào ào như tiếng thác, như tiếng gió to.
- Quan sát tranh minh hoạ và nghe giảng.
1 HS đọc khổ thơ 2.
-Miêu tả rừng cọ vào buổi trưa hè. 
- Vào trưa hè, nằm trong rừng cọ sẽ thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 3.
- Thảo luận cặp đôi câu hỏi 3.
- Vì lá cọ tròn, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên trông giống như mặt trời.
- 1 HS đọc khổ thơ 4.
- Tác giả âu yếm gọi lá cọ là “Mặt trời xanh của tôi”. Cách gọi ấy thật là hay ...
- 2 – 3 HS trả lời.
- Em thích nhất hình ảnh rừng cọ trong cơn mưa, thích vào buổi trưa.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc theo dãy, nhóm, bàn, cá nhân.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Về nhà học lại bài thơ và chuẩn bị bài sau.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Nhân hoá.
I. Mục đích yêu cầu.
Nhận biết về cách nhân hoá, Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của hình ảnh nhân hoá.
Viết được một một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ.
Sự vật được nhân hóa
Cách nhân hoá
Bằng từ chỉ người, chỉ bộ phận của người
Bằng từ tả đặc điểm, họat động của người.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi.
 15’
- Kiểm tra bài ở tuần trước.
- Nhận xét – cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-yêu cầu tự làm bài.
- Đặt câu hỏi.
-Trong đoạn thơ ở phần a) có những sự vật nào được nhân hoá?
-Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó?
-Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ thường dùng làm gì?
- Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào?
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu:
1HS viết dấu câu thích hợp vào chỗ trống.
1 HS Gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì?
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài.
1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Trả lời các câu hỏi ra giấy nháp.
- Có 3 sự vật được nhân hoá đó là: Mầm cây, hạt mưa, cây đào.
- Tác giả dùng từ Tỉnh giấc để miêu tả mầm cây dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây đào.
- Từ mắt là từ chỉ bộ phận của người: các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ hoạt động của con người...
-Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận của người và dùng từ nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động đặc điểm của người.
- Thảo luận cặp đôi.
Sự nhân hoá
Cách nhân hoá
Băng cách chỉ người, 
chỉ bộ phận của người
Bằng từ tả đặc điểm,
Hoạt động của người
Mầm cây
Tỉnh gấc
Hạt mưa
Mải miết, trốn tìm
Cây đào
Mắt
Lim dim, cười
Cơn dông
Kéo đến
 Lá(cây gạo)
Anh em
Múa, reo, chào
Cây gạo
Thảo, hiền, đứng hát
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn
 17’
3. Củng cố –dặn dò. 2’
-Em thích nhất hình ảnh nhân hoá nào trong bài? Vì sao?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết đoạn văn để làm gì?
- Trong đoạn văn, ta phải chú ý điều gì?
- Theo dõi nhận xét – cho điểm.
-Nhận xét – tiết học.
- Dặn HS.
- 3 – 5 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
- 2 HS đọc yêu cầu củabài.
- Để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
- Phải sử dụng phép nhân hóa.
- HS tự làm bài.
- 2 – 3 HS đọc bài làm, lớp theo dõi và nhận xét.
- Về hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Ôn chữ hoa Y.
IMục đích – yêu cầu:
-Viết đẹp các chữ cái viết hoa: P. Y. K.
Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng:
Yêu trẻ, trẻ đến hay nhà
Kính già, già để tuổi cho.
II. Đồ dùng dạy – học.
Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng.
Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 
 1’
2.2 Giảng bài.
HD viết chữ hoa.
 5’
HD viết từ ứng dụng.
 5’
HD viết câu ứng dụng.
 5’
HD viết vào vở tập viết. 12- 15’
3. Củng cố dặn dò. 2’
Thu vở một số hs để chẩm bài ở nhà.
- Gọi HS đọc thuộc câu từ ở tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào?
- Viết mẫu và nêu quy trình.
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
Giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ven biển miền trung.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng từng nào?
-Yêu cầu viết từ ứng dụng.
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính người già. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Viết mẫu và nêu quy trình: Yêu trẻ, kính già.
- Cho HS xem bài viết mẫu trong vở tập viết.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Thu và chấm 5 –7 bài.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- 1 HS đọc Văn Lang và câu ứng dụng:
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kĩ cần nhiều người.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
-Có các chữ: P, I , K.
- Lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc Phú yên.
- P, Y, H cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- Viết vào bảng con.
3 HS đọc câu ứng dụng
- Y, K, H viết hoa, g cao 2,5 li, các chữ đ cao 2 li. t, r cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng.
Viết bài vào vở.
+ 1 Dòng chữ Y cỡ nhỏ.
+ 1 Dòng chữ P, K cỡ nhỏ.
+ 2 Dòng Phú Yên cỡ nhỏ.
+ 4 Dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Về nhà hoàn thành bài trong vở tập viết.
?&@
Môn: TOÁN
Bài Ôn tập các số đến 100 000 (TT)
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- So sánh các số trong phạm vi 100 000. Xắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.
II. Chuẩn bị.
- Bài tập 1. 2, 5.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2 bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống. 13’
Bài 2. Tìm số lớn nhất trong các số sau:
 6’
Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.6’
Bài 4: Viết từ lớn đến bé. 4’
Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 5’
3. Củng cố dặn dò. 1’
-Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. – nhận xét và cho điểm HS.
- Dẫn dắt –ghi tên bài.
Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào?
Vì sao điền được
27 369 < 27 470.
Ta có thể dùng cách nào để nói 27 469 < 27 470 mà vẫn đúng?
-Số 27 470 lớn hơn số 
27 469 bao nhiêu đơn vị?
- Vì sao lại tìm số 42 360 là số lớn nhất trong các số 41590, 41800, 42360. 41785?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét chữa bài
- Vì sao dòng C là đúng còn các dòng khác là sai?
- Nhận xét và yêu cầu HS xắp xếp lại ở phần A, D, B cho đúng.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV.
Nhắc lại tên bài.
- Điền dấu >, < = và chỗ trống.
- Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả (nếu có).
- Rồi so sánh kết tìm được với số cần so sánh.
- Làm vào bảng con.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài trên bảng.
- Vì hai số này đều có 5 chữ số các chữ số hàng chục nghìn đều là 2, hàng nghìn đều là 7, hàng trăm đều là 4, nhưng chữ số hàng chục khác nhau nên số nào có chữ số hàng chục nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn vì 6 < 7 nên 27 469 < 27 470 ta nói 
27 470 > 27 469
- Số 27 470 lớn hơn 27 649 là một đơn vị.
- Tìm số lớn nhất trong các số sau. Thảo luận cặp đôi quan sát dãy số đưa ra kết quả đúng.
- Vì bốn số này đều có 5 chữ số, chữ số hàng chục nghìn đều là 4, ....
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Tự làm bài vào vở.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
4 HS lần lượt trả lời:
- Ở dòng A xắp xếp 2935<3914< 2945 là sai vì hàng nghìn 3 không thể < hơn 2...
-Nhận xét.
- Xắp xếp theo yêu cầu.
- Về nhà làm lại toàn bộ bài.
Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2006
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Quà của đồng đội.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảytoàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, tha thiết.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:
Hiểu nội dung bài: Bài cho thấy vẻ đẹp và giá trị của cốm, một thức quà đồng nội và tình cảm yêu mến, lòng thận trọng của tác giả đối với sự cần cù, khéo léo của người nông dân để làm ra thứ quà quý này.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc.
2.3 Tìm hiểu bài.
2.4 Luyện học thuộc lòng đoạn.
3. Củng cố dặn dò.
- Kiểm tra bài: “ Mặt trời xanh của tôi”.
- Nhận xét.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đọc mẫu.
- Ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
- HD chia đoạn.
- HD ngắt giọng.
-Chia nhóm nêu yêu cầu đọc nhóm .
- Tổ chức – tuyên dương.
- Câu hỏi 1SGK?
- Giảng: Trong bài: Mùa thu của em em đã biết cốm được gói bằng lá sen chính vì vậy mùi thơm của lá sen gợi cho người ta nhớ đến cốm.
- Câu hỏi 2 SGK?
- Câu hỏi 3 SGK?
- Câu hỏi 4 SGK?
HD học thuộc lòng đoạn tự chọn.
- Nhận xét tuyên dương.
- Bài văn nêu lên tình cảm gì của tác giả?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cần GV.
- Nhắc lại tên bài.
- Nghe và đọc thầm SGK.
- Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm lại những từ mình vừa đọc sai.
- Lấy bút chì đánh dấu đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 5 – 7 HS đọc các câu trước lớp, lớp đọc đồng thanh.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- 1 HS đặt câu với từ vừa tìm đựơc.
- luyện đọc theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Các bạn trong nhóm theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 Nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc lại bài.
- Mùi thơm của lá sen thoảng trong gió gợi nhớ đến cốm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
Hạt lúa non mang trong mình gọt sữa thơm, ...
- Cốm được làm bằng những cách thức riêng từ đời này sang đời khác, ...
- Vì nó mang trong mình tất cả cái hương đồng gió nội.
- Tự học thuộc lòng.
- Lần lượt đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi SGK trước lớp.
- Tác giả rất quý mến trân trọng cốm.
- Về nhà học bài theo yêu cầu của GV.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33.doc