I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
Nhận ra các tiếng có vần oanh - oach. Đọc được từ, câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh.
Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc viết bài: oang – oăng, hoàng hôn ,con hoẵng ,thoang thoảng , nước khoáng , liếng thoắng , khua khoắng,áo choàng, mở toang . (Trinh, Khánh như, Nhung, Phụng)
Đọc câu ứng dụng. (Lâm, Yên)
ïc sinh: Vở, bút, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: vHọc sinh lên viết: tàu thủy, giấy pơ luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. (Hoa, Vũ, Giang, Hiếu, Tuyết ). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa. -Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu qui trình viết( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ). *Chữ Ă và chữ Â chỉ khác với chữ A ở dấu phụ đặt trên đỉnh. -Cho học sinh thi viết đẹp chữ A, Ă, Â. -Giáo viên cho học sinh nhận xét chữ viết *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng. -Gọi học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: ai – ay – mái trường – điều hay. Giáo viên giảng từ -Cho học sinh quan sát các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ . -Cho học sinh tập viết bảng con. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tập viết, tập tô. -Quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết. Quan sát chữ A hoa trên bảng phụ. Viết trên bìa cứng. Lên gắn trên bảng lớp. Đọc cá nhân,lớp. Quan sát từ và vần. Viết bảng con. Hát múa. Lấy vở tập viết Tập tô các chữ hoa. Tập viết các vần, các từ. 4/ Củng cố: vThu chấm, nhận xét. vTrình bày một số bài viết đẹp để cả lớp học tập. 5/ Dặn dò: vTập viết chữ hoa. & THỦ CÔNG KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I/ Mục tiêu: v Kẻ được đoạn thẳng. v kẻ được các đoạn thẳng cách đều. vGiáo dục học sinh có óc thẩm mĩ, tính tỉ mỉ. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều. v Học sinh: Bút chì, thước, giấy vở. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra dụng cụ: v Học sinh để dụng cụ lên bàn cho giáo viên kiểm tra. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. -Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB, rút ra nhận xét 2 đầu của đoạn thẳng có 2 điểm. -Hướng dẫn học sinh quan sát và trả lời 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô? *Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. -Hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng. +Lấy 2 điểm A, B bất kì trên 1 dòng kẻ ngang. +Đặt thước, kẻ qua 2 điểm A, B: Giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB -Hướng dẫn kẻ 2 đoạn thẳng cách đều. +Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB +Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C và D. Sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều với AB. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Thực hành. -Uốn nắn những học sinh còn lúng túng, chưa kẻ được. -Nhắc học sinh kẻ từ trái sang phải. 2 ô. Quan sát, theo dõi. Hát múa. Thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô. Đánh dấu 2 điểm A và B kẻ nối 2 điểm đó được đoạn thẳng AB. Đánh dấu 2 điểm C, D và kẻ tiếp đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB. 4/ Củng cố: v Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: v Về ôn bài. & CHÍNH TẢ TRƯỜNG EM I/ Mục tiêu: vHọc sinh chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài “Trường em”. Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ/ 1phút. vĐiền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống. vGiáo dục học sinh yêu thích chữ đẹp, có ý thức rèn chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: vGiáo viên: Bài “Trường em”. vHọc sinh: Vở bài tập tiếng việt, bút,... III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra dụng cụ: vHọc sinh lấy dụng cụ ra. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài:Trường em *Hoạt động 1: Đọc, viết tiếng, từ khó -Treo bảng phụ có đoạn văn cần chép. -Gọi học sinh đọc đoạn văn trên -Chỉ thước cho học sinh đọc những tiếng các em dễ viết sai( trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết... -Cho học sinh tự đánh vần tiếng và viết vào bảng con các tiếng trên. *Hoạt động 2: Viết bài vào vở -Hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu của đoạn văn. Nhắc học sinh sau dấu chấm phải viết hoa. -Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại. Dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu, hỏi xem học sinh có viết sai chữ nào không? -Hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. -Sửa trên bảng những lỗi phổ biến. -Thu chấm. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3 Luyện tập a/ Điền vần: ai hay ay: -Mỗi từ có 1 chỗ trống phải điền vần ai hoặc ay vào thì mới hoàn chỉnh. Hỏi: Các em xem nên điền vần nào? b/ Điền chữ: c hay k: -Gọi học sinh lên bảng sửa bài. Nhắc đề Cá nhân: 3 em. Cá nhân, nhóm. Tập chép vào vở. Cầm bút chì trong tay chuẩn bị sửa bài. Tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. Đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Hát múa. Nêu yêu cầu, làm bài. gà mái, máy ảnh... cá vàng, thước kẻ, kì cọ. Một em lên bảng sửa bài Lớp trao đổi, sửa bài 4/ Củng cố: vThu chấm, nhận xét vKhen những học sinh học tốt, chép bài đúng, đẹp. 5/ Dặn dò: vDặn học sinh về tập chép bài. & TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: vGiúp học sinh củng cố về: +Đọc, viết, đếm các số đến 20. +Phép cộng trong phạm vi các số đến 20. +Giải bài toán. II/ Chuẩn bị: vGiáo viên: Sách giáo khoa. vHọc sinh: Sách giáo khoa. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Vũ, Vân, Chính ) vGọi học sinh lên bảng vẽ 5cm, 7cm. Bài toán: Đoạn thẳng AB: 5cm. Giải: Đoạn thẳng BC: 3cm. Cả 2 đoạn thẳng dài là: Cả 2 đoạn thẳng:...cm? 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8cm. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Luyện tập chung *Hoạt động 1: Làm bài tập Bài 1:Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống. Học sinh làm trong 5-6 phút Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. + 2 + 3 *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Bài 3: Học sinh làm trong 6-8 phút -Cho học sinh nêu tóm tắt rồi tự giải và viết bài giải. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống Học sinh làm trong 3-4 phút Nhắc đề Nêu yêu cầu: Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống. 13 7 1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 14 15 16 17 18 19 20 Làm bài vào vở Gọi 2 em lên bảng lớp thi viết số nhanh Cả lớp trao đổi , sửa bài Nêu yêu cầu, làm bài. 16 13 11 + 2 + 3 Hát múa. Tóm tắt: Có: 12 bút xanh Có: 3 bút đỏ. Tất cả có: ... bút? Bài giải: Hộp đó có số bút là: 12 + 3 = 15 (bút) Đáp số: 15 bút. Đổi, sửa bài. Nêu yêu cầu, làm bài. Đổi, sửa bài. 4 /Củng cố vThu chấm, nhận xét. 5/Dặn dò:vVề ôn bài, làm thêm bài tập Ngày soạn:20/2/2006 Ngày dạy:Thứ tư 22/2/2006 TẬP ĐỌC TẶNG CHÁU I/ Mục tiêu: vHọc sinh đọc trơn cả bài: phát âm đúng các tiếng, từ khó: tiếng có vần yêu, tiếng mang thanh hỏi, từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. vÔn các vần yêu. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu. vHiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường. Biết hỏi – đáp theo mẫu về trường – lớp của em. II/ Chuẩn bị: vGiáo viên: Tranh vẽ, bảng phụ, sách giáo khoa. vHọc sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập tiếng việt. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: vKiểm tra đọc và trả lời câu hỏi bài “Trường em”. Hỏi: Trường học trong bài được gọi là gì? (Ngôi nhà thứ 2) (Chính) Hỏi: Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ 2 của em”? (Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay) (Thảo). Hỏi: Tìm tiếng có vần ai, ay? (cái chai, máy cày...) (Phụng ). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: -Cho học sinh xem tranh. Hỏi: Tranh vẽ gì? *Giới thiệu bài, ghi đề bài Tặng cháu *Hoạt động 1: Luyện đọc tiếng, từ khó -Gọi 1 học sinh giỏi đọc. -Hướng dẫn học sinh đọc thầm: Tìm các tiếng có vần ăng – au. -Giáo viên gạch chân các tiếng: tặng, cháu. -Hướng dẫn học sinh phân tích,đánh vần, đọc tiếng : tặng . -Hướng dẫn học sinh phân tích, đọc tiếng : cháu -Hướng dẫn học sinh đọc từ: tặng cháu -Hướng dẫn học sinh tìm tiếng có thanh hỏi -Hướng dẫn học sinh đọc các từ cần đọc liền hơi: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. -Giảng từ: nước non: đất nước. -Luyện đọc các từ khó. *Hoạt động 2: Luyện đọc câu. -Hướng dẫn học sinh đọc từng câu -Chỉ không thứ tự -Hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm. -Gọi học sinh đọc theo nhóm, tổ *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn,bài. -Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. -Giáo viên hướng dẫn cách đọc -Giáo viên đọc mẫu *Hoạt động 4: Trò chơi củng cố. -Treo tranh Hỏi:Tranh vẽ con gì, cây gì? -Gọi học sinh lên gắn từ thích hợp theo tranh -Thi tìm tiếng có vần vừa ôn: ao – au. -Thi nói câu chứa tiếng có vần : ao , au. -Hướng dẫn học sinh thi đọc cả bài. -Gọi 1 em lên hát bài hát về Bác Hồ. *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc bài trên bảng. -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự) *Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách giáo khoa và tìm hiểu bài. -Gọi học sinh đọc cả bài. -Hướng dẫn cả lớp đọc thầm (giao việc). Hỏi: Trong bài có mấy dòng thơ? -Hướng dẫn cách đọc bài thơ. -Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu, đoạn, cả bài (Đọc nối tiếp). -Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1. Hỏi: Bác Hồ tặng vở cho ai? -Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2. Hỏi: Bác mong các cháu làm điều gì? -Giáo dục học sinh: Bài thơ nói lên tình cảm, quan tâm yêu mến Bác Hồ với bạn học sinh, mong muốn của bác với bạn cũng như tất cả các bạn nhỏ hãy chăm học tập để trở thành người có ích. -Hướng dẫn học sinh đọc và trả lời câu hỏi. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 4: Luyện nói. -Học thuộc lòng bài thơ. +Hướng dẫn học sinh đọc thuộc bài thơ -Hát các bài hát về Bác Hồ. +Gọi học sinh nêu 1 số bài hát về Bác Hồ. +Gọi học sinh lên biểu diễn. Bác Hồ tặng vở cho các cháu nhi đồng Cá nhân, lớp. Theo dõi. Đọc thầm và phát hiện các tiếng (tặng, cháu). Tiếng tặng có âm t đứng trước ,vần ăng đứng sau,dấu nặng đánh dưới âm ă:cá nhân. tờ – ăng – tăng – nặng – tặng:cá nhân. tặng: cá nhân , nhóm. Phân tích tiếng:Tiếng cháu có âm ch đứng trước, vần au đứng sau, dấu sắc trên âm a: Cá nhân. Đánh vần : chờ – au – chau – sắc – cháu:cá nhân Đọc : cháu: cá nhân,. Vở, tỏ: Đọc cá nhân. Đọc các từ: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân. Đọc nhóm, tổ. Hát múa. Đọc nối tiếp :cá nhân Cá nhân Theo dõi Đọc đồng thanh. Quan sát Chim chào mào, cây cau. Học sinh lên gắn, đọc từ, tìm tiếng có vần ao - au (chào mào, cau) Cả lớp tìm từ và viết lên bảng giấy bìa ( Ví dụ: ồn ào, trắng phau phau...) Mỗi dãy cử 1 số bạn lên bảng lớp gắn từ. Học sinh tự đặt câu (Vào giờ ra chơi, sân trường ồn áo, náo nhiệt. Một đàn cò trắng phau phau ) 2 em đọc - cả lớp làm ban giám khảo. 1 học sinh lên bảng biểu diễn. Hát múa. Cá nhân. Lấy sách giáo khoa. 1 em đọc. Đọc thầm. Trong bài có 4 dòng thơ. Đọc cá nhân. Bác Hồ tặng vở cho các bạn học sinh. Bác mong các cháu ra công học tập để sau này giúp nước nhà. Học sinh đọc bài cá nhân kết hợp trả lời câu hỏi. Đọc đồng thanh. Hát múa. Cả lớp, nhóm, cá nhân. Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ. Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng... Cá nhân, nhóm... 4/ Củng cố: vThi đọc đúng, diễn cảm: 2 em đọc. vKhen những học sinh đọc tốt. 5/ Dặn dò: vHọc bài để chuẩn bị viết chính tả bài tặng cháu. & THỂ DỤC: BÀI THỂ DỤC -TRÒ CHƠI Mục đích yêu cầu : v Ôn bốn động tác của bài thể dục . Học động tác phối hợp .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác . Ôn trò chơi “Nhảy đúng , nhảy nhanh ”. vHọc sinh có thói quen tập thể dục . v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ. Chuẩn bị : v Dọn vệ sinh sân tập . v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi. Dạy học bài mới A Phần mở đầu : Giáo viên nhận lớp. Khởi động. Kiểm tra bài cũ B Phần cơ bản: + Động tác phối hợp Nhịp 1: Bước chân trái ra trước , khuỵ gối , hai tay chống hông ,thân thẳng mắt nhìn theo tay. Nhịp 2:Rút chân trái về cúi người , hai tay hướng vào hai bàn chân , chân thẳng , mắt nhìn theo tay . Nhịp 3: Đứng thẳng , hai tay dang ngang , bàn tay ngửa . Nhịp 4: Về TTCB Nhịp 5,6,7,8 như trên nhưng nhịp 5 bước chân phải sang ngang . + Ôn sáu động tác Ôn 3-5 lần , mỗi động tác 2 x 4 nhịp + Điểm số hàng dọc theo tổ + Trò chơi “Nhảy đúng , nhanh ” -Cách chơi :Tập hợp thành hai hàng dọc .Khi có lệnh các em số 1 bậc nhảy bằng hai chân vào ô số 1 , sau đó bậc nhảy chân trái vào ô số 2 và bậc nhảy chân phải vào ô số 3 rồi nhảy chụm chân vào ô số 4. Em số 1 nhảy xong đến em số 2 . Phần kết thúc: -Hồi tĩnh. -Củng cố dặn dò 1- 2 phút 1-2 phút 2 phút 3-5 lần 5-7 phút 8-10 phút 5 phút 3 phút 2 phút -Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số -Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . -Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp . -Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc , đi thường và hít thở sâu. -Kiểm tra 3 động tác thể dục 2-3 em. -Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu cho học sinh nhận xét . -Cho cả lớp tập theo. - Tập theo đội hình vòng tròn . -Cán sự điều khiển cho cả lớp tập , giáo viên quan sát giúp đở các em yếu. -Tập 2 x 4 nhịp - Lần 1 : Giáo viên nêu tên động tác, hô cho học sinh làm . - Lần 2 :Cán sự hô cho học sinh cả lớp tập . - Lần 3-5 : cho từng tổ thực hiên - Tập theo đội hình vòng tròn . giáo viên quan sát giúp đở các em yếu. -Cho tập hợp theo hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ. Giải thích kết hợp với chỉ dẫn một tổ làm mẫu cách điểm số.Cho học sinh điểm số từng hàng một, sau đó cho học sinh làm quen dần với cách bốn tổ cùng đồng loạt điểm số. - Giáo viên nêu tên trò chơi , - 1 em chơi thử , cả lớp quan sát . -Chia lớp thành 2 nhóm chơi thi đua -Giáo viên chú ý sửa sai . - Đội nào thua chạy quanh đội thắng 1 vòng -Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2 -Cho hai em thực hiện lại các động tác . -Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc . -Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác phối hợp . Ngày soạn:22/2/2006 Ngày dạy:Thứ năm 23/2/2006 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA: B I/ Mục tiêu: vHọc sinh biết tô chữ hoa: B. vViết đúng các vần ao, au; các từ ngữ: sao sáng, mai sau... chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình viết, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết 1 tập 2. vGiáo dục học sinh viết chữ đẹp. II/ Chuẩn bị: vGiáo viên: Bảng phụ các chữ trong bài đã được viết sẵn. vHọc sinh: Vở, bút, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: vHọc sinh lên viết: A, Ă, Â, ai, ay, chùm vải, suối chảy. (Bảo,, Hoa,Đông ). vChấm bài ở nhà. 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa. -Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu qui trình viết. -Cho học sinh viết bảng con. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng. -Gọi học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: sao sáng – mai sau. Giáo viên giảng từ -Cho học sinh quan sát các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở tập viết 1/2. -Cho học sinh tập viết bảng con. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tập viết, tập tô. -Quan sát, hướng dẫn cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết. Quan sát chữ B hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết 1/2. Viết bảng con. Đọc cá nhân, nhóm. Quan sát từ và vần. Viết bảng con. Hát múa. Tập tô các chữ hoa. Tập viết các vần, các từ. 4/ Củng cố: vThu chấm, nhận xét. 5/ Dặn dò: vTập viết chữ hoa. & CÂY HOA I/ Mục tiêu: v Kể tên 1 số cây hoa và nơi sống của chúng. v Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. Nói được ích lợi của việc trồng hoa. v Học sinh có ý thức chăm soc hoa và không bẻ cây hái hoa nơi công cộng . II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh, các cây hoa, khăn bịt mắt. v Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, các cây hoa. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Cường, Nhật ) Hỏi: Rau được trồng ở đâu? Kể tên một số cây rau mà em biết ? Hỏi: Rau có ích lợi gì ?Khi dùng chú ý điều gì ? 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Giáo viên và học sinh giới thiệu cây hoa của mình. -Nói tên cây hoavà nơi sống của cây hoa mà mình đem đến lớp “Đây là cây hoa hồng. Nó được trồng ở chậu cảnh (hoặc trong vườn). Hỏi: Cây hoa em mang đến tên gì ? Nó được trồng ở đâu? *Hoạt động 1: Quan sát cây hoa. -Chia lớp thành các nhóm nhỏ. -Hướng dẫn các nhóm quan sát cây hoa Hỏi: Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây hoa em mang đến lớp? Trong đó bộ phận nào đẹp nhất? Hỏi: Em thích loại hoa nào?Kể tên các loại hoa +Nếu học sinh nào không có cây hoa mang đến lớp, các em có thể vẽ 1 cây hoa, viết tên cây hoa và các bộ phận của cây rồi giới thiệu với các bạn. -Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày. Kết luận: -Có rất nhiều loại hoa -Các cây hoa đều có rễ, thân, lá. -Mỗi hoa đều có hình dáng khác nhau *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. -Bước 1: +Chia nhóm 2 em. +Hướng dẫn học sinh mở sách giáo khoa. +Giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh. -Bước 2: +Yêu cầu 1 số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. -Bước 3: Hoạt động cả lớp. Hỏi: Hoa được dùng làm gì ? *Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?” -Yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt. -Đưa cho mỗi em 1 cây rau và yêu cầu các em đoán xem đó là cây rau gì? Tự trả lời.Tự giới thiệu về cây hoa của nhóm mình Tự trả lời. Tự trả lời. Trình bày trước lớp. Nhắc lại. Hát múa. Tìm tìm trang 49 sách giáo khoa. Quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 1 số cặp lên trình bày. Tự trả lời. Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp. Dùng tay sờ và có thể ngắt lá để ngửi, đoán xem đó là rau gì? Ai đọc nhanh và đúng sẽ thắng. 4/ Củng cố: Hỏi: Hoa có lợi gì? 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh về nhà chăm sóc hoa. & CHÍNH TẢ TẶNG CHÁU I/ Mục tiêu: vChép lại chính xác bài thơ, trình bày đúng bài thơ.s vĐiền đúng vần l hoặc n, dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chỗ trống. vGiáo dục học sinh yêu thích chữ đẹp, biết viết đúng và đẹp. II/ Chuẩn bị: vGiáo viên: Bảng phụ. vHọc sinh: Vở, bảng con, bút... III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: vChấm vở bài tập tiếng việt.(Anh, Phụng) vKiểm tra vở viết ở nhà. (Mi, Trinh) vKiểm tra lỗi sai ở tiết trước(Hà, Cường, Bảo) 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Viết chính tả. -Viết bảng phụ bài thơ “Tặng cháu” -Hướng dẫn phát âm: cháu, gọi là, ra, mai sau, giúp nước non. -Luyện viết từ khó. -Hướng dẫn học s
Tài liệu đính kèm: