HAI
Chào cờ
Học vần
Học vần
Toán
Im – um
Im – um
Luyện tập
BA
Học vần
Học vần
Toán
Đạo đức
Iêm – yêm
Iêm – yêm
Bảng cộng & trừ trong phạm vi 10
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
TƯ
Học vần
Học vần
Toán
Uôm – ươm
Uôm – ươm
Luyện tập
NĂM
Toán
Học vần
Học vần
Luyện tập chung
On tập
On tập
SÁU
Học vần
Học vần
HĐTT
Ot – at
Ot – at
Sinh hoạt lớp
a ghép thêm âm gì? -Cài tiếng xiêm. -Phân tích tiếng xiêm. -Đánh vần và đọc : xiêm. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa dừa xiêm. -Đọc lại phần bảng ghi vần iêm. +Luyện viết : iêm - xiêm. -HS viết bảng con. b/Học vần yêm (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc câu ứng dụng : Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. Bài ứng dụng có mấy câu? Tìm những tiếng viết hoa? b/Luyện viết iêm, yêm, khiêm tốn, cái yếm. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Tranh vẽ ai? Con có vui khi cô cho điểm mười không? Khi có điểm mười, con khoe ai đầu tiên? Con đã được bao nhiêu điểm mười? Muốn được điểm mười em phải học tập như thế nào? -Luyện nói trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Tìm từ có vần vừa học. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -2HS -Cả lớp -2HS -20HS - Cả lớp -Quan sát -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân -GV ghi bảng -Cá nhân, cả lớp -GV hướng dẫn -Cả lớp -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Đôi bạn -Nhóm (5) Rút kinh nghiệm Toán Bài: BẢNG CỘNG & TRỪ TRONG PHẠM VI 10 MỤC TIÊU: Học sinh biết : -Giúp HS củng cố về bảng cộng và trừ trong trong phạm vi 10. -Khắc sâu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Nhìn tranh tập nêu ra bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính tương ứng. II. CHUẨN BỊ: -GV : Các vật mẫu. -HS : Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: -Thực hiện tính cộng, trừ, điền số và so sánh các phép tính trong phạm vi 10. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Củng cố bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. - GV treo tranh đã phóng to trong SGK -Tổ chức thi tiếp sức giữa 2 đội để lập lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 (một đội lập bảng cộng, một đội lập bảng trừ.) + Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 2: Luyện tập: +Bài 1: Tính : Phần a yêu cầu làm gì? HS thực hiện vào bảng phụ. Nêu yêu cầu phần b. Khi thực hiện tính hàng dọc ta cần chú ý điều gì?- HS thực hiện. +Bài 2: Số - HS thực hiện vào phiếu bài tập => Nêu cách làm bài. +Bài 3: Viết phép tính thích hợp: a. GV treo tranh -HS nhìn tranh nêu bài toán. -Viết phép tính : 4 + 3 = 7 b. HS nhìn tóm tắt nêu bài toán. -Khai thác nội dung bài toán. Bài toán cho biết có bao nhiêu quả bóng?Cho mấy quả bóng? Cho là bớt hay thêm? Bớt là làm tính gì? Muốn biết còn lại bao nhiêu quả bóng ta làm thế nào? -HS viết phép tính vào bảng con. 10 – 3 = 7 C. Củng cố - Dặn dò: -Tái hiện lại bảng cộng, trừ. -Trò chơi: Nối kết quả với phép tính thích hợp. -Nhận xét tiết học. -10 - 15 HS -Nêu miệng, đọc bảng xoay, viết bảng con. - Gv ghi bảng - Lớp chia thành 2 đội, chơi theo kiểu tiếp sức, đội nào nhanh và đúng thì sẽ thắng - Cá nhân, cả lớp -Giải bài tập Sgk/81, 82 -Nhóm (bàn) -Cá nhân // cả lớp -Cá nhân // cả lớp -Quan sát -4HS -Cá nhân // lớp -Cá nhân // lớp Đạo đức Bài: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ I/MỤC TIÊU: 1/Học sinh hiểu : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng. 2/Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. II/CHUẨN BỊ: -Tranh . -Vở bài tập Đạo đức. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/Kiểm tra bài cũ: Gia đình em có những ai? Chúng ta phải cư xử như thế nào với những người trong gia đình? Để ông bà, cha mẹ vui lòng em phải làm gì? B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Xem tranh và nhận xét bài làm của các bạn nhỏ trong BT1: Tranh vẽ ai? Người anh đang làm gì? Anh đã nói gì với em? Người em nói gì khi nhận quà? Quan sát xem người em nhận quà như thế nào? Em có nhận xét gì về bức tranh? Anh có quan tâm đến em không? Còn em thì sao? => GV kết luận : Tranh 2 vẽ gì? Chị đang nói gì với em? Em rút ra được điều gì qua bức tranh ấy? Là anh chị phải đối xử với em như thế nào? => GV kết luận : Kết luận chung : Sgv / 27 *Hoạt động 2: Thảo luận và phân tích tình huống bài tập 2 : - Cho HS xem tranh và hỏi : Tranh vẽ gì? Theo nội dung tranh các em hãy đưa ra tình huống giải quyết đúng nhất. +Tranh 1 : Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. +Tranh 2 : Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi. - Đại diện các tổ nêu kết quả thảo luận. - GV chốt một số cách ứng xử chính. Đối với Lan : 1. Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình. 2. Lan chia cho em quà nhỏ, mình quả to. 3. Mỗi người một nữa quả bé, một nữa quả to. 4. Nhường cho em bé chọn trước. Đối với Hùng : 1. Hùng không cho em mượn ô tô. 2. Đưa cho em mượn và để mặc em tự chọn. 3. Cho em mượn, hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng. Trong các cách ứng xử trên ta thấy cách ứng xử nào là tốt nhất? =>Kết luận chung: Đối với Lan nên chọn cách ứng xử (4) trong tình huống này là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ. Đối với Hùng nên chọn cách ứng xử (3) mới xứng đáng là người anh tốt, biết quan tâm và thương em. C/Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau. -Hỏi đáp 4 – 6HS -Gv ghi bảng -Quan sát và thảo luận theo đôi bạn -Cá nhân -Hoạt động nhóm(tổ) - 4HS thuyết trình -Hoạt động cả lớp Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài : uôm - ươm I. MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. -Đọc được bài ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ong, bướm, chim, cá cảnh. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: iêm - yêm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : uôm - ươm 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần uôm : +Nhận diện vần : -Phân tích vần uôm. -Cài vần uôm. -Đánh vần và đọc uôm. +Ghép chữ và đọc tiếng : •Có vần uôm muốn có tiếng buồm ta ghép thêm âm và dấu gì? -Cài tiếng buồm. -Phân tích tiếng buồm. -Đánh vần và đọc : buồm. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa cánh buồm. -Đọc lại phần bảng ghi vần uôm. +Luyện viết : uôm – cánh buồm. -HS viết bảng con. b/Học vần ươm (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc bài ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. Bài ứng dụng có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ? b/Luyện viết uôm, ươm, ao chuôm, vườn ươm. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Tranh vẽ gì? Con chim sâu có lợi ích gì? Con bướm, ong thích gì? Ong và chim có ích gì cho bác nông dân? Nuôi cá để làm gì? Cá có ích gì cho chúng ta? Em biết tên các loài chim nào khác? Em biết tên các con ong gì? Bướm có màu gì? Em thích con gì nhất? Nhà em có nuôi chúng không? Em làm gì để bảo vệ chúng? -Luyện nói trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Gạch chân tiếng có vần vừa học. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -2HS -Cả lớp -2HS -20HS - Cả lớp -Quan sát -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân -GV ghi bảng -Cá nhân, cả lớp -GVhướng dẫn -Cả lớp -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Đôi bạn -Nhóm (5) Rút kinh nghiệm Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. -Tiếp tục củng cố kĩ năng từ tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán. II. CHUẨN BỊ: -GV : Các vật mẫu. -HS : Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: -Đọc bảng trừ trong phạm vi 10. -Đọc, viết, điền số, điền dấu các phép tính trong phạm vi 10. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 10. +Bài 1: Tính : - HS thi đua lên đính kết quả. - Nhận xét hai phép tính 5 + 5 và 10 -5 => Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Nhận xét hai phép tính 10 + 0 và 10 -0 => Nêu tính chất của một số cộng hoặc trừ đi 0. +Bài 2 : Điền số : - Dựa vào các bảng cộng trong phạm vi 10 HS điền số vào các phép tính. - Điền kết quả trên bảng phụ. +Bài 3 : Điền dấu >, <, = - HS thi đua điền dấu. - Nêu cách làm. *Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng từ tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán.: +Bài 4: Viết phép tính thích hợp: -GV ghi tóm tắt. Tổ 1 : 6 bạn Tổ 2 : 4 bạn Có tất cả : ... bạn? -HS thảo luận nội dung bài toán. -HS nhìn tóm tắt nêu bài toán. -HS thực hiện viết phép tính : 6 + 4 = 10 C. Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi: Đính tranh vẽ ứng với phép tính. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS Đọc bảng xoay, nêu miệng, viết bảng con -GV ghi bảng - 5Hs - Cá nhân // lớp - Nhóm (bàn) - Đôi bạn -2HS -2HS // lớp - Nhóm Rút kinh nghiệm Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có thể: -Đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng m. -Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Đi tìm bạn. II. CHUẨN BỊ: -Bảng ôn. -Tranh minh họa đoạn thơ ứng dụng và truyện kể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ : uôm - ươm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ôn tập 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:Ôn tập a/ Các vần đã học : -HS kể các vần đã học. -So sánh với bảng ôn. -So sánh các vần vừa kể -Đọc vần vừa kể. b/ Ghép tiếng : -Đọc các chữ ở dòng ngang, cột dọc. -Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang để được tiếng có nghĩa. -Ghép và đọc từng dòng. -Ghép tiếng với dấu thanh. -Đọc cả bảng ôn. c/Đọc từ ứng dụng : lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa -HS tìm tiếng có vần vừa ôn. -Đọc tiếng (mới, cũ). Đọc từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài. d/Luyện viết : -GV đọc. HS viết bảng con.( Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ) xâu kim lưỡi liềm TIẾT 2 *Hoạt động 2 : Luyện tập a/Luyện đọc : -Đọc bài trên bảng. -Đọc bài ở Sgk. -Đọc bài ứng dụng : +GV treo tranh. Giảng tranh. Trong vòm lá mới chồi non. Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào b/Luyện viết : -chùm cam, buổi sớm, nhóm lửa, niềm vui, lưỡi liềm. -HS viết bài vào vở. *Hoạt động 3: Kể chuyện : Đi tìm bạn -GV kể câu chuyện lần 1 -Kể lần 2 có tranh minh họa. Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những ai? Câu chuyện xảy ra ở đâu? -HS kể từng đoạn theo tranh. -Kể toàn câu chuyện. =>Ý nghĩa : Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dầu mỗi người có một hoàn cảnh sống rất khác nhau. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Ghép từ -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân, lớp -Cá nhân -Cá nhân, lớp -GV ghi bảng -GV giảng giải -Cá nhân, lớp -Cả lớp -Cá nhân -Quan sát và thực hành -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -HS lắng nghe -Quan sát và hỏi đáp -Cá nhân -Nhóm -Nhóm(4) Rút kinh nghiệm Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học giúp HS củng cố về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Cách viết, đếm các số trong phạm vi 10. - Kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Các kĩ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: -GV : Các vật mẫu. -HS : Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: -Đọc, viết điền số và so sánh các phép tính trong p.vi các số đã học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 +Bài 1 : Viết số thích hợp (theo mẫu) - Yêu cầu HS đếm trong ô có bao nhiêu chấm tròn rồi viết số tương ứng vào ô dưới. - HS làm bài vào bảng phụ. *Hoạt động 2: Củng cố cách viết, đếm các số trong phạm vi 10 +Bài 2: Đọc các số từ 0 à 10, từ 10à 0 - HS viết các số theo yêu cầu vào bảng con. - Đọc các số vừa viết. *Hoạt động 3:Kĩ năng thực hiện các p. tính cộng, trừ trong phạm vi 10 +Bài 3: Tính: Khi thực hiện phép tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì? - HS thi đua làm bài. +Bài 4: Điền số : - Nêu cách làm? - HS thi đua làm bài. *Hoạt động 4:Các kĩ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn +Bài 5: Viết phép tính thích hợp: -GV ghi tóm tắt : a. Có : 5 quả b. Có : 7 viên bi Thêm : 3 quả Bớt : 3 viên bi Có tất cả : ...quả? Còn :... viên bi? - HS thảo luận nội dung bài toán. –Thực hiện tương tự bài a. - HS nhìn tóm tắt nêu bài toán. -Viết phép tính : 5 + 3 = 8 C. Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. -10 - 15 HS -Nêu miệng, đọc bảng xoay, viết bảng con. -GV ghi bảng -GV hướng dẫn -Cả lớp -Cá nhân -Cá nhân// cả lớp -Nhóm (bàn) -Quan sát -Đôi bạn -4HS -Cá nhân // lớp Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài : ot - at I. MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được ot, at, tiếng hót, ca hát. -Đọc được bài ứng dụng: Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài ôn 67 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ot - at 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần ot : +Nhận diện vần : -Phân tích vần ot. -Cài vần ot. -Đánh vần và đọc ot. +Ghép chữ và đọc tiếng : •Có vần ot muốn có tiếng hót ta ghép thêm âm và dấu gì? -Cài tiếng hót. -Phân tích tiếng hót. -Đánh vần và đọc : hót. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa tiếng hót. -Đọc lại phần bảng ghi vần ot. +Luyện viết : ot – tiếng hót. -HS viết bảng con. b/Học vần at (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: bánh ngọt bãi cát trái nhót chẻ lạt -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc bài ứng dụng: Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. Bài ứng dụng có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ? b/Luyện viết ot, at, chót vót, bát ngát. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Tranh vẽ những gì? Các con vật trong tranh đang làm gì? Các bạn nhỏ làm gì? Chim hót như thế nào? Gà gáy làm sao? Em hãy đóng vai chú gà trống đang gáy. Con có ca hát không? Ca hát vào lúc nào? Ở lớp thường hát lúc nào? Con thích không? Con thuộc bài hát nào? Con có hát cho ai nghe chưa? Hãy hát cho cả lớp cùng nghe. -Luyện nói trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Gạch chân tiếng có vần vừa học. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -2HS -Cả lớp -2HS -20HS - Cả lớp -Quan sát -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân -GV ghi bảng -Cá nhân, cả lớp -GVhướng dẫn -Cả lớp -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Đôi bạn -Nhóm (5) Rút kinh nghiệm Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN 16 I/ MỤC TIÊU: - Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần. - Phương hứơng tuần 17. II/ CHUẨN BI : - Sổ theo dõi thi đua của 4 tổ. III/ TIẾN HÀNH : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Cả lớp hát bài: Đàn gà con A. Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần: 1/Nề nếp: -Chuyên cần: ........................................................................................... -Đồng phục: ............................................................................................. -Vệ sinh: ................................................................................................... -Trật tự : ................................................................................................... 2/An toàn giao thông và an toàn trong giờ chơi: ............................... 3/Học tập: -................................................................................................................. -................................................................................................................. -................................................................................................................. -................................................................................................................. -................................................................................................................. -................................................................................................................. C. Phương hướng tuần 17: -Tiếp tục thực hiện nề nếp thi đua trong học sinh. -Học và củng cố các vần có t ở cuối -Củng cố các phép tính trừ trong phạm vi 8, 9, 10. -Phụ đạo học sinh yếu. -Rèn chữ giữ vở sạch đẹp. -Giáo dục HS phòng chống tội phạm. Không tham lam, không chia nhóm đánh nhau, trấn áp HS bé. Giữ trật tự, an ninh trong khu phố. -Thực hiện theo chủ đề : Anh em như thể tay chân. - Cả lớp. - HS đứng trong lớp. - GV điều khiển. - Tuyên dương. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt hơn. -GV nêu biện pháp khắc phục. - HS thực hiện Nhận xét của Tổ khối Ngày .... tháng .... năm 2009 Bùi Thị Thú Nha học đường Bài 1: TẠI SAO CHẢI RĂNG I. MỤC TIÊU: - Giúp các em hiểu rõ lý do cần phải chải răng hay lợi ích của việc chải răng thường xuyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh học sinh đang chải răng sau . - Chén, đũa, muỗng dơ dính thức ăn. - Thau và nước rửa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa. *Hoạt động2 : Tại sao chải răng: - Cho HS xem tranh. - HS thảo luận theo gợi ý của GV: Bạn trong tranh đang cầm vật gì? Bạn ấy chuẩn bị làm gì? Tại sao phải chải răng? - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. - GV cho HS xem chén, đũa, muỗng có dính thức ăn và hỏi: Muốn cho chén, đũa, muỗng sạch các em phải làm gì? - GV rửa sạch chén, đũa, muỗng và hỏi : Vì sao phải rửa chén, đũa, muỗng cho sạch?
Tài liệu đính kèm: