Học vần : Bài 90 Ôn tập
I)Mục tiêu : Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng, từ bài 84 đến bài 90. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và tép.
-Nghe ,hiểu và kể theo tranh truyện kể “Ngỗng và Tép ”
II) Đồ dụng dạy học -Bảng ôn tập -Tranh minh họa truyện kể
III) Hoạt động dạy học
u vẽ tranh Cho học sinh vẽ tranh theo nhóm ( hay cá nhân ) Giáo viên nhận xét , khen ngợi tranh vẽ của các nhóm + Chú ý : Có thể cho Học sinh vẽ trước ở nhà . Đến lớp chỉ trưng bày và giới thiệu tranh . * Kết luận chung : Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , được tự do kết giao bạn bè . - Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn . Học sinh lập lại tên bài học - Học sinh thảo luận nhóm , chuẩn bị đóng vai . Các nhóm lần lượt lên đóng vai trước lớp . Cả lớp theo dõi nhận xét . Học sinh thảo luận trả lời . Học sinh chuẩn bị giấy bút . Học sinh trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học . Cả lớp cùng đi xem và nhận xét . Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực . Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học . Âm nhạc : Ôn tập bài hát : Tập tầm vông Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 Thể dục: Bài thể dục - trò chơi I/Mục tiêu: Biết cách thưc hiện bốn động tác vươn thở, tay, chân vặn mình của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được. Địa điểm. Phương tiện: Trên sân trường . Giáo viên chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi. II/Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh I. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. II. Phần cơ bản: * Động tác bụng: 4 – 5 lần, mỗi lần 2x4 nhịp từ lần 1 đến lần 3: giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh làm theo. Riêng lần 4 – 5: giáo viên chỉ hô nhịp, không làm mẫu. - Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai, đồng thời vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước, mắt nhìn theo tay. - Nhịp 2: Cúi người, vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp, chân thẳng, mắt nhìn theo tay. - Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa. - Nhịp 4: Về TTCB. - Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang. * Ôn 5 động tác thể dục đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng): 2 – 3 lần. * Điểm số hàng dọc theo tổ: * Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”: III. Phần kết thúc: * Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học. Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - Cán sự lớp tập hợp lớp theo 4 hàng dọc. - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát. * Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. * Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. * Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu. - Cán sự hô nhịp và 1 học sinh thực hiện động tác đúng, đẹp lên làm mẫu. - Học sinh tập các động tác theo từng cá nhân, tổ. - Các tổ thi đua xem tổ nào tập đúng và đẹp. Học sinh làm theo lời hô của giáo viên . - Học sinh tập khoảng 2 – 3 lần. - Học sinh lần lượt từng em tham gia trò chơi. - Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc. Toán : Giải bài toán có lời văn I. Mục tiêu : Hiểu đề toán : Cho gì ? hỏi gì ? biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tónh, đáp số. Không làm bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học : Sử dụng các tranh vẽ trong SGK . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 2, 3 / 15 vở Bài tập Học sinh đọc bài toán, nêu câu hỏi của bài toán phù hợp với từng bài 3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán có lời văn. -Cho học sinh mở SGK -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng : Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như thế nào ? Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải như SGK Hoạt động 2 : Thực hành . Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời cho câu hỏi -Gọi học sinh đọc lại toàn bộ bài giải. Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh nêu bài toán, viết số còn thiếu vào tóm tắt bài toán -Đọc lại bài toán -Cho học sinh tự giải vào vở Bài 3 : Hướng dẫn học sinh đọc bài toán -Cho học sinh tự giải bài toán -Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng -Học sinh mở sách đọc bài toán : Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? -Học sinh nêu lại tóm tắt bài. -Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà. -Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài toán -Giáo viên ghi bài giải lên bảng. Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời giải -An có : 4 quả bóng Bình có : 3 quả bóng -Cả 2 bạn : quả bóng ? -2 em đọc -Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ? - Học sinh đọc : Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ? -Học sinh tự giải bài toán Số vịt có tất cả là : 5 + 4 = 9 (Con vịt ) Đáp Số : 9 con vịt 4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi, phát biểu tốt . Dặn học sinh xem lại các bài tập . Làm vào vở tự rèn. Học vần : Bài 91 oa-oe I) Mục tiêu : Đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Sức khỏe là vốn quí nhất ” II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Đọc :đầy ắp ,đón tiếp ,ấp trứng Viết :đầy ắp ,đón tiếp 3/ Bài mới : * Dạy vần oa -GV ghi và đọc vần oa và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi . -Có vần oa muốn được tiếng họa thêm âm và dấu gì ? -Hãy phân tích tiếng họa -GV ghi tiếng họa -Trong tranh vẽ gì ? -Người đó vẽ tranh được gọi là gì ? -GV ghi từ họa sĩ * Dạy vần oe( quy trình tương tự như dạy vần oa ) oa oe họa xòe họa sĩ múa xòe So sánh 2 vần oa,oe *Đọc từ ngữ ứng dụng sách giáo khoa chích chòe hòa bình mạnh khỏe -GV đọc mẫu .và giải thích từ “hòa bình ” GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết oa,họa sĩ ,oe ,múa xòe TIẾT 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai GV đọc mẫu HĐ 2: Luyện viết -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu HĐ 3: Luyện nói -Trong tranh các bạn đang làm gì ? -Tại sao phải tập thể dục ? 4/ Củng cố : Trò chơi:Tiếp sức GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để tìm tiếng có vần đang học Nhận xét tiết học : tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau . 3 HS đọc 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con -HS phân tích và cài vần oa -HS đánh vần vần oa -Thêm âm h và dấu nặng ,HS cài tiếng họa - Âm h ,vần oa và dấu nặng -HS đánh vần tiếng họa -Vẽ một đang vẽ -họa sĩ -Hs đọc từ họa sĩ HS đọc oa-họa -họa sĩ -HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) -Giống nhau âm o đứng trước ,khác nhau âm a,e đứng sau 2 HS đọc các từ ngữ HS tìm tiếng có chứa vần oa,oe -HS đọc từ ngữ HS viết vào bảng con -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 2 Hs đọc toàn bài HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp ) HS viết bài vào vở tập viết oa,oe,họa sĩ ,múa xòe HS đọc tên bài luyện nói “Sức khỏe là vốn quý nhất “ -Các bạn đang tập thể dục - Tập thể dục để được khỏe mạnh Hs đọc toàn bài trong SGK HS tham gia trò chơi HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng có chứa vần oa,oe Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 Học vần : Bài 92 oai-oay I) Mục tiêu : Đọc được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Ghế đẩu ,ghế xoay ,ghế tựa ” II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Đọc :oa ,sách giáo khoa ,hòa bình, oe ,chích chòe ,mạnh khỏe Viết :họa sĩ ,múa xòe Đọc câu ứng dụng 3/ Bài mới : * Dạy vần oai -GV ghi và đọc vần oai và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi . -Có vần oai muốn được tiếng thoại thêm âm và dấu gì ? -Hãy phân tích tiếng thoại -GV ghi tiếng thoại -Đây là cái gì ? --GV ghi từ điện thoại * Dạy vần oay( quy trình tương tự như dạy vần oai ) oai oay thoại xoáy điện thoại gió xoáy So sánh 2 vần oai,oay *Đọc từ ngữ ứng dụng quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay -GV đọc mẫu .và giải thích từ “ hí hoáy ,loay hoay ” GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết oai điện thoại ,oay ,gió xoáy TIẾT 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai -Các câu ứng dụng GV đọc mẫu HĐ 2: Luyện viết -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu HĐ 3: Luyện nói -Trong tranh có những loại ghế gì chỉ ra ? -Trong lớp học có những loại ghế gì -Ở nhà em có loại ghế gì ? 4/ Củng cố : Trò chơi:Tiếp sức GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để tìm tiếng có vần đang học Nhận xét : tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau . 3 HS đọc 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 2 HS đọc các dòng thơ ứng dụng -HS phân tích và cài vần oai -HS đánh vần vần oai -Thêm âm th và dấu nặng ,HS cài tiếng thọai -Âm th ,vần oai và dấu nặng -HS đánh vần tiếng thoại -Cái điện thoại -Hs đọc từ điện thoại HS đọc oai-thoại -điện thoại -HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) -Giống nhau âm o,a đứng trước ,khác nhau âm i,y đứng sau 2 HS đọc các từ ngữ HS tìm tiếng có chứa vần oai,oay HS viết vào bảng con -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 2 Hs đọc toàn bài HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp ) Đọc cả bài 4 HS HS viết bài vào vở tập viết oai,oay,điện thoại , gió xoáy HS đọc tên bài luyện nói “Ghế đẩu ,ghế xoay ,ghế tựa “ -HS đọc tên từng loại ghế và chỉ ra -HS nêu ra -HS kể ra Hs đọc toàn bài trong SGK HS tham gia trò chơi HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng có chứa vần oai,oay Toán : Xăng ti mét - đo độ dài I. Mục tiêu : Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm ; biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên và học sinh có thước vạch con ( hộp thiết bị ) . Các bài tập 2,3,4 / trên bảng lật . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 3 / 16 vở Bài tập. giáo viên viết sẵn trên bảng. 3.Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3, 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng ti mét -Yêu cầu học sinh đưa thước và bút chì để kiểm tra -Cho học sinh họp đội bạn quan sát thước và nêu được. -Hỏi : Từ vạch 3 đến vạch 4 là mấy cm ? -Từ vạch 5 đến vạch 6 là mấy cm ? -Từ vạch 8 đến vạch 9 là mấy cm ? Hoạt động 2 : Giáo viên đưa ký hiệu cm cho học sinh đọc Giới thiệu 1 cm được viết số 1 trước rồi đến ký hiệu cm Đọc là một xăng ti mét Lần lượt đến đoạn MN = 6 cm Cho học sinh đọc lại phần bài học trên bảng Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 : Học sinh viết vào vở Bài tập toán ký hiệu cm -Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo -Giáo viên hướng dẫn sửa bài Bài 3 : Đặt thước đúng – ghi đúng , sai – ghi sai -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo 1 đoạn thẳng ( mẫu ) -Giáo viên sửa bài trên bảng lật -Học sinh cầm thước, bút chì đưa lên -Học sinh nêu : thước có các ô trắng xanh và bằng nhau. Có các số từ 0 đến 20 -1 cm -1 cm - 1cm -Học sinh lần lượt đọc xăng ti mét -Học sinh tự đo trong SGK tự nêu số đo, giáo viên thao tác trên hình để xác định lời học sinh : Đoạn MN dài 6 cm -Học sinh làm bài vào SGK( bút chì ) -1 em lên bảng làm bài -Học sinh tự làm bài vào SGK ( bút chì ) - 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng , vì sao sai ? - Học sinh tự làm bài trong SGK ( bút chì ) -1 em lên bảng sửa bài 4.Củng cố dặn dò : Hôm nay em học bài gì ? – xăng ti mét viết tắt là gì ? Đọc các số : 3 cm , 5 cm , 6 cm. Dặn học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập . TNXH : Cây Rau I. Mục tiêu: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau. Có ý thức ăn rau, ích lợi của việc ăn rau. (KNS) II. Đồ dùng dạy học: Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt III. Hoạt động dạy – học: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Muốn tránh tai nạn trên đường các con làm gì?(Chấp hành tốt an toàn giao thông). Đường có vỉa hè các con đi như thế nào? (Đi trên vỉa hè về tay phải) 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS HĐ1: Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau” - GV cầm cây rau cải: Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau. - 1 số em lên trình bày. - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu? Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào? GV theo dõi HS trả lời HĐ2: Quan sát -Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. -Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau - Phân biệt loại rau này với loại rau khác. - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được. - Gọi 1 số em lên trình bày Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá HĐ3: Hoạt động SGK GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK - Cây rau trồng ở đâu? - ăn rau có lợi gì? - Trước khi ăn rau ta phải làm gì? - GV cho 1 số em lên trình bày. - Hằng ngày các con thích ăn loại rau nào? - Tại sao ăn rau lại tốt? - Trước khi ăn rau ta làm gì? HĐ4: Hoạt động nối tiếp HS nắm được nội dung bài học - GV gọi 4 em xung phong lên - GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau. - Lớp nhận xét tuyên dương Dặn dò: Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau. - Nhận xét tiết học - HS lấy cây rau của mình. Thảo luận nhóm 2 - 1 số em lên trình bày - HS thảo luận nhóm 4 - SGK - Trồng ở ruộng rau - Tránh táo bón, bổ. - Phải rửa Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa. - Trò chơi - 4 em lên chọn - HS trả lời Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012 Mĩ thuật : Vẽ vật nuôi trong nhà Cô Xuân Thu dạy Học vần : Bài 93 oan-oăn I) Mục tiêu : Đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn . Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Con ngoan trò giỏi” II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Đọc :oai ,quả xoài ,khoai lang oay,hí hoáy ,loay hoay Viết :điện thoại , gió xoáy 3/ Bài mới : * Dạy vần oan -GV ghi và đọc vần oan và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi . -Có vần oan muốn được tiếng khoan thêm âm gì ? -Hãy phân tích tiếng khoan -GV ghi tiếng khoan -Trong tranh vẽ gì ? --GV ghi từ giàn khoan * Dạy vần oan( quy trình tương tự như dạy vần oăn ) oan oăn khoan xoăn giàn khoan tóc xoăn So sánh 2 vần oan,oăn *Đọc từ ngữ ứng dụng phiếu bé ngoan khỏe khoắn học toán xoắn thừng -GV đọc mẫu .và giải thích từ “ xoắn thừng ” GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết oan, giàn khoan ,oăn ,tóc xoăn TIẾT 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai -Các câu ứng dụng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau HĐ 2: Luyện viết -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu HĐ 3: Luyện nói -Trong tranh vẽ gì ? -Tại sao bạn được cô giáo thưởng ? -Ở trường bạn học giỏi còn ở nhà thì bạn như thế nào ? -Các em phải luôn học tập theo bạn . 4/ Củng cố : Tìm tiếng có vần đang học Nhận xét : tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau . 3 HS đọc 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con -HS phân tích và cài vần oan -HS đánh vần vần oan -Thêm âm kh ,HS cài tiếng khoan - Âm kh ,vần oan HS đánh vần tiếng khoan -giàn khoan -Hs đọc từ :giàn khoan HS đọc oan -khoan -giàn khoan -HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) -Giống nhau âm o, đứng trước và n ,đứng sau ,khác nhau âm a,ă, đứng giữa 2 HS đọc các từ ngữ HS tìm tiếng có chứa vần oan,oăn phân tích và đánh vần tiếng đó -HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) HS viết vào bảng con -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 2 Hs đọc toàn bài HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp ) HS viết bài vào vở tập viết oan,oăn ,giàn khoan ,tóc xoăn HS đọc tên bài luyện nói “Con ngoan ,trò giỏi“ -Bạn gái đang quét sân ,và được cô giáo thưởng -Vì bạn học giỏi -Con ngoan biết vâng lới cha mẹ và giúp mẹ quét sân -HS kể ra Hs đọc toàn bài trong SGK HS tham gia trò chơi HS tiếng có chứa vần oan ,oăn Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. + Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải II. Đồ dùng dạy học : Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Xăng ti mét viết tắt là gì ? Đọc các số sau : 2 cm , 7 cm + Viết : 5 cm , 6 cm , 4 cm 3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng giải toán. -Giáo viên hướng dẫn học sinh tập dượt tự giải bài toán Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, tự đọc đề toán -Cho học sinh trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải -Cho học sinh đọc lại bài toán và bài giải Bài 2 : Tiến hành như bài 1 -Cho chọn lời giải phù hợp nhất rồi viết vào bài giải -Học sinh đọc lại bài toán và bài giải Bài 3 : -Có : 5 hình vuông -Có : 4 hình tròn -Có tất cả : hình vuông và hình tròn -Học sinh đọc lại bài toán và bài giải -Học sinh tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ -Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt đề -Học sinh nêu lời giải Số cây chuối trong vườn có tất cả là : 12 + 3 = 15 ( Cây chuối ) Đáp số : 15 Cây chuối Số bức tranh có tất cả là : 14 + 2 = 16 ( Bức tranh ) Đáp số : 16 Bức tranh -Học sinh đọc bài toán -Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời -Học sinh tự ghi bài giải Bài giải : Số hình vuông và hình tròn có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( Hình ) Đáp số : 9 hình 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt Dặn học sinh làm bài tập vào vở bài tập Chuẩn bị bài : Luyện tập Thủ công Cách sử dụng bút chì, thước kẻ,kéo I/Mục tiêu : Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. II/Đồ dùng dạy học : GV : Bút chì,thước kẻ,kéo,1 tờ giấy vở. Bút chì,thước kẻ,kéo,1 tờ giấy vở. III/Hoạt động dạy – học : 1/Ổn định lớp : Hát tập thể 2/Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3/Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ : Bút chì,thước kẻ,kéo. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn thực hành cách sử dụng. a) Bút chì : Giáo viên hỏi : Ai có thể mô tả các bộ phận của cây bút chì? Để sử dụng ta phải làm gì? b) Thước kẻ : Giáo viên cho học sinh cầm thước kẻ,hỏi:thước kẻ được làm bằng gì Giáo viên quan sát cách cầm của học sinh và nhận xét.Giáo viên kẻ mẫu lên bảng. c) Kéo : Giáo viên cho học sinh cầm kéo,hỏi : Kéo gồm có những bộ phận nào? Lưỡi kéo được làm bằng gì? Cán cầm có mấy vòng? Cho học sinh thực hiện cách cầm kéo,giáo viên quan sát và nhận xét. Giáo viên cầm kéo và cắt mẫu cho học sinh xem. Hoạt động 3 : Giáo viên cho học sinh thực hành trên giấy vở,giáo viên quan sát,uốn nắn,giúp đỡ những em còn lúng túng. Nhắc học sinh giữ an toàn khi dùng kéo. Học sinh quan sát từng dụng cụ của mình một cách thong thả. Học sinh suy nghĩ và trả lời: Bút chì gồm thân bút và ruột chì. Gọt nhọn một đầu bút chì. Học sinh chú ý nghe à thực hành động tác cầm bút chì cho giáo viên xem. Học sinh tự cầm thước kẻ của mình lên quan sát và trả lời. Học sinh cần thực hiện động tác cầm thước và bút chì khi sử dụng trên mặt bàn. Quan sát giáo viên kẻ mẫu. Học sinh cầm kéo của mình quan sát và trả lời. Học sinh thực hiện động tác cầm kéo chuẩn bị cắt. Học sinh quan sát giáo viên làm. Học sinh thực hiện kẻ đường thẳng,cắt theo đường thẳng trên giấy vở. 4. Nhận xét – Dặn dò : Chuẩn bị thước kẻ,bút chì,kéo,giấy vở cho tiết sau. Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 Học vần : Bài 94 : oang-oăng I) Mục tiêu : Đọc được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng . Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ áo choàng ,áo len ,áo sơ mi ” II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Đọc :oan ,phiếu bé ngoan ,học toán ,oăn ,khõe khoắn ,xoắn thừng Viết :giàn khoan ,tóc xoăn 3/ Bài mới : * Dạy vần oang -GV ghi và đọc vần oang và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi . -Có vần oang muốn được tiếng hoang thêm âm gì ? -Hãy phân tích tiếng hoang -GV ghi tiếng khoan -Trong tranh vẽ gì ? --GV ghi từ vỡ hoang * Dạy vần oang( quy trình tương tự như dạy vần oăng ) oang oăng hoang hoẵng vỡ hoang con hoẵng So sánh 2 vần oang,oăng *Đọc từ ngữ ứng dụng áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng -GV đọc mẫu .và giải thích từ “ liến thoắng ,dài ngoẵng ” GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết
Tài liệu đính kèm: