I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét, tuyên dương học sinh. Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10 50. Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt) Âm nhạc : Học hát bài hoà bình cho bé Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Thể dục Bài thể dục – đội hình đội ngũ I.Mục tiêu: Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân, vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại. II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. 2.Phần cơ bản: Học động tác điều hoà:3 -> 4 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp. Ôn toàn bài thể dục đã học: 1 -> 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Giáo viên vừa làm mẫu, vừa hô nhịp cho học sinh tập theo. Nhắc học sinh thở sâu ở động tác vươn thở. Tập hợp hành dọc giống hàng điểm số Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho giáo viên. * Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1 đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, đến tổ 2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho đến hết. Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 3 – 4 phút. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút). Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh tập động tác điều hoà. Học sinh nêu lại quy trình tập các động tác đã học ôn lại một vài lần và biểu diễn thi đua giữa các tổ. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để điểm số từ em số 1 đến em cuối cùng của lớp. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học. Tập viết : Tô chữ hoa C, D, Đ I.Mục tiêu : - Tô được các chữ hoa: C, D, Đ. Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: Bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn: Chữ hoa: C đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết các từ: sao sáng, mai sau. 2.Bài mới : Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ C Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. 2 học sinh viết trên bảng các từ: sao sáng, mai sau. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa C trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. Toán : Các số có 2 chữ số (tt) I. Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 50 đến 69 ; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 . Không làm bài tập 4 dòng 2, 3. II. Đồ dùng dạy học : Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1. 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Viết các số từ 20 35 ? Viết các số từ 35 50 3.Bài mới : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Củng cố các số từ 50®60 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư . Được viết là 54 ( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại ) -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60 . -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 . Hoạt động 2 : Củng cố các số từ 60® 69 -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50 60 -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số, học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30 69 -Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30 69 Bài 4 : ( Bài tập trắc nghiệm ) -Cho học sinh nêu yêu cầu của bài -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đúng sai a) Ba mươi sáu viết là : 306 S -Ba mươi sáu viết là 36 Đ b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ 54 gồm 5 và 4 S -Học sinh quan sát hình vẽ -Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : Năm mươi tư -Học sinh tự làm bài -Học sinh tự làm bài - 4 Học sinh lên bảng chữa bài -Đúng ghi Đ, sai ghi S -Học sinh tự nhận xét, tự làm bài -1 học sinh lên chữa bài 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20 69. Làm bài tập vào vở Bài tập toán Chính tả (tập chép) : Bàn tay mẹ I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày, chậu tả lót đầy ” 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 2 học sinh làm bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Điền vần an hoặc at. Điền chữ g hoặc gh Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 Tập đọc : Cái bống I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khoẻ sảy, khéo sáng, đường trơn, mưa ròng. Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 (SGK). Học thuộc lòng bài đồng dao. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an) Khéo sảy: (s ¹ x) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng? Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Cái Bống Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài. Luyện đọc cả bài thơ: Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần anh, ach: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Luyện nói: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình. Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Mưa nhiều kéo dài. Học sinh nhắc lại. Có 4 câu. 2 em đọc. Mỗi dãy : 2 em đọc. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Gánh Đọc câu mẫu trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach. 2 em. Cái Bống. 2 em. Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Coi em, lau bàn, quét nhà, Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Toán : Các số có 2 chữ số . I. Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 70 đến 99 ; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 . Không làm bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học : 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 40. Từ 40 50. Từ 50 60 . 3.Bài mới : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai” . -Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số -Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ -Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “ -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 80 -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 . Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ số (tt) -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84 98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 80 -Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài . -Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 99 Bài 3 : Học sinh tự làm bài Bài 4 : Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị . -(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị ) -Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bài. -Học sinh viết 72 . Đọc : Bảy mươi hai . -Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt . -Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh tự làm bài 2 -Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó a) 80, 81 90. b) 89, 90 99. - Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị -Học sinh tự làm bài, chữa bài 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập. Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số TNXH : Con gà I.Mục tiêu : - Kể tên và nêu ích lợi của cá. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hay vật thật. II.Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về con gà. Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hãy nêu các bộ phận của con cá? 3.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. Hoạt động 1 : Quan sát con gà. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. 3.Vẽ con gà mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? Gà di chuyển bằng gì? Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào? Gà cung cấp cho ta những gì? 4.Củng cố : Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh hát bài hát : Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân. Đầu, mình, lông, mắt, chân . Gà di chuyển bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu. Thịt, trứng và lông. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. - Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 Mĩ thuật : Vẽ chim và hoa Cô Xuân Thu dạy Toán : So sánh các số có 2 chữ số . I. Mục tiêu : - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 số . II. Đồ dùng dạy học : Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1. Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Học sinh viết bảng con các số : 88, 51, 64, 99.(giáo viên đọc số học sinh viết số) 3.Bài mới : Bài 1, Bài 2 ( a,b), Bài 3 (a,b), Bài 4 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) – Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 42 44 76 . 71 2) Giới thiệu 63 > 58 -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị 63 và 58 có số chục khác nhau -Vì 24 24 Hoạt động 2 : Thực hành -Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 -Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất -Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất -Tiến hành như trên Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . a)Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé -Học sinh nhận biết 62 62 -Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích -Học sinh có thể sử dụng que tính -Học sinh so sánh và nhận biết : 63 > 58 nên 58 < 63 -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập - 3 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh tự làm bài vào bảng con theo 4 tổ ( 1 bài / 1 tổ ) -Học sinh giải thích : 72, 68, 80. - 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất. -Học sinh tự làm bài, chữa bài 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập. Chuẩn bị bài : Luyện tập Chính tả (nghe viết) : Cái bống I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút. Điền đúng vần anh, ach, chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết chính tả. Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò:Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống. Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 3 và 4. Điền anh hay ach. Điền chữ ng hay ngh. Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Thủ công : Cắt dán hình vuông (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông . Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng II.Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1) Hình 1 Hình vuông có mấy cạnh? Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ? Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC được hình vuông. Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách cắt HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông có độ dài 7 ô. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1) Hình vuông có 4 cạnh. Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh bằng 7 ô. Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo. Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt và dán hình vuông cócạnh 7 ô. Với HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm hình vuông có kích thước khác nhau. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông. Đạo đức : Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. *(KNS) II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: (KNS) -Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và
Tài liệu đính kèm: