Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 31 năm 2006

I/ Mục tiêu :

 Học sinh đọc trơn cả bài Hồ Gươm. Luyện đọc các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Luyện đọc các câu có nhiều dấu phẩy, ngắt hơi cho đúng.Ôn các vần ươm, ươp.

v Hiểu nội dung bài : Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

v Giáo dục học sinh yêu mến Thủ đô

II/ Đồ dùng dạy - học :

 Gíao viên : tranh vẽ Hồ Gươm, bảng phụ, SGK.

 Học sinh : SGK, vở bài tập Tiếng Việt.

III/ Hoạt động dạy và học :

1/ Ổn định lớp :

2/ Kiểm tra bài cũ : (Hoa, Hà, Vân, Vinh)

 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “ Hai chị em ”

Hỏi : Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?

Hỏi : Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ?

Hỏi : Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?

Hỏi : Bài văn nhắc nhở chúng ta điều gì ? ( Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. ).

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 31 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6
Tương ứng với phép trừ là :
76 – 42 = 34 hoặc 76 – 34 = 42
Múa hát 
Làm, sửa bài 
- Nêu yêu cầu làm và chữa bài (theo mẫu) 
4/ Củng cố :
v Chấm bài nhận xét 
5/ Dặn dò : 
v Ôn bài ,chuẩn bài “ Đồng hồ thời gian ” 
	 Ngày soạn: 16/04/2006
	Ngày dạy: Thứ ba/18/04/2006
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA S
I/ Mục tiêu :
v Học sinh tập tô chữ hoa S, viết các vần ươm, ướp, các từ ngữ Hồ Gươm, nườm nượp. 
v Tập viết chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu, chữ đều nét.
v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp, viết nắn nót cẩn thận. 
II/Chuẩn bị : 
v Giáo viên : Chữ mẫu. 
v Học sinh : Vở, bảng con  
III/ Hoạt động dạy học :
1/Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ :
 v Gọi 4 học sinh lên bảng viết : ươt, xanh mướt, ươc, dòng nước 
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài, ghi đề. 
*Hoạt động 1: Quan sát chữ mẫu. Hướng dẫn cách viết các chữ, từ.
Cho học sinh xem chữ mẫu S
Chữ S:Đầu tiên viết giống phần trên của chữ C nhưng không lượn tròn cong lên mà kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái. Đầu cuối nét móc tròn và kết thúc ở vị trí nằm trên đường kẻ ngang 2 và quãng giữa hai đường kẻ dọc 3 và 4.
Tô lại cách viết chữ S. 
Hỏi : Cách viết các chữ .
Ươm, Hồ Gươm, ươp, nườm nượp 
Hỏi : Khoảng cách giữa các chữ, từ? 
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con
 Yêu cầu học sinh viết các chữ vào bảng con
*Hoạt động 3 : Luyện viết vào vở
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở các chữ, từ 
- Nhắc nhở học sinh các tư thế khi ngồi viết , 
- Đọc đề bài.
Quan sát chữ mẫu.
Theo dõi cách viết chữ S.
Cá nhân tô lại cách viết chữ S
Nêu cách viết 
.. chữ cách chữ 1 chữ o, từ cách từ 2 chữ o
Múa hát 
Viết bảng con 
- Viết vào vở từng dòng vào vở.
4. Củng cố :
v Chấm bài nhận xét 
v Trò chơi : “ Thi viết chữ đẹp ”
5. Dặn dò : 
v Luyện viết ở nhà .
	š&›
THỦ CÔNG 
CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (TIẾT2 ) 
I/Mục tiêu :
v Học sinh biết cách cắt, dán hàng rào đơn giản.
v Cắt, dán theo đúng kích thước mẫu.
v Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong học tập.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên : Mẫu vật
v Học sinh : Dụng cụ thủ công
III/Hoạt động dạy – học chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ : 
v Kiểm tra dụng cụ học tập (kéo, giấy màu, vở)
3/Dạy học bài mới : 
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài: Cắt, dán hàng rào đơn giản
*Hoạt động1:Hướng dẫn dán hàng rào 
- Kẻ 1 đường chuẩn.
- Dán 4 nan đứng (các nan cách nhau một ô)
- Dán 2 nan ngang, nan thứ nhất cách đường chuẩn 1ô, nan thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô)
*Nghỉ giữa tiết
*Hoạt động 2 : Thực hành dán hàng rào
- Yêu cầu học sinh thực hành.
( Giúp đỡ những học sinh còn lúng túng)
-Yêu cầu học sinh dùng bút màu trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào.
Nhắc đề: cá nhân
Quan sát, theo dõi.
Múa hát
Thực hành dán vào vở
+ Kẻ đường chuẩn
+ Dán 4 nan đứng
+ Dán 2 nan ngang
Trang trí cảnh vật xung quanh hàng rào .
4/Củng cố : 
v Thu chấm, nhận xét.
5/Dặn dò :
v Về làm lại sản phẩm.
š&›
CHÍNH TẢ
HỒ GƯƠM
I/ Mục tiêu :
v Tập chép đoạn, từ “Câu Thê Húc”  đến “Cổ kính” trong bài Hồ Gươm.
v Điền đúng vần ươm hay ươp chữ c hay k. 
v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II/ Chuẩn bị : 
v Giáo viên : Bảng phụ đã viết sẵn bài Hồ Gươm ( đoạn viết )
v Học sinh : Vở, bảng con, bút  
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng viết hai dòng thơ : ( Giang, Oanh)
	Hay chăng dây điện.
	Là con nhện con.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài : Hồ Gươm
*Hoạt động 1: Viết bài chính tả
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài 
- Hướng dẫn học sinh đọc bài
- Hướng dẫn họcsinh phát hiện tiếng khó 
- Phát âm tiếng từ khó 
- Luyện viết một số từ khó 
-Hướng dẫn viết bài vào vở :
 Đọc từng câu.
- Đọc cho học sinh soát lỗi
- Thu bài chấm, sửa lỗi
*Nghỉ giưã tiết 
*Hoạt động 2 : Làm bài tập
- Hướng dẫn làm bài tập
a). Điền vần : ươm hay ươp 
 Trò chơi c cờ.
 Những l lúa vàng  .
b). Điền chữ c hay k 
 Qua ầu, gõ ẻng.
Nhắc đề:cá nhân 
Đọc cá nhân 
. Húc, cong, tôm, đèn, lấp ló, xum xuê, chút, rêu
Cá nhân, lớp
Viết bảng con
Nghevà nhìn bảng để viết từng câu
Học sinh soát lỗi
 Sửa lỗi (nếu có) 
Múa hát 
Nêu yêu cầu bài tập
a). Điền vần : ươm hay ươp 
 Trò chơi cướp cờ.
 Những lượm lúa vàng ươm. 
b). Điền chữ c hay k 
 Qua cầu, gõ kẻng
Làm bài vào vở.
- Sửa bài 
4/Củng cố : 
v Chấm bài nhận xét. 
v Tuyên dương nhắc nhở. 
5/ Dặn dò : 
v Luyện viết ở nhà.
	 š&›
TOÁN
ĐỒNG HỒ . THỜI GIAN
I/ Mục tiêu :
v Làm quen với mặt đồng hồ biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
v Có biểu tượng ban đầu về thời gian. 
v Giáo dục học sinh biết coi đồng hồ để đi học đúng giơ.ø 
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài 
v Học sinh : SGK, dụng cụ học tập  
III/ Hoạt động day và học :
 v Gọi học sinh lên bảng làm bài tập (Phụng, Nhựt, Nhật)
 - Đặt tính rồi tính : 	34 + 42 	76 – 42 	42 + 34 	76 – 34 
 - Điền dấu : 	45 + 2 * 45 + 3	30 + 6 * 6 + 30 
 Tóm tắt 
? thuyền
 	 My gấp : 30 thuyền 
	Thảo gấp : 	25 thuyền 
 Bài giải 
 Số thuyền cả hai bạn gấp là :
	30 + 25 = 55 (thuyền)
	 Đáp số : 55 thuyền. 
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài : Đồng hồ.Thời gian
*Hoạt động 1 :Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các em chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. (15 phút)
- Cho học sinh xem đồng hồ để bàn. Hỏi học sinh xem mặt đồng hồ có những gì ? 
- Giới thiệu : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- Giới thiệu tiếp : Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ lúc đó là 9 giờ. Cho học sinh xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói “Chín giờ” 
- Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. Cho học sinh xem trong Toán 1 và hỏi hỏi theo nội dung tranh từ trái qua phải :
* Lúc 5 giờ : Kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy ? Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
* Lúc 6 giờ : Kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy ? Lúc 6 gờ sáng em bé đang làm gì ?
* Lúc 7 giờ : Kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy ? Lúc 7 gờ sáng em bé đang làm gì ?
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 2 : (10 phút)
Hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi giờ ứng với từng mặt đồng hồ. 
Nhắc đề: cá nhân
-  có kim ngắn, có kim dài, có các số từ 1 đến 12. 
Quan sát theo dõi. 
* . số 5, 
. số 12, .. đang ngủ 
* . số 6
 số 12, . tập thể dục 
* . số 7,
. số 12,  đến trường 
Múa hát 
8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ 
4/ Củng cố :
v Trò chơi thi đua “Xem đồng hồ nhanh và đúng ”.
v Quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi “ Đồng chỉ mấy giờ ” Ai nói đúng và nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh. 
5/ Dặn dò : 
v Về tập xem đồng hồ. Xem trước bài “ Thực hành ”.
	š&›
	Ngày soạn:17/04/2006
	Ngày dạy: Thứ tư/19/04/2006
TẬP ĐỌC
LŨY TRE
I/ Mục tiêu : 
v Học sinh đọc trơn cả bài thơ Lũy tre. Luyện đọc các từ ngữ : lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. 
v Ôn vần iêng.
 + Tìm tiếng trong bài có vần iêng.
 + Tìm tiếng ngoài bài có vần yêng.
 + Điền vần iêng hoặc vần yêng.
v Hiểu nội dung bài : Vào buổi sáng, sớm lũy tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa lũy tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. 
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : SGK, tranh.
v Học sinh : SGK, vở bài tập, bảng con 
III/ Hoạt động dạy – học :
1/ Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi. 
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? (.. ở Thủ đô Hà Nội.).
 - Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào ? (. như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh )
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài, ghi đề “Lũy tre”
*Hoạt động 1 : Đọc tiếng, từ
- Đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc thầm: Yêu cầu tìm tiếng có vần iêng.
- Luyện đọc từ : Tiếng, lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
*Hoạt động 2 :Luyện đọc câu
Gọi học sinh đọc từng câu thơ
Hướng dẫn các em đọc 1 số câu khó
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn, bài
Giáo viên chia bài thành 2 đoạn
- Gọi học sinh đọc từng đoạn 
- Luyện đọc toàn bài .
- Giáo viên đọc mẫu 
*Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố 
 Thi tìm tiếng có vần iêng trong bài.
- Tìm tiếng có vần iêng, yêng ngoài bài
- Cho học sinh thảo luận điền iêng hay yêng
Tiết 2:
*Hoạt động 1 : Luyện đọc bài trên bảng 
Gọi học sinh đọc câu, đoạn, bài.
*Hoạt động 2 : Luyện đọc bài trong SGK 
Yêu cầu học sinh mở SGK/121
- Gọi đọc bài.
- Yêu cầu đọc thầm.
+ Bài có mấy câu, mấy khổ thơ ? 
- Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ dấu chấm, dấu phẩy.
- Luyện đọc câu, đoạn, cả bài
*Hoạt động 3 :Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc câu hỏi và trả lời.
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 4 : Luyện nói theo chủ đề 
- Thảo luận nhóm dưới hình thức hỏi – đáp.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Nhắc đề :cá nhân.
Lắng nghe.
Đọc thầm
. tiếng
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân đọc nối tiếp
Múa hát
Cá nhân, nhóm, tổ.(nối tiếp)
Cá nhân
Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiếng
Thi đua tìm viết vào bảng con (siêng, viếng  )
Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên.
Chim yểng biết nói tiếng người.
- Đọc cá nhân
Mở SGK.
- Một em đọc.
- Cả lớp đọc thẩm.
- . 8 câu, 2 khổ thơ.
- Cá nhân, nhóm, tổ, lớp.
- Đọc câu hỏi và trả lời.
1. Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm ? (  lũy tre xanh rì rào, ngọn tre cong, gọng vó )
2. Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa ? (  tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim )
Múa hát.
Nhóm : Hỏi – đáp về các loài cây.
Thảo luận nhóm 2 theo chủ đề (Một em hỏi một em trả lời).
 Các nhóm trình bày trước lớp
4/ Củng cố : 
v Thi đọc hay 
5/ Dặn dò :
v Về ôn bài. Xem trước bài “Sau cơn mưa”.
š&›
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG 
Mục đích yêu cầu : 
v Tiếp tục với trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” theo nhóm 2 người , yêu cầu biết tham gia trò chơi có kết hợp vần điệu .
 Tiếp tục trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người , yêu cầu biết tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động . 
vHọc sinh có thói quen tập thể dục, tham gia các hoạt động vui chơi .
v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
II/: Chuẩn bị :
v Dọn vệ sinh sân tập .
v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi, hai học sinh một trái cầu và vợt ( bảng nhỏ). 
Dạy học bài mới
A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
Trò chơi
B Phần cơ bản:
 + Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” 
 -Chuẩn bị :Tập hợp thành hai hàng ngang cách nhau 1,5 m . Từng đôi dứng chân trước chân sau xen vào nhau , hai chân hơi co , hai bàn tay nắm lấy hai cổ tay của nhau .
-Cách chơi Khi có lệnh các em vừa đọc vần điệu vừa co kéo giả làm người xẻ gỗ , kéo cưa. “ Kéo cưa lừa xẻhò dô”
+ Chuyền cầu theo nhóm hai người 
-Chuẩn bị :Tập hợp thành hai hàng ngang . Em nọ cách em kia 1,5 m . 
 Khi có lệnh các em dùng tay hoặc bảng con, vợt để tâng cầu , nếu để rớt cầu là thua .
Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
1 phút
1-2 phút
1 -2 phút
1 phút
10 phút
15
phút
3 phút
2 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Chạy nhẹ một hàng dọc 50-60 m .
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
Oân bài thể dục 
-Diệt con vật có hại
- Giáo viên nêu tên trò chơi , Cho học sinh đứng từng đôi quay mặt vào nhau theo đội hình hàng ngang .
-Cho học sinh ôn lại vần điệu rồi cùng chơi 
- Cho học sinh cả lớp cùng thực hiện động tác nắm tay nhau, tư thế đứng chuẩn bị , cách ngồi để thực hiện kéo cưa.Giáo viên quan sát sửa chữa , uốn nắn cho từng em .
-Cho học sinh chơi cùng nhau theo hàng ngang .
Tương tự đội hình hàng ngang quay mặt vào nhau . Mỗi đôi cách nhau 1,5 – 3 m. Trong hàng người nọ cách người kia 1m .
-Đithường 3 hàng dọc và hát . 
-Cho thực hiện lại động tác điều hoà , vươn thở .
-Giáo viên nhận xét giờ học . 
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác thể dục .
š&›
 Ngày soạn:18/04/2006
	Ngày dạy :Thứ năm/20/04/2006
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA : T
I/ Mục tiêu:
v Học sinh tập tô chữ hoa T.vần iêng, yêng ; các từ ngữ : tiếng chim, con yểng.
v Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ đều nét 
v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp, viết nắn nót cẩn thận.
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : Chữ mẫu.
v Học sinh : Vở, bảng con, viết.
III/ Hoạt động dạy – học :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng viết :ươc, dòng nước – ươt, xanh mướt. (Đức, Mai ).
3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
* Giới thiệu bài, ghi đề : Tô chữ hoa : T
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn quy trình viết chữ, từ.
- Cho học sinh xem chữ mẫu T
T:Viết nét cong trái từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 4 và 5. Tạo nét thắt nằm kề dưới đường kẻ ngang 6. Tiếp theo viết nét cong phải thứ 2 kéo xuống sát đường kẻ ngang 1, lượn bút tạo nét vòng đi lên và kết thúc trên đường kẻ ngang 2 và ở quãng giữa đường kẻ dọc 3 và 4 
- Tô lại cách viết chữ T 
- Hỏi: Cách viết các chữ iêng ,tiếng chim, yêng, 
con yểng ?
 - Hỏi : Cách viết giữa các chữ, từ ?
*Hoạt động 2 :Viết bảng con
- Luyện viết bảng con các chữ 
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 3 : Viết vào vở
- Hướng dẫn viết vào vở các chữ, từ.
- Nhắc nhở học sinh các tư thế khi ngồi viết bài.
- Đọc cá nhân.
- Quan sát, theo dõi.
- Tô lại chữ T
 Chữ cách chữ 1 chữ o, từ cách từ 2 chữ o 
- Viết bảng con.
Múa hát.
Học sinh lần lượt viết từng dòng vào vở.
4/ Củng cố : 
v Thu, chấm nhận xét.
v Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
5/ Dặn dò : 
v Viết bài ở nhà.
	š&›
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
THỰC HÀNH : QUAN SÁT BẦU TRỜI
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
v Học sinh biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nước bằng hình vẽ đơn giản.
v Học sinh có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên : Tranh vẽ về bầu trời.
v Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:( Bảo ,Hoa, Giang)
Hỏi: Khi nắng bầu trời như thế nào?(trong xanh có mây trắng, mặt trời sáng chói)
Hỏi:Khi mưa bầu trời như thế nào? (mây xám, có giọt mưa rơi)
Hỏi:Khi đi ra nắng, mưa ta phải làm gì ? (đội mũ nón, che ô dù, mặc áo mưa)
3/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài : Thực hành quan sát bầu trời
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:(10’) Hướng dẫn học sinh quan sát bầu trời
Gíao viên nêu nhiệm vụ của học sinh khi ra ngoài trời quan sát.
Cho học sinh quan sát và nhận xét
Hỏi: Khi nhìn lên bầu trời em thấy những gì?
Hỏi: Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
Hỏi: Những đám mây màu gì? Chúng đứng 1 chỗ hay chuyển động?
Hỏi: Cây cối mọi vật khô ráo hay ướt?
-Sau khi quan sát ngoài trời cho học sinh vào lớp thảo luận
Hỏi: Những đám mây trên bầu trời cho ta biết điều gì?
*Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết trời đang nắng, mưa, râm mát,
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
-Hướng dẫn học sinh mở vở và vẽ
 Gíao viên theo dõi giúp đỡ các em
Học sinh xếp hàng ra sân quan sát bầu trời
Học sinh trả lời những gì mà các em quan sát được.
Học sinh vào lớp thảo luận
Cho biết trời nắng, râm, sắp mưa.
Học sinh nhắc lại
Hát múa.
Học sinh lấy vở vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
4/ Củng cố: 
v Chọn 1 số bức vẽ đẹp để trưng bày cho cả lớp nhận xét.
5/ Dặn dò: 
 v Về ôn bài, làm vở bài tập
 v Gíao viên nhận xét tiết học.
š&›
CHÍNH TẢ
LŨY TRE
I. Mục tiêu : 
v Nghe, viết khổ thơ đầu bài : Lũy tre 
v Làm một trong hai bài tập : Điền n hay l và điền dấu ( û ) hay ( õ).
v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị :
v Giáo viên : Bảng phụ đã viết sẵn bài : Lũy tre ( khổ 1 ).
v Học sinh : Vở, bảng con, bút 
III. Hoạt động dạy – học :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ :(Chính, Anh)
-Gọi 2 học sinh lên viết câu “Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính” 3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
* Giới thiệu bài – Ghi đề : Luỹ tre
 *Hoạt động 1 : Viết bài chính tả
Treo bảng phụ khổ 1 bài “Luỹ tre”
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nêu các chữ khó viết.
- Tập viết từ khó 
- Hướng dẫn viết vào vở, đọc từng câu.
- Hướng dẫn học sinh soát lại bài.
- Giáo viên thu vở chấm, sửa lỗi
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2 : Làm bài tập
- Hướng dẫn làm bài tập
a). Điền chữ : n hay l.
 Trâu o cỏ.
 Chùm quả ê.
b). Điền dấu : ( û ) hay ( õ).
Bà đưa vong ru bé ngu ngon.
Cô bé trùm khăn đo đã nhớ lời mẹ dặn. 
- Đọc cá nhân
- Ba em đọc bài.
 luỹ, gọng vó.
- Viết bảng con các từ.
- Nghe và nhìn bảng viết từng câu
- Soát lại bài.
- Sửa lỗi (nếu có)
 Múa hát 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu câu (làm 1 trong 2 bài tập chính tả).
a). Điền chữ : n hay l.
 Trâu no cỏ.
 Chùm quả lê.
b). Điền dấu : ( û ) hay ( õ).
Bà đưa võng ru bé ngủ ngon.
Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn. 
- Làm bài vào vở 
- Sửa bài.
4/Củng cố :
v Thu, chấm, nhận xét,
v Cho học sinh xem bài viết chữ đẹp.
5/ Dặn dò : 
v Về luyện viết bài ở nhà.
š&›
TOÁN
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu :
v Giúp học sinh củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
v Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
v Biết xem giờ để đi học đúng giờ.
II. Chuẩn bị :
v Giáo viên : Mô hình mặt đồng hồ.
v Học sinh : SGK.
III. Hoạt động dạy – học :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ :
v Xoay kim đồng hồ yêu cầu học sinh nói đúng 8 giờ, 10 giờ, 1 giờ, 4 giơ(cả lớp). 
3/Dạy học bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
*Giới thiệu bài : Thực hành
Bài 1 : Viết (theo mẫu)
Cho học sinh xem tranh và làm theo mẫu.
Khi sửa bài yêu cầu học sinh đọc số giờ ứng với mặt đồng hồ và hỏi học sinh : Chẳng hạn “Lúc 9 giờ thì kim dài chỉ vào số mấy, kim ngắn chỉ vào số mấy”
Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Cho học sinh tự làm bài
- Lưu ý học sinh vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài 
và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
*Nghỉ giữa tiết .
Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp
Lưu ý các thời điểm sáng, trưa, chiều , tối.
Bài 4 : Cho học sinh tự làm bài
Đây là bài toán mở có nhiều đáp số khác nhau, không nên chỉ có một kết quả duy nhất, khuyến khích học sinh nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
- Đọc cá nhân
- Tự xem tranh và làm bài, sửa bài.
 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ.
- Lúc 9 giờ kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 9.
- Tự làm bài rồi sửa bài.
- Vẽ kim ngắn chỉ các số ở các 
đồng hồ theo thứ tự : 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Múa hát.
- Nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ, chỉ từng thời điểm tương ứng.
+ Buổi sáng: học ở trường->10 giờ
+ Buổi trưa: ăn cơm -> 11giờ
+ Buổi chiều: học nhóm -> 3 giờ
+ Buổi tối: nghỉ ở nhà -> 8 giờ
 - Tự làm bài, đoán được các vị trí hợp lý của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có người đi xe máy bắt đầu từ lúc 6 giờ sáng (hoặc 7 giờ sáng). Tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng (hoặc 11 giờ trưa hoặc 3 giờ chiều)
4/ Củng cố :
v Thu, cha

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 31.doc