Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Tuần 31

Học vần : Bài 86 ôp - ơp

I) Mục tiêu : đọc được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : các bạn lớp em.

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Các bạn lớp em”

II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .

III) Hoạt động dạy và học

 

doc 13 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tranh 2,4 là hành vi không nên làm .
Học sinh trả lời bổ sung cho nhau .
 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực . Dặn học sinh về nhà ôn bài và xem yêu cầu của BT4 , chuẩn bị giấy bút vẽ tranh bạn của em .
Âm nhạc : Học hát Tập tầm vông
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Thể dục: Bài thể dục - đội hình đội ngũ
I/Mục tiêu: Biết cách thưc hiện ba động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung. Biết cách điểm số dúng hàng dọc theo từng tổ.
Phương pháp: Quan sát , thực hành – luyện tập. 
II/Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường, GV chuẩn bị 1 còi.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Giáo viên
Học sinh
Phần mở đầu:Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
 Giáo viên tiếp tục giúp đỡ cán sự điều khiển tập hợp lớp. các tổ trưởng tập báo cáo sĩ số cho cán sự. Cán sự báo cáo những bạn vắng mặt cho GV.
* Trò chơi: Đi ngược chiều theo tín hiệu.
Phần cơ bản:
- Ôn 3 động tác thể dục đã học: 1 – 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
- Động tác : vặn mình : 4 – 5 lần, 2 x 8 nhịp.
 Giáo viên làm mẫu và HD học sinh .
- Ôn 4 động tác đã học: 
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
* Trò chơi : Chạy tiếp sức.
3. Phần kết thúc: * Trò chơi hồi tĩnh: Chim sổ lồng.
Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
 Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
 Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Học sinh học động tác: vặn mình.
 Tập theo tổ. 
 Từng em lên đứng trước lớp tập lại động tác : vặn mình.
 Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát.
Toán : Phép trừ dạng 17 - 7
I. Mục tiêu : Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 – 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. 
II. Đồ dùng dạy học : Bó một chục que tính và một số que tính rời Bảng phụ dạy toán 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài 4/ 11 . Điền dấu + , - vào ô trống để có kết quả đúng.
+ 2 em lên bảng sửa bài 
3. Bài mới : Làm bài tập 1(cột1, 3, 4) bài 2(cột1, 3) bài 3.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ dạng 17-7
Mt : HS biết cách làm tính trừ dạng 17 – 7 
a) Thực hành trên que tính 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy que tính 
-Giáo viên hỏi : còn bao nhiêu que tính 
b) Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ 
-Đặt tính ( từ trên xuống dưới ) 
-Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 ( ở cột đơn vị )
-Viết dấu – ( Dấu trừ ) 
-Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó 
17
 7
10
-
-Tính : ( từ phải sang trái ) 
 * 7 – 7 = 0 viết 0 
 * hạ 1 viết 1 
17 trừ 7 bằng 10 ( 17 – 7 = 10 ) 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Luyện tập làm tính trừ nhẩm 
-Cho học sinh mở SGK 
-Bài 1 : Học sinh luyện tập cách trừ theo cột dọc 
-Giáo viên quan sát, nhận xét, bài học sinh làm. Nhắc lại cách đặt tính theo thẳng cột 
-Bài 2 : cho học sinh tính nhẩm theo cách của từng cá nhân, không bắt buộc theo 1 cách 
-Sửa bài trên bảng lớp 
Bài 3 : Đặt phép tính phù hợp với bài toán 
-Cho học sinh đọc tóm tắt đề toán 
*Có : 15 cái kẹo 
-Đã ăn : 5 cái kẹo 
-Còn :  cái kẹo ? 
-Giáo viên sửa sai chung trên bảng lớp 
-Học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục cà 7 que tính rời ) rồi tách thành 2 phần : phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời . Sau đó học sinh cất 7 que tính rời 
- Còn 10 que tính 
17
 7
-
-Học sinh tự nêu cách tính 
-Học sinh mở SGK.
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Học sinh tự làm bài vào bảng con .
- 5 em lên bảng làm 2 bài / 1 em 
-Học sinh nêu yêu cầu bài : tính nhẩm 
-Học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
- 3 em lên bảng 
-Học sinh nêu yêu cầu : viết phép tính thích hợp .
-Học sinh tìm hiểu đề toán 
-Tự viết phép tính 
 15 – 5 = 10 
- Trả lời miệng : còn 10 cây kẹo 
4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . Dặn học sinh làm tính vào vở tự rèn .Làm các bài tập ở vở Bài tập Chuẩn bị bài : Luyện tập
Học vần : Bài 87 ep-êp 
I) Mục tiêu : đọc được : ep, êp, cá chép, đèn xếp ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ep, êp, cá chép, đèn xếp. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Xếp hàng vào lớp.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Xếp hàng vào lớp “
II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .
III) Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra: Đọc :ôp ,tốp ca ,bánh xốp ơp ,hợp tác ,lợp nhà 
Viết :hộp sữa ,lớp học 
Đọc câu ứng dụng 
“ Đám mây xốp trắng như bông 
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào 
 Nghe con cá đớp ngôi sao 
Giật mình mây thức bay vào rừng xa ’’
Nhận xét chấm điểm 
 3/ Bài mới :
* Dạy vần ep
-GV ghi và đọc vần ep
-Có vần ep muốn được tiếng chép thêm âm và dấu gì ?
-Hãy phân tích tiếng 
-GV ghi tiếng chép 
-Đây là con cá gì ?
-GV ghi từ cá chép 
* Dạy vần ep ( quy trình tương tự như dạy vần êp ) 
 ep êp
 chép xếp 
 cá chép đèn xếp 
So sánh 2 vần ep ,êp
*Đọc từ ngữ ứng dụng 
 lễ phép gạo nếp 
 xinh đẹp bếp lửa
-GV đọc mẫu .và giải thích từ “lễ phép”
GV gạch chân tiếng HS tìm 
* Luyện viết 
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
ep ,cá chép ,êp ,đèn xếp 
TIẾT 2 :Luyện tập
HĐ 1:Luyện đọc 
-GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai 
-Các câu ứng dụng
“ Việt Nam đất nước ta ơi 
Mênh mông biển lúa đâu trơi đẹp hơn 
 Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mơ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều ”
GV đọc mẫu 
HĐ 2: Luyện viết 
-GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài 
HĐ 3: Luyện nói 
-Trong tranh vẽ gì ?
-Các bạn trong đã xếp hàng vào lớp như thế nào ?
-Vậy theo em khi xếp hàng vào lớp phải như thế nào ?
4/ Củng cố : Trò chơi:Tiếp sức 
GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để tìm tiếng có vần đang học 
Nhận xét tuyên dương những HS học tốt 
Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau .
3 HS đọc 
2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 
2 HS đọc các dòng thơ ứng dụng 
-HS phân tích và cài vần ep
-HS đánh vần vần ep
-Thêm âm ch và dấu sắc ,HS cài tiếng chép 
-Aâm ch ,vần ep và dấu sắc 
-HS đánh vần tiếng chép 
-con cá chép 
 -Hs đọc tư øcá chép 
HS đọc ep - chép -cá chép 
-HS đọc cả hai phần (đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp)
-Giống nhau âm p đứng sau ,khác nhau âm e,ê đứng trước 
2 HS đọc các từ ngữ 
HS tìm tiếng có chứa vần ep ,êp
phân tích và đánh vần tiếng đó 
-HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
HS viết vào bảng con
-Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 
-Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 
-2 Hs đọc toàn bài 
HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp )
Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
HS viết bài vào vở tập viết 
ep ,êp ,cá chép ,đèn xếp 
-HS đọc tên bài luyện nói 
“Xếp hàng vào lớp ”
-Các bạn xếp hàng vào lớp 
-Vào bạn xếp hành vào lớp không ngay ngắn 
-Phải trật tự và ngay ngắn 
Hs đọc toàn bài trong SGK 
HS tham gia trò chơi 
HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng có chứa vần ep và vần êp 
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
Học vần : Bài 88 ip -up
I) Mục tiêu : đọc được : ip, up, bắt nhịp, búp sen ; ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ep, êp, cá chép, đèn xếp. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Giúp đỡ cha mẹ.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Giúp đỡ cha mẹ ” 
II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .
III) Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra: Đọc :ep ,lễ phép ,xinh đẹp, êp ,gạo nếp ,bếp lửa 
Viết :cá chép ,đèn xếp 
Đọc câu ứng dụng 
““ Việt Nam đất nước ta ơi 
Mênh mông biển lúa đâu trơi đẹp hơn 
 Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mơ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều ”
Nhận xét chấm điểm 
 3/ Bài mới :
* Dạy vần ip 
-GV ghi và đọc vần ip
-Có vần ip muốn được tiếng nhịp thêm âm và dấu gì ?
-Hãy phân tích tiếng nhịp 
-GV ghi tiếng nhịp 
-Cô vừa làm động tác gì ?
-Bác Hồ trong tranh làm gì ?
-GV ghi từ bắt nhịp 
* Dạy vần ip( quy trình tương tự như dạy vần up ) 
 ip up 
 nhịp búp 
 bắt nhịp búp sen 
So sánh 2 vần ip .up
*Đọc từ ngữ ứng dụng 
 nhân dịp chụp đèn 	
 đuổi kịp giúp đỡ 
-GV đọc mẫu .
GV gạch chân tiếng HS tìm 
* Luyện viết 
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
ip ,bắt nhịp ,up ,búp sen 
TIẾT 2 :Luyện tập
HĐ 1:Luyện đọc 
-GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai 
-Các câu ứng dụng
“ Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo 
 Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
GV đọc mẫu 
HĐ 2: Luyện viết 
-GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu 
HĐ 3: Luyện nói 
-Trong tranh các bạn đang làm gì ?
-Em hãy kể những việc làm để giúp đỡ cha mẹ 
-Vì sao các em lại cần giúp đỡ cha mẹ những công việc vừa sức của mình ?
 4/ Củng cố : Trò chơi:Tiếp sức 
GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để 
 tìm tiếng có vần đang học 
Nhận xét tuyên dương những HS học tốt 
Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau .
3 HS đọc 
2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 
2 HS đọc các dòng thơ ứng dụng 
-HS phân tích và cài vần ip 
-HS đánh vần vần iâp
-Thêm âm nh và dấu nặng ,HS cài tiếng nhịp 
- Âm nh ,vần ip và dấu nặng 
-HS đánh vần tiếng nhịp 
-bắt nhịp 
-Bắt nhịp 
-Hs đọc từ bắt nhịp 
HS đọc ip -nhịp -bắt nhịp
-HS đọc cả hai phần (đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
-Giống nhau âm p đứng sau ,khác nhau âm i,u đứng trước 
2 HS đọc các từ ngữ 
HS tìm tiếng có chứa vần ip ,up
phân tích và đánh vần tiếng đó 
-HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
HS viết vào bảng con
-Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 
-Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 
2 Hs đọc toàn bài 
HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp )
Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
HS viết bài vào vở tập viết 
ip,up ,bắt nhịp ,búp sen 
Hs đọc tên bài luyện nói 
“Các bạn lớp em“
-Bạn trai quét sân ,bạn gái cho gà ăn .
- HS tự nêu 
-Thương cha mẹ ,giúp đỡ cha mẹ đỡ vất vả 
Hs đọc toàn bài trong SGK 
HS tham gia trò chơi 
HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng có chứa vần ip và up 
Toán ; Luyện tập
I. Mục tiêu : Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. 
Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. 
II. Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ ghi bài tập 4, 5 / 113 . Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ Sửa bài 3/ 13 Vở Bài tập toán . 3 học sinh lên bảng 
 12 – 2 0 11 13 0 17 – 5 18 - 8 0 11 -1 
 15 – 5 0 15 17 0 19 – 5 17 - 7 0 12 -2 
3. Bài mới : Làm bài tập 1(cột1, 3, 4) bài 2(cột 1, 2, 4) bài 3(cột 1, 2) bài 5
Hoạt động 1 : Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ
Mt : Học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm 
- Cho học sinh mở SGK
-Bài 1 : Đặt tính theo cột dọc rồi tính ( từ phải sang trái )
-Giáo viên hướng dẫn sửa bài 
-Bài 2 : Cho học sinh nhẩm theo cách thuận tiện nhất 
-Cho học sinh nhận xét, từng cặp tính. Nhắc lại quan hệ giữa tính cộng và tính trừ 
Bài 3 : Tính 
-Học sinh thực hiện các phép tính ( hoặc nhẩm ) từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng 
Bài 4 : Cho học sinh tham gia chơi . Giáo viên gắn 3 biểu thức lên bảng. Mỗi đội cử 1 đại diện lên. Đội nào gắn dấu nhanh, đúng là đội đó thắng.
-Giải thích vì sao gắn dấu , dấu = 
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp 
-Treo bảng phụ gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc lại đề toán 
* Có : 12 xe máy 
- Đã bán : 2 xe máy 
-Còn :  xe máy ? 
-Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu đề và tự ghi phép tính thích hợp vào ô trống 
-Học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1 
-Học sinh nêu lại cách đặt tính 
-Tự làm bài 
-Học sinh nêu yêu cầu : Tính nhẩm 
 10 + 3 = 13 ; 15 + 5 = ; 17 – 7 = 
15 - 5 = 10 ; 15 - 5 = ; 10 + 7 = 
-Học sinh nêu yêu cầu bài .
-Học sinh tự làm bài .
-3 em lên bảng sửa bài 
 16 – 6 0 12 
 11 0 13 – 3 
 15 – 5 0 14 – 4 
-Học sinh nêu được cách thực hiện 
-Học sinh tìm hiểu đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? 
-Chọn phép tính đúng để ghi vào khung 
 12 – 2 = 10 
Trả lời : còn 10 xe máy 
4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . Dặn học sinh về nhà ôn bài . làm toán vở Bài tập . Chuẩn bị trước bài : Luyện tập chung 
TNXH : Ôn tập xã hội
I. Mục tiêu: Kể được về gia đình, lớp học, cuốc sống nơi các em sinh sống.
Có ý thức giữ cho nhà ở lớp học và nơi các em sống sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
Mục tiêu: Củng cố hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội.
Cách tiến hành:
+GV gọi lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp.
+GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em.
+GV chọn một số em lên trình bày trước lớp.
+Ai trả lời đúng rõ ràng ,lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay , khen thưởng.
Câu hỏi:
+Kể về các thành viên trong gia đình bạn.
+Nói về những người bạn yêu quý.
+Kể về ngôi nhà của bạn.
+Kể về những việc bạn đã làm để giúp bố mẹ.
+Kể về cô giáo(thầy giáo) cảu bạn.
+Kể về một người bạn của bạn.
+Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường.
+Kể về một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó.
+Kể về một ngày của bạn.
Hoạt động 2: GV củng cố các kiến thức đã học về xã hội. Đánh giá kết quả trò chơi. Nhận xét tuyên dương.
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Mĩ thuật ; Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh
Cô Xuân Thu dạy
Học vần ; Bài 89 iêp -ươp
I) Mục tiêu : đọc được : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nghề nghiệp của cha mẹ
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Nghề nghiệp của cha mẹ 
II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .
III) Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra: Đọc :ip nhân dịp ,đuổi kịp up ,chúp đèn ,giúp đỡ 
Viết : bắt nhịp ,đèn xếp 
Đọc câu ứng dụng 
“ Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo 
 Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra ”
Nhận xét chấm điểm 
 3/ Bài mới :
* Dạy vần iêp 
-GV ghi và đọc vần iêp
-Có vần iêp muốn được tiếng liếp thêm âm và dấu gì ?
-Hãy phân tích tiếng liếp 
-GV ghi tiếng liếp 
-Đây là cái gì ?
-GV ghi từ tấm liếp 
* Dạy vần iêp( quy trình tương tự như dạy vần ươp ) 
 iêp ươp 
 liếp mướp 
 tấm liếp giàn mướp 
So sánh 2 vần iêp ,ươp
*Đọc từ ngữ ứng dụng 
rau diếp ướp cá
tiếp nối nườm nượp
-GV đọc mẫu .
GV gạch chân tiếng HS tìm 
* Luyện viết 
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
iêp ,tấm liếp ,ươp ,giàn mướp 
TIẾT 2 :Luyện tập
HĐ 1:Luyện đọc 
-GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai 
-Các câu ứng dụng
“ Nhanh tay thì được 
 Chậm tay thì thua 
 Chân giậm giả vờ 
 Cướp cờ mà chạy .”
GV đọc mẫu 
HĐ 2: Luyện viết 
-GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu 
HĐ 3: Luyện nói 
-Trong tranh vẽ những nghề nghiệp gì ?
-Em hãy kể những nghề nghiệp của cha mẹ em .
 4/ Củng cố :Trò chơi:Tiếp sức 
GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để tìm tiếng có vần đang học 
Nhận xét : tuyên dương những HS học tốt 
Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau .
3 HS đọc 
2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 
2 HS đọc các dòng thơ ứng dụng 
-HS phân tích và cài vần iêp 
-HS đánh vần vần iêp 
-Thêm âm l và dấu sắc ,HS cài tiếng liếp 
-Aâm l ,vần iâêp và dấu sắc 
-HS đánh vần tiếng liếp 
-tấm liếp 
 -Hs đọc từ tấm liếp 
HS đọc iêp- liếp -tấm liếp 
-HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
-Giống nhau âm p đứng sau ,khác nhau âm iê,ươ đứng trước 
2 HS đọc các từ ngữ 
HS tìm tiếng có chứa vần iêp,ươp
phân tích và đánh vần tiếng đó 
-HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp )
HS viết vào bảng con
-Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 
-Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 
2 Hs đọc toàn bài 
HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp )
Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
HS viết bài vào vở tập viết 
iêp ,ươp ,tấm liếp ,giàn mướp 
Hs đọc tên bài luyện nói 
“Nghề nghiệp của cha mẹ “
-HS chỉ từng tranh và nêu nghề nghiệp của từng tranh
- HS tự nêu 
Hs đọc toàn bài trong SGK 
HS tham gia trò chơi 
HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng có chứa vần iêp ,ươp 
Toán : Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Biết tìm số liền trước, số liền sau. Biết cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ bài tập 2, 3, / 114 SGK . Vở kẻ ô li 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài 3/ 13 Vở Bài tập toán . 3 học sinh lên bảng 
 12 – 2 0 11 13 0 17 – 5 18 - 8 0 11 -1 
 15 – 5 0 15 17 0 19 – 5 17 - 7 0 12 -2 
3.Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3, bài 4(cột 1, 3) bài 5(cột 1, 3)
Hoạt động 1 : Rèn kĩ năng so sánh số và tính nhẩm.
Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài 
-Cho học sinh mở SGK
-Bài 1 : Điền số vào mỗi vạch của tia số 
-Cho học sinh đọc lại tia số 
-Bài 2 : Trả lời câu hỏi 
-Dựa vào tia số yêu cầu học sinh trả lời 
-Số liền sau của 7 là số nào ? 
-Số liền sau của 9 là số nào ? 
-Số liền sau của 10 là số nào ? 
-Số liền sau của 19 là số nào ? 
-Bài 3 : Trả lời câu hỏi 
-Số liền trước của 8 là số nào ? 
-Số liền trước của 10 là số nào ?
-Số liền trước của 11 là số nào ?
-Số liền trước của 1 là số nào ?
Bài 4 : Đặt tính rồi tính 
-Cho học sinh làm vào vở kẻ ô li 
-Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thẳng cột 
Bài 5 : Tính 
 11 + 2 + 3 = ? 
 Nhẩm : 11 cộng 2 bằng 13 
13 cộng 3 bằng 16 
Ghi : 11 + 2 + 3 = 16 
-Học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1 
-Học sinh tự làm bài 
- 2 em lên bảng điền số vào tia số 
-3 em đọc lại tia số 
-Học sinh trả lời miệng 
- 1 học sinh lên bảng gắn số còn thiếu thay vào chữ nào của mỗi câu hỏi .
-Học sinh trả lời miệng 
-1 em lên gắn số phù hợp vào chữ nào trong câu hỏi 
-Học sinh lấy vở tự chép đề và làm bài 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Nêu cách tính từ trái sang phải 
-Học sinh tự làm bài vào vở 
4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi – phát biểu tốt . Dặn học sinh ôn lại bài – làm tính trong vở Bài tập .
Thủ công Ôn tập chủ đề gấp hình
I/Mục tiêu : Củng cố được kiến thực kĩ năng gấp giấy. Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
II/Đồ dùng dạy học : Một số mẫu gấp quạt,gấp ví và gấp mũ ca lô. Chuẩn bị 1 số giấy màu để làm sản phẩm tại lớp.
III/Hoạt động dạy – học :
1/Ổn định lớp : Hát tập thể.
2/Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3/Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Gấp một sản phẩm tự chọn.
Mục tiêu : Giáo viên hướng dẫn sản phẩm học sinh ưa thích để trình bày.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng,khó khăn để hòan thành sản phẩm.
Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm.
Mục tiêu : Giáo viên đánh giá theo 2 mức : hoàn thành và chưa hoàn thành.
 Học sinh tự làm.
 Học sinh trình bày chỉnh sửa sản phẩm của mình cho đẹp.
 Học sinh dán sản phẩm vào vở.
Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Có thể gấp được thêm nhnữg hình gấp mới có tính sáng tạo.
4. Củng cố – Dặn dò : Giáo viên nhận xét về thái độ học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. Dặn tiết sau mang 1,2 tờ giấy,vở nháp,kéo,bút chì,thước để học.
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tập viết: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
I/Mục tiêu: Viết đúng các chữ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2.
Phương pháp: Quan sát, thực hành theo mẫu.
II/Đồ dùng: Chữ mẫu : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
III/Các hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng viết : con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. Cả lớp viết bảng con: con ốc, đôi guốc, rước đèn
2/Bài mới: 
Giáo viên
Học sinh
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
* Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : bập bênh
- Giáo viên viết mẫu lên bảng : bập bênh.
- Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm.
* Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :lợp nhà.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng : lợp nhà
- Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm.
* Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :xinh đẹp.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng : xinh đẹp.
- Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm.
* Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :bếp lửa.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng : bếp lửa.
- Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm.
* Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : giúp đỡ.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng : giúp đỡ.
- Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm.
* Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :ướp cá.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng : ướp cá.
- Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm.
2. Hướng dẫn viết trong vở tập viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết trong vở Tập viết :
 bập bênh : 1 hàng
 lợp nhà : 1 hàng
 xinh đẹp : 1 hàng
 bếp lửa : 1 hàng
 giúp đỡ : 1 hàng
 ướp cá : 1 hàng
- Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em.
- Giáo viên thu vở ghi điểm 1 số em.
- Học sinh quan sát và nhận xét :
+ Chữ bập bênh gồm 2 chữ đó là chữ bập và chữ bênh. 
 - Học sinh viết bảng con : bập bênh.
- Học sinh quan sát và nhận xét :
+ Chữ lợp nhà gồm 2 chữ đó là chữ lợp và chữ nhà.
- Học sinh viết bảng con : lợp nhà
- Học sinh viết bảng con : xinh đẹp.
- Học sinh viết bảng con : bếp lửa.
- Học sinh viết bảng con : giúp đỡ.
- Học sinh viết bảng con : ướp cá.
HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2
- Học sinh viết trong vở Tập viết mỗi chữ 1 hàng.
3/Củng cố: Chơi trò chơi : Viết đúng và đẹp. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý cách viết 1 số nét.
4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết đúng và đẹp hơn
Tập viết Ôn tập
I/Mục tiêu: Viết đúng các chữ đã học từ tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T 21 LONG GHEPdoc.doc