I/Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
*(BVMT)
II/ Đồ dùng dạy học Bảng nam châm, Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV), Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Các hoạt động
0. 44, 96, 69. 81, 10 , 99. Học sinh đọc các số vừa viết. - học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của 1 số. 4 học sinh lên bảng làm bài và chữa bài. a) Số liền sau của 23 là 24. - 3 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh nêu cách so sánh 2 số. - 4 học sinh lên bảng làm bài tập. Khi chữa bài học sinh đọc kết quả. 3/Củng cố: Học sinh tập đếm từ 1 đến 99. 4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài: Bảng các số từ 1 đến 100. Âm nhạc : Bài hoà bình cho bé (t1) Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Thể dục: Bài thể dục - trò chơi I/Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô (có thể còn quên tên hoặc thứ tự các động tác). Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ. II/Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, Giáo viên chuẩn bị còi , mỗi em 1 quả cầu. III/Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh 1. Phần cơ bản: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. * Giáo viên cho cả lớp khởi động. * Trò chơi: diệt các con vật có hại. 2. Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục: 3 – 4 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. + Lần 1 – 2: Cho học sinh ôn tập bình thường. + Lần 3 – 4: Giáo viên cho từng tổ lên kiểm tra. Giáo viên đánh giá, góp ý, động viên học sinh tự ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. - Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Tâng cầu. 3. Phần kết thúc: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và chuẩn bị cho kiểm tra bài thể dục ở giờ học tiếp theo. - Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp lớp theo 4 hàng dọc. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông. - Học sinh ôn bài thể dục theo từng tổ, cả lớp. - Học sinh ôn đội hình đội ngũ dưới sự điều khiển của giáo viên. - Học sinh chơi tâng cầu theo từng cá nhân, tổ, cả lớp. - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát. Tập viết: Tô chữ hoa: E , Ê, G I/Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: E, Ê, G, Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngất hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỡ Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) Phương pháp: Quan sát, thực hành. II/Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn mầu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Chấm vở 4 em. 2 em lên bảng, lớp viết bảng con: gánh đỡ, sạch sẽ. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiêu bài: Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết trong tiết học. Nói mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn tô chữ cái hoa: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giáo viên nhận xét số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết; vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ. Chữ Ê: viết như chữ E, có thêm nét mũ. Hướng dẫn viết chữ G 3. Hường dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên viết mẫu; vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết: ăm, ăp, chăm học, khắp vườn. 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - Giáo viên quan sát, hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết. - Giáo viên chấm, chữa bài cho học sinh. - Học sinh quan sát chữ E hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Học sinh viết bảng con: E, Ê. - Học sinh đọc: ăm, ăp, chăm học, khắp vườn. - Học sinh quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở. - Học sinh viết bảng con: ăm, ăp, chăm học, khắp vườn. - Học sinh tập tô các chữ hoa E, Ê; tập viết các vần: ăm, ăp; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn theo mẫu chữ trong vở tập viết. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. 3/Củng cố: Học sinh bình chọn người viết đẹp nhất. Giáo viên nhận xét tiết học. 4/Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh luyện viết phần B trong vở tập viết. Toán: Bảng các số từ 1 đến 100 I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được 100 là số liền sau của 99 ; đọc , viết , lập được bảng các số từ 0 đến 100 ; biết một số đặc điểm các số trong bảng . Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: + Số 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + Số 90 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bước đầu về số 100: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. * Bài 1: + Số liền sau của 97 là + Số liền sau của 98 là + Số liền sau của 99 là Giáo viên giúp học sinh biết 100 là số liền sau của 99. - Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số (1 chữ số 1 à 2 chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trài sang phải). Số 100 là số liền sau của 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1. 2. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. * Bài 2: viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100. + Số liền sau của 93 là số nào? + Số liền sau của 87 là số nào? + Số liền trước của 55 là số nào? 3. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100. Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3 rồi chữa bài. * Bài 3: Trong bảng các số từ 1 đến 100: a) Các số có 1 chữ số là: b) Các số tròn chục là: c) Số bé nhất có 2 chữ số là: d) Số lớn nhất có 2 chữ số là: e) Các số có 2 chữ số giống nhau là: Học sinh trả lời miệng: + Số liền sau của 97 là98 + Số liền sau của 98 là99 + Số liền sau của 99 là100 - Học sinh đọc, viết số 100. - Học sinh tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong bài tập 2. Học sinh viết xong toàn bộ các dòng, cho học sinh thi đua đọc nhanh các số ở trong bảng các số từ 1 đến 100. 4 học sinh lên bảng làm bài tập. a) Các số có 1 chữ số là:1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. b) Các số tròn chục là:10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. c) Số bé nhất có 2 chữ số là:10 d) Số lớn nhất có 2 chữ số là:99 Các số có 2 chữ số giống nhau là:11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. 3/Củng cố: + Số liền sau của 93 là số nào? + Số liền sau của 87 là số nào? + Số liền trước của 55 là số nào? 4/Dặn dò: Dặn học sinh về nhà đọc bảng các số từ 1 đến 100 và chuẩn bị: Luyện tập. Chính tả: Nhà bà ngoại I/Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10 – 15 phút. Điền đúng vần ăm, ăp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn: Đoạn văn cần chép; nội dung các bài tập 2 , 3. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Giáo viên chấm vở 4 học sinh về nhà chép lại bài chính tả trước. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Hướng dẫn học sinh tập chép: - Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn văn : Nhà bà ngoại. - Học sinh tìm những tiếng dễ viết sai: ngoại, rộng rãi, loà xoà, hiên, khắp vườn. - Giáo viên HD các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Nhắc học sinh chú ý viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ bắt đầu dòng, đặt dấu chấm kết thúc câu. - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số dấu chấm trong bài. ( 4 dấu chấm). - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ để học sinh soát lại. Sau mỗi câu HD học sinh gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Giáo viên thu 1 số vở chấm tại lớp , còn lại mang về nhà chấm. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: a) Điền vần : ăm hoặc ăp . - Giáo viên treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập. b) Điền chữ : c hoặc k. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết nội dung bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua. - 2 học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn văn. - Học sinh viết bảng con: ngoại, rộng rãi, loà xoà, khắp vườn. - Học sinh chép đoạn văn vào vở. - Học sinh chép xong, các em cầm bút chì trong tay chuẩn bị chữa bài. - Học sinh tự ghi số lỗi ra lề vở. - Học sinh đổi vở sửa lỗi cho nhau. - Học sinh lên bảng thi làm nhanh bài tập: Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. - Học sinh đọc thầm yêu cầu của bài. - Học sinh lên bảng làm bài tập. (Lời giải: hát đồng ca, chơi kéo co) 3/Củng cố: Tuyên dương những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. 4/Dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh chép lại sạch, đẹp đoạn văn trong SGK. Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 Tập đọc : Ai dậy sớm I/ Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ( SGK ). - Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng nam châm Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: +Nụ hoa lan màu gì? +Hương hoa lan thơm như thế nào? 2/Dạy bài mới: Bài thơ sẽ cho em biết người nào dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế nào Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm bài văn: b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: dậy sớm, ra vườn, ngát hương, lên đồi, đất trời, chờ đón. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học GV ghi: dậy sớm Cho HS đọc +Phân tích tiếng dậy? GV dùng phấn gạch chân âm d vần ây +Cho HS đánh vần và đọc- Tương tự đối với các từ còn lại: *Luyện đọc câu: Đọc nhẩm từng câu GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn Tiếp tục với các câu còn lại *Luyện đọc đoạn, bài: Cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài 3. Ôn các vần ươn, ương: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương: b) Nhìn tranh, nói theo mẫu trong SGK Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: Cho HS đọc +Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn? +Trên cánh đồng? +Trên đồi? GV đọc diễn cảm bài văn b) Học thuộc lòng bài thơ: Cho HS đọc Thi xem em nào, bàn, tổ nào thuộc bài nhanh c) Luyện nói: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng Cho HS đọc yêu cầu của bài Cho HS hỏi- đáp theo mẫu: H: Sáng sớm, bạn làm việc gì? Đ: Tôi tập thể dục. Sau đó đánh răng, rửa mặt -Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? -Bạn thường ăn gì vào buổi sáng? -Buổi sáng, bạn có giúp ba mẹ làm gì không? -Buổi sáng ai thay đồ cho bạn? -Buổi sáng ai chở bạn đi học? 5.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt. Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài thơ 2, 3 HS đọc Quan sát Nhẩm theo Cá nhân, bàn, tổ 1 HS đọc, lớp đọc thầm +Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn +Vừng đông đang chờ đón em +Cả đất trời đang chờ đón em 2, 3 HS đọc lại cả bài HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ Quan sát tranh minh họa nhỏ trong SGK HS có thể kể những việc mình đã làm không giống trong tranh minh hoạ HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ Toán: Luyện tập I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Viết được số có hai chữ số , viết được số liền trước , số liền sau của một số ; so sánh các số , thứ tự số . II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: + Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? + Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? + Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào? 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh Giáo viên HD học sinh lần lượt làm các bài tập trong SGK. * Bài 1: Viết số. Ba mươi ba, chín mươi, chín mươi chín, năm mươi tám, tám mươi lăm, hai mươi mốt, bảy mươi mốt, sáu mươi sáu, một trăm. * Bài 2: Viết (theo mẫu). a) Số liền sau của 23 là b) Số liền sau của 69 là c) Số liền sau của 85 là d) Số liền sau của 40 là * Bài 3: Viết các số: + Từ 50 đến 60: + Từ 85 đến 100: * Bài 4: Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông. - 2 em lên bảng làm bài tập: 33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100. Học sinh đọc các số vừa viết. - 4 học sinh lên bảng viết: a) Số liền sau của 23 là 24 b) Số liền sau của 69 là 70 c) Số liền sau của 85 là 86 d) Số liền sau của 40 là 41 - 3 em lên bảng. + 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60. + 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. - Học sinh dùng bút và thược nối các điểm để được 2 hình vuông. (Hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn). 3/Củng cố: + Số liền sau của 50 là số nào? + Số liền sau của số 99 là số nào? 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung. TNXH : Con Mèo I/Mục tiêu: - Nêu ích lợi của con mèo. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. Có ý thức chăm sóc Mèo. II/Đồ dùng dạy học: Con mèo thật III. Hoạt động dạy – học: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: - Gà có những bộ phận chính nào? (Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh) 3/Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: Con Mèo HĐ1: Quan sát con mèo - Nhà bạn nào nuôi Mèo? - Nói với cả lớp nghe về con Mèo của nhà em - Cho HS quan sát con Mèo trong tranh vẽ - Mô tả lông, chỉ, nói rõ các bộ phận bên ngoài của con Mèo, lông màu? - Con Mèo di chuyển như thế nào? - GV theo dõi sửa sai cho những bạn chưa biết - GV cho 1 số em lên 1 em hỏi, 1 em trả lời với nội dung như đã yêu cầu? - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. HĐ2: Thảo luận chung - Người ta nuôi Mèo để làm gì? - Mèo dùng gì để săn mồi? - GV cho HS quan sát 1 số tranh và chỉ ra đâu là tranh con Mèo đang săn mồi? - Em cho Mèo ăn bằng gì? Chăm sóc nó như thế nào? Kết luận: Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh. - Móng chân Mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu móng lại, khi vồ mồi nó mới giương ra. - Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận, nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay. Củng cố: Vừa rồi các em học bài gì? - Mèo có những bộ phận chính nào? - Lông Mèo như thế nào? Theo dõi HS trả lời Dặn dò:Về nhà xem lại nội dung bài vừa học - Nhận xét tiết học. - HS nói về con Mèo của mình. - HS quan sát Mèo trong tranh. HS thảo luận nhóm đôi. - HS theo dõi - Thảo luận chung - Bắt chuột. - Móng vuốt chân, răng. - Mèo ăn cơm, rau, cá. Nêu được một số đặc điểm giúp méo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai mũi thính; răng sắc; móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm. - HS trả lời Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Mĩ thuật : Vẽ cái ô tô Cô Xuân Thu dạy Toán: Luyện tập chung I/Mục tiêu: - Biết đọc , viết , so sánh các số có hai chữ số ; biết giải toán có một phép cộng . II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: + Số liền sau số 34 là số nào? + Số liền sau số 99 là số nào? 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 ( b , c ), Bài 4, Bài 5 Giáo viên Học sinh Giáo viên HD học sinh tự làm lần lượt các bài tập trong SGK. * Bài 1: Viết các số: a) Từ 15 đến 25. b) Từ 69 đến 79. * Bài 2: Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 69, 70. * Bài 3: Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm. 72 . . . 76 85 . . . 65 15 . . . 10 + 4 44 . . . 33 55 . . . 55 18 . . . 15 + 3 * Bài 4: Có 10 cây cam và 8 cây chanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây ? * Bài 5: Viết số lớn nhất có 2 chữ số. - 2 học sinh lên bảng viết các số. Cả lớp làm vào vở. a) 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25. b) 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79. - Học sinh đọc các số: Ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư, tám mươi lăm, sáu mươi chín, bảy mươi. - Học sinh làm bài và chữa bài. Chẳng hạn: 72 < 76 vì 2 số này đều có 7 chục, mà 2 < 6 nên 72 < 76. Bài giải: Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con. Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. 3/Củng cố: + Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào? 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài: Giải toán có lời văn. Chính tả: Câu đố I/Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. Điền đúng chữ: ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập (2) a hoặc b Phương pháp: Trực quan. Thực hành – luyện tập. II/Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn: nội dung câu đố và nội dung bài tập 2. III/Các hoạt động dạy và học: 1/Kiểm tra bài cũ: Chấm vở 3 học sinh và 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 của bài: nhà bà ngoại. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh Hướnh dẫn học sinh tập chép: -Giáo viên treo bảng phụ đã viết nội dung câu đố. - Giáo viên HD các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Nhắ học sinh viết câu đố cách lề vở 3 ô, chú ý viết hoa chữ bắt đầu mỗi dòng, đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố. - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ ở trên bảng để học sinh soát lại. HD các em ghi chữ viết sai bên lề vở - HD các em tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - Giáo viên chấm tại lớp 1 số vở, mang số còn lại về nhà chấm. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: a) Điền chữ: tr hay ch ?. b) Điền chữ: v/ d/ hay gi ? - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài - Giáo viên nhận xét và tính điểm thi đua. ( Lời giải: a) thi chạy , tranh bóng b) vỏ trứng, giỏ cá, cặp da) - 2 học sinh nhìn bảng đọc câu đố. Học sinh xem tranh để giải câu đố ( con ong). - Cả lớp đọc thầm tìm tiếng dễ viết sai: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. Học sinh viết bảng con những tiếng đó. - Học sinh chép câu đố vào vở. - Học sinh chép xong bài, các em cầm bút chì trong tay chuẩn bị chấm bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập, cả lớp làm vào vào vở. - Từng học sinh đọc lại kết quả bài làm. 3/Củng cố: Giáo viên khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. 4/Dặn dò: Yêu cầu những em chép bài chưa đạt yêu cầu về nhà chép lại câu đố trong SGK. Thủ công Cắt dán hình vuông ( tiết 2 ) I/Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông . Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng II/Đồ dùng dạy học : Giấy màu,bút chì,thước,kéo,hồ,vở thủ công. Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công. III/Hoạt động dạy – học : 1/Ổn định lớp : Hát tập thể. 2/Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3/Bài mới : Hoạt động 1 : Thực hành trên giấy màu. Mục tiêu : Học sinh nắm vững quy trình và thực hành cắt hình vuông đúng. Giáo viên cho học sinh thực hành cắt hình vuông theo 2 cách.Lật trái tờ giấy màu kẻ hình vuông có độ dài các cạnh là 7 ô theo 2 cách. Kẻ xong học sinh cắt rời hình vuông. Hoạt động 2 : Dán sản phẩm vào vở thủ công. Mục tiêu : Học sinh biết trình bày cân đối,đẹp. Nhắc nhở học sinh cắt thẳng,dán cân đối và phẳng. Giáo viên theo dõi,giúp đỡ những em còn lúng túng,khó hoàn thành sản phẩm. Cho 2 em học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành trên giấy màu,kích thước 7x7 ô. Học sinh cắt hình. Học sinh thực hành cắt dán vào vở thủ công. Với HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm hình vuông có kích thước khác nhau. 4/Nhận xét – Dặn dò : Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập,chuẩn bị đồ dùng học tập và kỹ năng để cắt,dán hình của học sinh. Học sinh chuẩn bị giấy màu,1 tờ giấy vở có kẻ ô,thước kẻ,kéo,hồ dán,bút chì để học bài “ Cắt dán hình tam giác “. Đạo đức: Cảm ơn và xin lỗi (Tiếp) I/Mục tiêu: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. *(KNS) Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, trò chơi. II/Đồ dùng: Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa”. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: + Cần nói lời cảm ơn khi nào ? + Cần nói lời xin lỗi khi nào ? 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3 - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. Giáo viên kết luận: + Tình huống1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. + Tình huống2: Cách ứng xử (b) là phù hợp. * Hoạt động 2: Chơi “Ghép hoa” (Bài tập 5) KNS -Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. - Giáo viên chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa (1 nhị ghi từ “Cảm ơn” và 1 nhị ghi từ “Xin lỗi”) và các cánh hoa (trên đó có ghi những tình huống khác nhau). - Giáo viên nêu yêu cầu ghép hoa. - Giáo viên nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi. * Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 6. - Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập. - Giáo viên yêu cầu 1 số học sinh đọc các từ đã chọn. - Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi - Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện từng nhóm lên báo cáo. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh làm việc theo nhóm: lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “Cảm ơn” để làm thành “Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành “Bông hoa xin lỗi”. - Các nhóm học sinh trình bày sản phẩm của mình. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh làm bài tập. - Cả lớp đọc đồng thanh hai câu: + Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Nói xin lỗi khi làm phiền người khác. * Kết luận chung: Cần nói cảm ơn khi được ngưới khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Tập đọc : Mưu chú sẻ I/ Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. Trả lời câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) Hiểu sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn *(KNS) II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Các thẻ từ- làm bằng bìa cứng để HS làm bài tập 3 III/ Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: +Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn? +Trên cánh đồng? 2/Dạy bài mới: Hôm nay, chúng ta học một câu chuyện kể về mưu trí của một chú Sẻ. Sẻ này đã gặp tai nạn gì? Chú đã nghĩ cách gì để cứu mình thoát nạn? Ta hãy cùng đọc truyện để biết điều đó. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm bài văn:Giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng
Tài liệu đính kèm: