I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Đọc: Đọc lưu loát cả câu chuyện . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ . Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Bước đầu biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
-Hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ :đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chải, đẵn, ăn năn,
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên . Qua câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm .Nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên .
II . CHUẨN BỊ Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
. . -Các số liền nhau hơn ( kém ) nhau 3 đv. - Là số 12 vì : 9 + 3 = 12 . -Thực hiện phép tính nhân với 3 để được dãy số. - Một em lên bảng làm . - Lớp làm vào vở . - Đọc kết quả dãy số ở ý b là đếm thêm 2 và ý c là đếm thêm 3 . -Hai HS nhắc lại bảng nhân 2 và 3 . -Về nhà học bài và làm bài tập . KỂ CHUYỆN ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu Chuyện ông Mạnh . Biết dựa vào tranh minh họa kể lại được toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể của mình tự nhiên với nét mặt , điệu bộ , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp . Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . Đặt được tên khác phù hợp với nội dung chuyện . II . CHUẨN BỊ -Tranh ảnh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ -Gọi 6hs kể lại câu chuyện“Chuyện bốn mùa. - Câu chuyện cho ta biết điều gì ? . - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học ở tiết tập đọc trước “Ông Mạnh thắng Thần Gió “ b) Hướng dẫn kể chuyện . *Bước 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện . - G ọi 1hs đọc yêu cầu của bài tập 1. - Treo tranh và cho học sinh quan sát -Bức tranh vẽ cảnh gì? -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyên ? -Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ? -Đây là nôi dung thứ mấy của câu chuyện ? -Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh hoạ nội dung thứ nhất của chuyện - Hãy nêu nội dung bức tranh thứ 3 ? -Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện . * Bước 2 : Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện - Chia lớp thành các nhóm nhỏ . - Yêu cầu học sinh trong từng nhóm nối tiếp kể trong nhóm . Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh . - Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai : Người dẫn chuyện - ông Mạnh - Thần Gió - Tổ chức cho các nhóm thi kể . - Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi lần kể . - GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt * Bước 3 : Đặt tên khác cho câu chuyện . - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn . - Nhận xét ghi điểm từng em . c) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe -6 em kể. -Câu chuyện nói về 4 mùa trong năm , mỗi mùa đều có vẻ đẹp và ích lợi riêng -Vài em nhắc lại - Chuyện kể : “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “ - Quan sát và sắp xếp lạitheo đúng nội dung câu chuyện . - Quan sát tranh . - Bức 1 Vẽ ông Mạnh và Thần Gió đang ngồi uống rượu với nhau rất thân mật . - Là nội dung cuối cùng của câu chuyện - Vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây , khiêng đá để dựng nhà .Đây là nội dung thứ hai câu chuyện. -Bức 4 nói về nội dung thứ nhất . -Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay . - Thần Gió ra sức xô đổ ngôi nhà ông Mạnh nhưng đành bó tay . - Một em lên xếp theo thứ tự 4 - 2 - 3- 1 - Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi nhóm 3 người và mỗi nhóm có 4 người ) sau đó nối tiếp nhau tập kể trong nhóm . - Các nhóm thi kể theo 2 hình thức trên . - Các nhóm thảo luận nối tiếp nhau nêu ý kiến: Ông Mạnh và Thần Gió / Ông Mạnh đã chống lại Thần Gió ra sao ? / Vì sao ông Mạnh và Thần Gió kết bạn / Thần Gió và ngôi nhà ... -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . MĨ THUẬT Bài dạy: Vẽ tranh:VẼ CÁI TÚI XÁCH MỤC TIÊU -Hs hiểu được hình dáng,vẻ đẹp,ích lợi của cái túi xách,biết đặc điểm của vài loại túi xách. -Vẽ được cái túi xách theo mẫu tự chọn. -Hs thích học vẽ. CHUẨN BỊ: -Một số túi xách làm mẫu. -Giấy vẽ hoặc Vở Tập vẽ,bút chì,màu vẽ Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3’ 1’ 5’ 5’ 13’ 5’ 3’ *Kiểm tra DCHT của Hs *GT và ghi đầu bài:Vẽ túi xách *Giới thiệu một số loại túi xách và hỏi: +Túi xách có mấy phần chính?Là những phần nào? +Màu sắc cái túi xách như thế nào? +Hình dáng cái túi xách như thế nào? +Trong các loại túi xách đó,em thích túi xách nào nhất? *Vẽ mẫu và Hd cách vẽ túi xách: +Vẽ khung hình +Xác định điểm các phần +Phác nét chính +Vẽ chi tiết các nét cong,vẽ hoạ tiết trang trí +Vẽ màu *Gợi ý Hs làm bài như đã Hd -Theo dõi,giúp đỡ Hs vẽ yếu *Cùng Hs nhận xét,đánh giá Cho Hs tự tìm ra hình vẽ mà các em yêu thích nhất *Tóm lại nội dung bài -Nhận xét tiết học -Về nhà tập vẽ tranh và chuẩn bị bài sau -Đặt DCHT lên bàn -Nhắc lại đầu bài -Quan sát và trả lời -Theo dõi,lắng nghe -Thực hành vẽ -Tham gia nhận xét,đánh giá -Chú ý Thứ tư ngày 7háng 1 năm 2008 Tập đọc mùa xuân đến I. Mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ khó , dễ lẫn lộn do ảnh hưởng phương ngữ .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ . Biết đọc bàivới giọng vui tươi , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . * Hiểu từ mới trong bài : mận - nồng nàn - đỏm dáng- trầm ngâm . -Hiểu nội dung bài : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân . Mùa xuân đến làm cho đất trời và cây cối , chim muông ,..đều thay đổi và tươi đẹp bội phần . II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và trả lời câu hỏi bài “Ông Mạnh thắng Thần Gió “. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản :“Mùa xuân đến“ b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước . Tìm các tiếng có chứa thanh hỏi / ngã và âm cuối n / ng ,... - Yêu cầu đọc từng câu trong bài . * Luyện đọc đoạn: - Hướng dẫn học sinh chia bài tập đọc thành 3 đoạn: Đoạn 1 : Hoa mận .... thoảng qua - Đoạn 2 : Vườn cây ... trầm ngâm - Đoạn 3 : Phần còn lại . -Đọc to phần người gửi trước và đọc phần người nhận sau . Nghỉ hơi giữa các nội dung thông tin . - Hướng dẫn đọc đoạn 1 . - Giải nghĩa từ : Mận - nồng nàn - Gọi HS đọc câu có các từ gợi tả như : ngày càng thêm xanh , ngày càng rực rỡ , đâm chồi , nảy lộc , nồng nàn , ngọt , thoáng qua -Gọi HS đọc lại đoạn 1 . - Tương tự tổ chức HS đọc lại đoạn 2 . -Giải nghĩa từ:khướu, đóm dáng, trầm ngâm -Yc nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên của đoạn . - Dựa vào cách đọc đoạn 1 cho biết đoạn này cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào ? - Mời 1 em đọc lại đoạn 2 . -Gọi HS đọc đoạn 3 - Em vừa ngắt giọng ở câu cuối bài như thế nào ? -Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu trên . -Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn của bài cho đến hết . * Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 3 và đoạn 4 . c)Tìm hiểu bài: -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : -Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa ? - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến ? - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân ? - Vẻ đẹp riêng của các loài chim được thể hiện qua những từ ngữ nào ? - Theo em qua bài này tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? đ) Củng cố dặn dò : - Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến ? - Gọi 2 em đọc lại bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em đọc bài “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “ và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Đọc chú thích . - Chú ý đọc đúng giọng vui tươi và nhấn giởng các từ ngữ trong bài như giáo viên lưu ý . -đọc từ : Tàn , nắng , vàng rực rỡ , nảy lộc , nồng nàn , nhãn , thoảng , bay nhảy ,... -HS đọc -Dùng bút chì để đánh dấu đoạn vào sách giáo khoa . -Tìm cách đọc và luyện đọc các câu có các từ gợi tả , gợi cảm dùng bút chì gạch chân các từ này. - Một em đọc lại đoạn 1. - Một HS khá đọc bài . - Đọc phần chú giải SGK - Vườn cây lại đầy tiếng chim /và bóng chim bay nhảy .// - Nhấn giọng các từ ngữ sau : đầy - nhanh nhảu - lắm điều - đỏm dáng - trầm ngâm - Một số em đọc bài cá nhân . - Một em đọc đoạn 3 . -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . -Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm . - Các nhóm thi đua đọc bài,đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm . - Hoa dào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về ,... - Mùa xuân đến, bầu trời thêm xanh, hoa càng rực rỡ, cây cối đâm chồi nảy lộc ra hoa, chim chóc bay nhảy hót vang khắp các vườn cây . - Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng . - Chích choè nhanh nhảu, chim khướu nhiều điều , chào mào đỏm dáng , cu gáy trầm ngâm . - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ sinh động . - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân . - Hai em đọc lại bài đọc . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán bảng nhân 4 I. Mục tiêu: - Giúp HS : Thành lập bảng nhân 4 ( 4 nhân với 1 , 2 , 3, ...10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này.Áp dụng bảng nhân 4 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 4. B/ Chuẩn bị : - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. C/ Lên lớp : C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng : 4 + 4 + 4 + 4 , 5 + 5 + 5 + 5 -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 4 b) Khai thác:* Lập bảng nhân 4: - Gv đưa tấm bìa gắn 4 hình tròn lên và nêu : - Có mấy chấm tròn ? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ? - 4 được lấy mấy lần ? -4 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 4 chấm tròn -4 được lấy một lần bằng 4 . Viết thành : 4 x 1= 4 đọc là 4 nhân 1 bằng 4. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi : - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn . Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần ? - 4 nhân 2 bằng mấy ? * Hd HS lập công thức cho các số còn lại. 4 x 1 = 4; 4 x 2 = 8 , 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 -Ghi bảng công thức trên . * GV nêu : Đây là bảng nhân 4. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10 -Yc HS đọc lại bảng nhân 4 vừa lập được và lớp học thuộc lòng . - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng . c) Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -Hd một ý thứ nhất . chẳng hạn : 4 x 3 = 12 -Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại . -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Có tất cả mấy chiếc ô tô ? - Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe ? - Vậy để biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh ta làm sao ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một học sinh lên giải . -Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau - Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3:-Gọi HS đọc bài trong SGK. -Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? - Tiếp sau số 4 là số mấy ? Tiếp sau số 8 là số nào ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gội một em lên bảng đếm thêm 4 và điền vào ô trống để có bảng nhân 4 -Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước là mấy đơn vị ? -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - HS lên bảng viết: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Có 4 chấm tròn . - Bốn chấm tròn được lấy 1 lần . - 4 được lấy 1 lần . -Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét . -Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 4 được lấy một lần thì bằng 4 - Quan sát và trả lời : - 4 chấm tròn được lấy 2 lần . 4 được lấy 2 lần - Đó là phép nhân 4 x 2 - 4 x 2 = 8 -Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 4 . - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 4. - Hai em nhắc lại bảng nhân 4 . - Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - Dựa bảng nhân 4 vừa học để nhẩm . - 3 học sinh nêu miệng kết quả . - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3 4 x 1 = 4 ; 4 x 2 = 8 ; 4 x 3 = 12 4 x 4 = 16 -Hai học sinh nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Có 5 chiếc ô tô . - Mỗi ô tô có 4 bánh xe . - Ta tính tích 4 x 5 -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài Giải Số bánh xe của 5 ô tô là : 5 x 4 = 20 (bánh xe ) Đ/ S :20 bánh xe -Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. -Là số 4 - Tiếp sau số 4 là số 8 . Tiếp sau 8 là số 12 -Một học sinh lên sửa bài . -Sau khi điền ta có dãy số : 4 , 8 12, 16 , 20 , 24 , 28 , 32 , 36 , 40 . - Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước nó 4 đơn vị. -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Vài học sinh đọc bảng nhân 4. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Thể dục đứng kiễng gót - hai tay chống hông ( dang ngang ) - trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau “ I.Mục tiêu : - Ôn hai động tác rèn luyện thân thể cơ bản . Yêu cầu thực hiện tương đổi chính xác . Học trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi . II.Địa điểm : - Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi để tổ chức trò chơi . III.Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát . - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70 - 80 m, sau đó chyển thành đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ vừa đi vừa hít thở sâu 6 - 8 lần . - Vừa đi vừa xoay cổ tay , xoay vai sau đó cho HS đứng lại quay mặt vào tâm . - Xoay đầu gối , xoay hông , xoay cổ chân . 2.Phần cơ bản - Ôn đứng kiễng gót , hai tay chống hông ( 4 - 5 lần ) -Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS tập theo . Từ lần 2 - lần 5 cán sự làm mẫu , nếu HS sai có thể cho dừng lại để uốn nắn và xen kẽ cho nhận xét . - Mời 1 -2 lên thực hiện động tác , lớp quan sát và nhận xét . -Ôn động tác đứng kiễng gót , hai tay dang ngang bàn tay sấp ( 4 - 5 lần ) -Khi dạy các bài tập RLTTCB , giáo viên nên sử dụng khẩu lệnh để HS thống nhất thực hiện động tác . * Ôn phối hợp hai động tác ( 3 -4 lần ) * Trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ - GV nêu tên trò chơi, sau đó cho chuyển đội hình vị trí chuẩn bị - Gọi 1 đôi lên làm mẫu theo chỉ dẫn của GV , sau đó cho HS chơi chính thức 3 - 5 lần . 3.Phần kết thúc -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh . - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. Tập viết Chữ hoa Q I.Mục đích yêu cầu : - Nắm về cách viết chữ Q hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . Biết nối nét sang các chữ cái đứng liền sau đúng qui định . II. Chuẩn bị : * Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P và từ Phong -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Q và một số từ ứng dụng có chữ hoa Q b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ Q -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ Q có những nét nào ? - Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét cong kín ? - Hãy nêu qui trình viết chữ Q sau khi đã viết chữ O ? - Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là nét 2 vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ . *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa Qvào không trung và sau đó cho các em viết chữ Q vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . -Em hiểu cụm từ “ Quê hương tươi đẹp “ nói lên điều gì? * Quan sát , nhận xét : - Cụm từ phong cảnh hấp dẫn có mấy chữ ? - So sánh chiều cao chữ Q hoa và chữ u? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Q hoa và cao mấy ô li ? - Khi viết tiếng Quê ta viết nối nét giữa chữ Q và chữ u như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào ? * Viết bảng : Yêu cầu viết chữ Quê vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . * Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d) Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . -2em viết chữP “Phong“. - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. -Học sinh quan sát . -Chữ Q gồm 2 nét là nét cong kín và nét vòng nhỏ bên trong . - Chữ O . - Điểm đặt bút nằm ở vị trí số 1 ( chỉ trên mẫu chữ ) - Sau kho viết O lia bút xuống vị trí 2 viết nét ~ dưới đáy về bên phải chữ - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn . - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Quê hương tươi đẹp . - Là đất nước thanh bình , nhiều cảnh đẹp . - Gồm 4 tiếng : Quê , hương , tươi , đẹp . - Chữ Q cao2 li rưỡi, chữ u cao 1 ô li - Chữ g , h , đ , p cao bằng chữ Q và cao 2 ô li rưỡi . - Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên điểm cuối của chữ u và viết chữ u . -Bằng một đơn vị chữ (khoảng âm o) - Viết bảng : Quê - Viết vào vở tập viết : -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa R ” Thứ năm ngày 24 tháng1 năm 2008 Luyện từ và câu từ ngữ về THỜI TIẾT - đặt VÀ trả lời câu hỏi khi nào ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN\ I.Mục đích yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời gian theo các mùa trong năm . -Biết đặc điểm của các mùa trong năm và sử dụng được một số từ ngữ nói về đặc điểm của các mùa . Biết trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu : Khi nào ? . II. Chuẩn bị :- Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê bài tập 2 . Mẫu câu bài tập 3 . III.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ chỉ đặc điểm vật nuôi trong gia đình . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về từ chỉ các mùa trong năm và tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về thời gian theo mẫu : Khi nào ? b)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 : - Gọi một em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm thảo luận để thực hiện yêu cầu bài tập 1 . - Mời đại diện các nhóm lên bảng kể về các tháng trong năm ( GV lắng nghe và ghi bảng các từ ). - Hỏi : Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào ? - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Mùa nào cho chúng ta hoa thơm quả ngọt. -Vậy chúng ta sẽ viết vào cột mùa hạ cho hoa thơm trái ngọt . - Yêu cầu lớp làm vào vở các cột còn lại. - Mời 1 em lên làm bài trên bảng . - Mời nhiều em lần
Tài liệu đính kèm: